Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

NHẠC LÝ CƠ BẢN

1. Quãng là gì?

Quãng là gì?

Quãng là khoảng cách giữa hai nốt nhạc. Ðể xác định một quãng ta phải biết được kích cỡ số học và chất lượng của nó.

Kích cỡ số học của quãng

Bằng cách tính toán số lượng nốt nhạc trong một quãng mà chúng ta có thể xác định được kích cỡ số học của nó. Khi tính toán ph ải bao gồm cả nốt đầu tiên và nốt kết thúc. Ví dụ từ Ðô tới Mi chúng ta có một quãng 3 (C-1, D-2, E-3). Trong ph ần kế tiếp bạn sẽ biết được mối quan hệ giữa số nốt và kích cỡ số học của quãng:

Tuy nhiên, không ph ải tất cả các quãng có cùng giá tr ị số học như nhau đều có kích cỡ giống nhau. Ðó là lý do tại sao chúng ta cần phải xác định chất lượng của quãng bằng cách xác định chính xác số cung và nửa cung trong quãng.

Trong hệ thống bình quân, quãng tám được chia chính xác thành 12 n ốt. Khoảng cách gi ữa hai nốt kề nhau là nửa cung. Các phím bất kỳ trên bàn phím này đều cách nốt liền trước và liền sau nó nửa cung.

2. Cung và n ửa cung

Một cung bao g ồm hai nửa cung. tất cả các phím tr ắng được chen gi ữa bởi một phím đen đều cách nhau một cung. Những phím trắng không bị chia cách bởi phím đen thì cách nhau nửa cung:

Page 1

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Các nốt tương ứng tại các phím trắng được gọi là: Ðô, Rê, Mi, Fa, Sol, La và Si t ương ứng C, D, E, F, G, A và B. Những nốt này được xem là nh ững nốt nhạc tự nhiên (n ốt bình). Chúng có th ể được tăng lên nửa cung với dấu thăng và gi ảm nửa cung với dấu giáng. Một phím đen, ví dụ phím nằm giữa Ðô và Rê, có thể được xem là Ðô thăng hoặc Rê giảm:

3. Chất lượng quãng

Bằng cách sử dụng bàn phím để xác định số lượng nửa cung gi ữa các nốt chúng ta có th ể thấy tuy rằng các quăng có cùng giá tr ị số học nhưng lại có số nửa cung khác nhau. Ví d ụ, quăng 2 giữa Đô và Rê là một cung (tức hai nửa cung) trong khi quăng hai giữa Mi và Fa chỉ có một nửa cung:

Đối với các qu ăng khác cũng tương tự. Ví dụ, quăng 3 gi ữa Rê và Fa là m ột một cung rưỡi (tức 3 nửa cung) trong khi quăng 3 giữa Đô và Mi có tới 2 cung (tức 4 nửa cung):

Page 2

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Trên đây là lư do tại sao chúng ta ph ải xác định chất lượng của quăng. Hăy tham kh ảo từng quăng để biết thêm về chất lượng quăng.

4. Ðảo quãng

Muốn đảo quãng thì đảo nốt thấp của quãng lên v ị trí cao h ơn một quãng 8 ho ặc đưa nốt cao hơn xuống một quãng 8.

Bảng dưới đây cho bạn thấy được một quãng sẽ biến đổi như thế nào sau khi đảo quãng:

Trước khi đảo quãng sau khi đảo quãng quãng 2 quãng 3 quãng 4 quãng 5 quãng 6 quãng 7

quãng 7 quãng 6 quãng 5 quãng 4 quãng 3 quãng 2

Chất lượng quãngSau khi đảo quãng Trưởng Thứ Tăng Giảm Ðúng

Thứ Trưởng Giảm Tăng Ðúng

Page 3

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Ðảo quãng rất thuận tiện cho việc phân tích các quãng 6 và quãng 7

Các ví dụ về đảo quãng

Xác định quãng bằng cách đảo quãng

Cách dễ dàng nhất để xác định quãng 6 và quãng 7 là đảo quãng và phân tích kết quả các quãng 2 và quãng 3 tạo thành

Ví dụ, thay vì ph ải tính toán s ố lượng cung và n ửa cung trong quãng 6 F# - D#, b ạn có th ể đảo quãng và phân tích quãng 3 t ạo thành. Vì quãng 3 D#-F# là quãng 3 th ứ nên quãng 6 F#-D# phải là quãng 6 trưởng.

Quãng E-Db là một quãng 7 giảm vì nó trở thành quãng 2 tăng sau khi đảo quãng

Page 4

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

5. Một số thuật ngữ

Các dấu hóa

Cao độ của một nốt nhạc có thể được thay đổi bằng cách sử dụng dấu hóa

Tên

Tác động

Dấu hóa

Dấu thăng

Dấu giáng

Tăng nốt nhạc thêm 1/2 cung Giảm nốt nhạc xuống 1/2 cung

Tăng nốt nhạc lên 1 cung

Dấu thăng kép Dấu giáng kép

Dấu bình

Giảm nốt nhạc xuống 1 cung Ðưa nốt nhạc về trạng thái tự nhiên ban đầu

Ðồng âm

Các nốt nhạc khác tên nhưng có cùng cao độ thì được gọi là đồng âm. G# và Ab là hai n ốt đồng âm

Trùng âm

Hai nốt có cùng tên và cùng cao độ thì được gọi là trùng âm

Page 5

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Quãng lên và quãng xuống

Khi nốt thứ hai của một quãng cao h ơn nốt thứ nhất thì được gọi là quãng lên, và ng ược lại nốt thứ hai thấp hơn nốt thứ nhất thì được gọi là quãng xuống.

Quãng đơn và quãng kép

Quãng đơn là nh ững quãng không v ượt quá m ột quãng 8. Quãng kép là quãng l ớn hơn một quãng 8

Quãng 9, quãng 10, quãng 11 là những ví dụ về quãng kép

Ðôi khi chúng ta đơn giản hóa quãng kép và đề cập đến chúng bằng sử dụng những quãng đơn tương ứng.

Quãng giai điệu và quãng hòa âm.

Quãng hòa âm là c ả hai nốt đều vang lên m ột lúc. Quãng giai điệu là hai n ốt ngân lên k ế tiếp nhau.

Nửa cung dị và nửa cung đồng

Page 6

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Trong nửa cung đồng, hai nốt tạo nên nửa cung đều có cùng tên, ví dụ A-A#. Trong nửa cung dị, hai nốt tạo nên nửa cung đều khác tên nhau, ví dụ A-Bb:

Quãng 3 cung

Quãng 3 cung là một quãng gồm 3 cung

Quan hệ toán học của các quãng

Nốt La (nốt nằm trong khuông nh ạc), thông thường có tần số giao động là 440 chu k ỳ/giây (tức là 440Hz). Ðiều này có nghĩa là nó rung 440 lần/giây. Một nốt la khác ở độ cao hơn một quãng 8 sẽ rung 880 l ần/giây (t ần số là 880Hz), chính xác là s ố lần rung t ăng gấp đôi theo quan h ệ 880:440 <-> 2:1.

Khi quan hệ toán học này càng ph ức tạp thì thì quãng tr ở nên nghịch hơn. Sau đây là bảng biểu diễn quan hệ toán học của một số quãng theo thứ tự từ thuận đến nghịch

Quãng

Quan hệ

2:1

Quãng 8 Quãng 5

3:2

4:3

5:4

9:8

18:17

Quãng 4 Quãng 3 trưởng Quãng 2 trưởng Quãng 2 thứ

Page 7

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Quãng 8 tăng: 6 cung rưỡi (tức 13 nửa cung)

6. Quãng 2

Quãng 2 giảm,: 0 nửa cung

Quãng 2 thứ: 1 nửa cung

Quãng 2 trưởng: 2 nửa cung

Quãng 2 tăng: 3 nửa cung

Quãng 2 có các loại quãng 2 trưởng, quãng 2 thứ, quãng 2 tăng và quãng 2 giảm. Sau đây bạn có thể thấy được số lượng nửa cung phụ thuộc vào chất lượng của quãng 2:

Xác định chất lượng quãng 2

Quãng 2 là loại quãng dễ xác định nhất. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải thành thạo việc xác định quãng 2 trước khi đi vào xác định các quãng khác.

• Số lượng nửa cung chứa trong mỗi loại quãng 2 • Thứ tự các n ốt nh ạc (C, C#-Db, D v.v...). Chúng ta ph ải nh ớ rằng ngoài Mi-Fa và Si-Ðô,

Ðể xác định chất lượng của quãng 2 chúng ta phải biết:

khoảng cách giữa hai nốt tự nhiên là một cung.

Page 8

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Khi thuộc lòng những yếu tố này, chúng ta có thể tính ra được số nửa cung trong nháy mắt.

Một cách khác để xác định chất lượng quãng 2

• Ðưa tất cả các nốt về tự nhiên để xác định chất lượng • Cộng thêm dấu hoá và xem xét ảnh hưởng của nó đối với quãng

Nếu là hai nốt tự nhiên, chúng ta không c ần phải tính số nửa cung nếu như vẫn nhớ rằng chỉ có Mi- Fa và Si-Ðô là nửa cung. Nếu có dấu hóa, chúng ta sử dụng phương pháp sau:

• Ðưa các nốt về tự nhiên ta được G-A là một quãng 2 tr ưởng. (vì chỉ có E-F và B-C là quãng

Ví dụ: G#-A#:

• Cộng thêm dấu thăng của nốt Sol. Quãng này bây giờ nhỏ lại và nó trở thành quãng 2 thứ. • Cộng thêm một dấu thăng vào nốt La. Quãng này lớn lên và trở thành một quãng 2 trưởng.

2 thứ).

• Ðưa các nốt về tự nhiên ta được C-D là một quãng 2 tr ưởng (vì chỉ có E-F và B-C là quãng

Một ví dụ khác: C#-D (dấu thăng kép)

• Cộng một dấu thăng vào nốt Ðô. Quãng này nhỏ lại trở thành quãng 2 thứ. • Cộng một dấu thăng nốt Rê. Quãng này lớn lên trở thành quãng 2 trưởng.

2 thứ).

Page 9

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

• Công ti ếp một dấu th ăng vào n ốt Rê. Quãng này ti ếp tục lớn thêm và tr ở thành quãng 2

thăng.

Phương pháp này rất hữu dụng đối với những quãng có chứa dấu hóa

7. Quãng 3

Quãng 3 giảm: 1 cung (tức 2 nửa cung)

Quãng 3 thứ: 1 cung rưỡi (tức 3 nửa cung)

Quãng 3 trưởng: 2 cung (tức 4 nửa cung)

Quãng 3 thăng: 2 cung rưỡi (tức 5 nửa cung)

Quãng 3 có th ể có các lo ại quãng 3 th ứ, trưởng, quãng 3 tăng hoặc quãng 3 gi ảm. Dưới đây bạn có thể biết được số nửa cung phụ thuộc vào chất lượng của quãng 3.

Xác định chất lượng quãng 3

Một quãng ba có th ể được xác định bằng cách phân tích các quãng 2 gi ữa các n ốt thấp nh ất, cao nhất và nốt giữa trong quãng. Ví d ụ, quãng 3 Ðô - Mi g ồm 2 quãng 2 là Ðô - Rê và Rê - Mi. S ử dụng bảng dưới đây để xác định chất lượng của quãng 3:

Page 10

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Nếu như các quãng 2 là:thì quãng 3 sẽ là:

thứ - thứ trưởng - thứ trưởng - trưởng thăng - trưởng

giảm thứ trưởng thăng

Tuân thủ phương pháp này, chúng ta có th ể thấy rằng Ðô - Mi là m ột quãng 3 tr ưởng bởi vì cả hai quãng 2 Ðô - Rê và Rê - Mi đều là quãng trưởng.

Nếu như bất kỳ nốt nào có d ấu hóa thì chúng ta c ũng xác định như vậy, không quan tâm d ấu hóa, sau đó phân tích ảnh hưởng của dấu hóa

• Ðưa các nốt về tự nhiên ta được A-B là quãng 2 tr ưởng, B-C là quãng 2 th ứ, cho nên A-C là

Ví dụ, Ab-Cb:

• Cộng thêm dấu giáng vào nốt La. Quãng này trở thành quãng 3 trưởng • Cộng thêm dấu giáng vào nốt Ðô, quãng này trở thành quãng 3 thứ

quãng 3 thứ

• Học thuộc số lượng cung trong m ỗi loại quãng 3 và tính s ố lượng cung và n ữa cung để xác

Cách khác để xác định chất lượng quãng 3

• Kết hợp các quãng 3 với âm giai và bộ ba (ba nốt cơ bản của hợp âm)... Ví dụ, quãng 3 D-F# có thể kết hợp với cấp I và c ấp III của âm giai Rê tr ưởng hoặc của hợp âm Rê tr ưởng. Nếu chúng ta biết rằng quãng 3 từ cấp I đến cấp III trong một âm giai trưởng hoặc trong một hợp âm trưởng là quãng trưởng thì chúng ta sẽ biết rằng D-F# là một quãng 3 trưởng

định.

8. Quãng 4

Quãng 4 giảm: 2 cung (tức 4 nửa cung)

Quãng 4 có th ể có các lo ại quãng 4 đúng, quãng 4 tăng và quảng 4 giảm. Dưới đây chúng ta có th ể biết số cung của các quãng 4 theo chất lượng của nó:

Page 11

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Quãng 4 đúng: 2 cung rưỡi (tức 5 nửa cung)

Quãng 4 tăng: 3 cung (tức 6 nửa cung )

Xác định chất lượng của quãng 4

• Một quãng 4 g ọi là quãng 4 đúng nếu nh ư tất cả các n ốt trong quãng đều là n ốt tự nhiên

Khi phân tích chất lượng của quãng 4 chúng ta nên biết rằng:

ngoại trừ quãng 4 Fa - Si là quãng 4 tăng.

Nếu như có dấu hoá thì bạn có thể xác định không quan tâm đến dấu hóa rồi sau đó phân tích sự ảnh hưởng của các dấu biến lên quãng đó.

Ví dụ,: G-C#:

Một ví dụ khác: C#-F#:

Việc xác định quãng 4 bằng cách tính toán số cung và nửa cung sẽ rất chậm và dễ nhầm lẫn.

9. Quãng 5

Page 12

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Chúng ta có các lo ại cung quãng 5 đúng, quãng 5 t ăng và quãng 5 gi ảm. Dưới đây bạn có th ể biết được số cung của quãng 5 theo chất lượng của nó.

Quãng 5 giảm: 3 cung (tức 6 nửa cung)

Quãng 5 đúng: 3 cung rưỡi (tức 7 nửa cung)

Quãng 5 tăng: 4 cung (tức 8 nửa cung)

Xác định chất lượng quãng 5

• Quãng 5 là m ột quãng 5 đúng nếu như các nốt là nốt tự nhiên ngo ại trừ Si - Fa là quãng 5

Khi phân tích chất lượng của quãng 5 cần biết:

giảm

Nếu như có dấu biến thì bạn cũng xác định không quan tâm đến dấu hóa, sau đó phân tích s ự ảnh hưởng của dấu hóa lên chất lượng quãng.

Ví dụ:

Việc xác định quãng 5 bằng cách tính toán số cung và nữa cung sẽ rất chậm và dễ nhầm lẫn.

Page 13

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

10. Quãng 6

Quãng 6 có thể có các loại quãng 6 trưởng, quãng 6 thứ, quãng 6 tăng và quãng 6 giảm. Dưới đây bạn có thể biết được số cung của quãng 6 theo chất lượng của nó

Quãng 6 giảm: 3 cung rưỡi (tức 7 nửa cung)

Quãng 6 thứ: 4 cung (tức 8 nửa cung)

Quãng 6 trưởng: 4 cung rưỡi (tức 9 nửa cung)

Quãng 6 tăng: 5 cung (tức 10 nửa cung)

Xác định chất lượng quãng 6

• Quãng nghịch đảo là A#-C#. • Chúng ta xác định quãng ba tạo thành này. • A#-C# là quãng 3 thứ nên C#-A# là quãng 6 trưởng.

Cách dễ dàng nh ất để xác định ch ất lượng của quãng 6 là đảo quãng và xác định ch ất lượng của quãng 3 tạo thành. Ví dụ, C#-A#:

Page 14

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Một quãng 6 trưởng sẽ trở thành một quãng 3 thứ sau khi nghịch đảo

11. Quãng 7

Quãng 7 giảm: 4 cung rưỡi (tức 9 nửa cung)

Quãng 7 thứ: 5 cung (tức 10 nửa cung)

Quãng 7 trưởng: 5 cung rưỡi (tức 11 nửa cung)

Quãng 7 tăng: 6 cung (tức 12 nửa cung)

Quãng 7 có th ể có các lo ại quãng 7 tr ưởng, quãng 7 th ứ, quãng 7 t ăng và quãng 7 gi ảm. Dưới đây bạn có thể biết được số cung của quãng 7 theo chất lượng của nó.

Xác định chất lượng quãng 7

Cách dễ dàng nh ất để xác định ch ất lượng của quãng 7 là đảo quãng và xác định ch ất lượng của quãng 2 tạo thành. Ví dụ, quãng C-B:

Page 15

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

• Quãng nghịch đảo là B-C. • Chúng ta xác định quãng 2 tạo thành. • B-C là một quãng 2 thứ nên C-B là một 7 trưởng

Quãng 7 trưởng trở thành quãng 2 thứ sau khi đảo quãng

12. Quãng 8

Quãng 8 giảm: 5 cung rưỡi (tức 11 nửa cung)

Quãng 8 đúng: 6 cung (tức 12 nửa cung)

Quãng 8 có th ể có các lo ại quãng 8 đúng, quãng 8 tăng và quãng 8 gi ảm. Dưới đây chúng ta có th ể biết được số cung của quãng 8 theo chất lượng của nó.

13. Hợp âm là gì?

Ba hoặc nhiều nốt nhạc cùng vang lên 1 lúc thì t ạo thành một hợp âm. Thông th ường, một hợp âm được xây dựng từ hai hay nhi ều quãng 3. Ví d ụ, các nốt C-E-G tạo thành một hợp âm tr ưởng. Nốt nhạc mà theo đó hợp âm dùng làm n ền thì gọi là nốt chủ âm (nốt nền). Các nốt khác được gọi theo tên của quãng mà chúng tạo thành với nốt chủ âm.

Page 16

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

14. Hợp âm và chuỗi hòa âm

Nhà âm nh ạc học ng ười Pháp Jacques Chailley, trong cu ốn Traite d'analyse harmonique, đã bình luận rằng thật là một sai lầm khi gi ải thích sự hình thành h ợp âm là s ự kết hợp các quãng 3. Theo ông, hình thành hợp âm dựa trên chuỗi hòa âm một cách ngẫu nhiên.

Chuỗi hòa âm là một hiện tượng vật lý, nó giải thích âm sắc của các nhạc cụ cũng như các vật khác. Khi bạn nghe một âm thanh, không ch ỉ nghe một âm đơn lẻ mà là một chuỗi các âm thanh được gọi là họa âm chồng chéo lên nhau. Khi l ấy nốt Ðô làm nốt cơ bản, thì thứ tự của các nốt họa âm được sắp xếp như sau:

Ðây là cách tạo ra hợp âm theo chuỗi hòa âm. Các hợp âm ba nốt chứa họa âm 4; các hợp âm 7 chứa họa âm 6 và các h ợp âm chín ch ứa họa âm 8. Chailley bình lu ận rằng các h ợp âm ba n ốt và h ợp khác không ph ải hình thành t ừ việc chồng chéo các quãng 3 mà là s ự chồng chéo của các họa âm trong chuỗi của nốt chủ âm.

Chúng ta không ph ủ nhận ý ki ến của Chailley, nh ưng để thuận tiện thì ng ười ta tạo hợp âm bằng cách kết hợp các quãng 3.

15. Hợp âm đảo

Một hợp âm được cho là vị trí chủ khi âm chủ (nốt nền) của nó là nốt có âm vực thấp nhất trong hợp âm. Một hợp âm 3 nốt cũng có thể nằm tại vị trí đảo thứ nhất hoặc thứ hai. Một hợp âm nằm tại vị trí đảo thứ nhất khi bật 3 là nốt thấp nhất. Một hợp âm nằm tại vị trí đảo thứ hai khi bật 5 của nó là nốt thấp nhất. Trong ví d ụ dưới đây, hợp âm Ðô tr ưởng được lần lượt xếp vào vị trí ch ủ, đảo thứ nhất và đảo thứ hai.

Một hợp âm càng ch ứa nhiều nốt thì nó càng có nhi ều hợp âm đảo. Trong ví d ụ đưới đây, hợp âm G7 được trình bày ở 4 vị trí đảo.

Page 17

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

16. Hợp âm 3 nốt

Hợp âm 3

Hợp âm trưởng: Quãng 3 trưởng., Quãng 5 đúng.

Hợp âm thứ: Quãng 3 thứ, quãng 5 đúng

Hợp âm giảm: Quãng 3 thứ, quãng 5 giảm

Hợp âm tăng: Quãng 3 trưởng, quãng 5 tăng

Hợp âm 3 là m ột hợp âm hình thành t ừ 3 nốt nhạc. Hợp âm 3 nốt có thể là hợp âm trưởng, hợp âm thứ, hợp âm tăng và hợp âm giảm. Các ví dụ dưới đây biểi diễn cấu trúc của từng hợp âm nói trên.

Hợp âm th ứ và hợp âm tr ưởng được xem là đúng bở vì chúng luôn có quãng 5 đúng. Hợp âm tăng và hợp âm giảm thì được gọi theo tên của quãng 5 mà nó chứa.

Xây dựng hợp âm ba nốt trong âm giai trưởng

Page 18

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Các ví dụ dưới đây biểu diễn các hợp âm 3 n ốt mà chúng được hình thành b ằng cách sử dụng các nốt trong âm giai trưởng.

17. Các Bậc của hợp âm và âm giai

Bảng dưới đây biểu diễn cách sử dụng hợp trong mỗi âm giai theo từng bậc

Hợp âm Âm giai trưởng Âm giai thứ

Trưởng Thứ Giảm Tăng

I, IV, V II, III, VI VII -

III, VI, VII I, IV, V II -

Âm giai thứ hòa âm V, VI I, IV II, VII III

Âm giai thứ giai điệu IV, V I, II VI, VII III

Biết được loại hợp âm được sử dụng trong mỗi bậc rất hữu ích cho việc xác định hợp âm

Trong tất cả các âm giai trưởng, các hợp âm 3 nốt nằm tại các bậc I, IV và V là hợp âm trưởng. Tại các bậc II, III và VI là hợp âm thứ và hợp âm ba nốt ở cấp VII phải là hợp âm giảm

Xây dựng hợp âm ba nốt trong âm giai thứ

Hợp âm 3 nốt trong âm giai thứ tự nhiên

Hợp âm ba nốt trong âm giai thứ phong phú hơn bởi chúng ta có tới 3 loại âm giai thứ, đó là tự nhiên, hòa âm và giai điệu.

Page 19

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Hợp âm 3 nốt trong âm giai thứ hòa âm

Hợp âm nốt trong âm giai thứ giai điệu

18. Nguồn gốc tên gọi của các hợp âm 7

Hiểu biết được nguồn gốc tên gọi của các hợp âm giúp bạn có thể nhớ được cấu trúc của nó

Hợp âm Nguồn gốc tên gọi

ÁT 7

Hợp âm này được xây dựng trên âm át của các âm giai trưởng, thứ hòa âm và thứ giai điệu

Trưởng 7 Hợp âm trưởng 3 nốt và quãng 7 trưởng

Hợp âm giảm 3 nốt và quãng 7 thứ, cho nên nó được gọi là bán giảm

Thứ 7 Hợp âm thứ 3 nốt và quãng 7 thứ 7 giảm Hợp âm giảm 3 nốt và quãng 7 giảm 7 bán giảm

Như được trình bày ở bảng trên, các hợp âm át 7 được gọi theo tên của cấp âm giai mà chúng được hình thành. Tên g ọi của các hợp âm th ứ 7, tr ưởng 7 và 7 gi ảm được xác định bởi loại hợp âm và quãng 7 mà chúng được hình thành.

19. Hợp âm 7 trong âm giai trưởng

Thành lập hợp âm 7 trong âm giai trưởng

Các ví dụ sau đây cho thấy các hợp âm 7 được hình thành bằng cách sử dụng âm giai trưởng:

Page 20

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Hợp âm 7 trong âm giai trưởng

Thành lập hợp âm 7 trong âm giai thứ

Hợp âm 7 trong âm giai thứ tự nhiên

Hợp âm 7 trong âm giai thứ hòa âm

Kể từ khi có 3 lo ại âm giai th ứ (tự nhiên, hòa âm và giai điệu) thì các h ợp âm 7 trong âm giai này trở nên phong phú hơn.

Page 21

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Hợp âm 7 trong âm giai thứ giai điệu

Trong âm giai thứ giai điệu và âm giai thứ hòa âm, có hai loại hợp âm 7 không có một tên nào được chấp nhận bởi vì chúng không được sử dụng trong âm nhạc truyền thống. Trong các trường hợp này, người ta sử dụng hợp âm 3 nốt và quãng 7 để xác định các hợp âm này. Về sau, cái tên augmented seventh (quãng 7 t ăng) đã được sử dụng cho hợp âm được thành lập bởi một hợp âm 3 n ốt và một quãng 7 trưởng. Tuy nhiên, hầu hết các giáo trình về hòa âm sau này không chấp nhận thuật ngữ đó.

20. Hợp âm 7 và các bậc của âm giai

Bảng sau đây biểu diễn các bậc của âm giai mà chúng ta sẽ tìm thấy từng loại hợp âm 7.

Hợp âm

Âm giai trưởng V I, IV II, III, VI - VII

Âm giai thứ tự nhiên VII III, VI I, IV, V - II

Âm giai thứ hòa âm V VI IV VII II

Âm giai thứ giai điệu IV, V - II - VI, VII

-

-

III

III

-

-

I

I

ÁT 7 Trưởng 7 Thứ 7 7 giảm 7 bán giảm 3 nốt tăng và quãng 7 trưởng thứ 3 nốt và quãng 7 trưởng

Biết được từng loại hợp âm 7 trong mỗi bậc của âm giai sẽ rất hữu ích khi xác định hợp âm 7.

Xác định hợp âm 7

Có hai cách xác định hợp âm 7

Thứ nh ất, hợp âm 3 n ốt và quãng 7 s ẽ hình thành nên h ợp âm c ần xác định. Ðể sử dụng được phương pháp này thì bạn cần phải biết cơ cấu của từng loại hợp âm 7 khác nhau.

Page 22

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Cách khác, lo ại hợp 7 có th ể được xác định bằng cách xác định âm ch ủ và cấp độ của âm giai mà hợp âm này được hình thành.

21. Xác định hợp âm 7

Xác định hợp âm

Việc xác định hợp âm nhanh chóng và chính xác r ất cần thiết nếu bạn muốn phân tích và hi ểu được bản nhạc mà bạn trình bày ho ặc nghe. Vì v ậy, điều quan tr ọng là cần phải phát tri ển kỹ năng này trong mối quan hệ với xác định quãng, đặc biệt là quãng 3 và quãng 5

Sử dụng kiến thức về quãng, bạn có th ể xác định hợp âm một cách nhanh chóng. M ột cách để làm được điều này là xác định quãng 3 và quãng 5. B ảng sau đây biểu diễn sự phối hợp của các quãng, đó là đặc điểm của từng loại hợp âm.

Ví dụ

Hợp âm

Quãng 3

Quãng 5

TrưởngTrưởng Ðúng

Thứ Thứ Ðúng

Giảm Thứ Giảm

Page 23

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Tăng Trưởng Tăng

Bạn cũng có thể xác định hai quãng 3 hình thành một hợp âm. Bảng dưới đây biểu diễn đặc tính quãng của từng loại hợp âm 3 nốt:

Ví dụ

Hợp âm

Quãng 3 đầu tiên

Quãng 3 thứ hai

Trưởng

Thứ

Trưởng thứ

Thứ Thứ Trưởng

Giảm Thứ Thứ

Tăng TrưởngTrưởng

Lựa chọn và xác định hợp âm:

Hiểu rõ loại hợp âm được xây dựng trên mỗi cấp độ của giai điệu có thể giúp bạn xác định hợp âm một cách nhanh chóng.

22. Hợp âm 9

Page 24

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Một hợp âm 9 được tạo ra bằng cách thêm vào hợp âm 7 một quãng 9

Các hợp âm 9 thông dụng nhất được xây dựng ở bậc át (V). Khi hợp âm 9 hình thành từ một hợp âm trưởng thì gọi là hợp âm át trưởng 9 và khi nó hình thành từ một hợp âm thứ thì gọi là hợp âm thứ 9.

Các hợp âm 9 cũng có thể được hình thành trên hợp âm trưởng 7 và thứ 7

Hợp âm 9 tăng được hình thành từ việc cộng thêm vào hợp âm át 7 m ột quãng 9 tăng. Trong nhi ều trường hợp quãng 9 được đơn gi ản hóa theo cách hòa âm. Trong tr ường hợp này thì h ợp âm tr ở thành hợp âm át 9 với một quãng 3 trưởng và quãng 3 thứ.

Ðơn giản như trong âm nhạc của Chopin, hợp âm này thành lập theo hình thức một hợp âm rải

Page 25

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Thông thường loại hợp âm này không được đề cập đến trong thuyết hòa âm.

23. Âm giai là gì?

Âm giai là gì?

Theo hệ thống bình quân thì quãng 8 được chia đều thành 12 nốt nhạc. Âm giai là chu ỗi những nốt nhạc được tuyển chọn từ 12 nốt này.

Mỗi nốt nhạc này được gọi là một bậc. Mỗi bậc đều có tên riêng, nhưng thông thường được ký hiệu bằng chữ số La mã

• Số lượng nốt mà chúng có • Khoảng cách giữa các bậc

Hai âm giai được phân biệt bởi:

Ví dụ, 7 âm giai khác nhau có thể được xây dựng với 7 nốt tự nhiên như trong ví dụ sau đây:

Page 26

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Mỗi âm giai trên có thứ tự cung và nửa cung khác nhau. Âm giai đầu tiên gọi là âm giai trưởng, âm giai thứ hai thì thu ộc điệu thức Gregorian. Nh ững tên này ám ch ỉ cấu trúc riêng c ủa từng âm giai. Một âm giai có th ể được xây dựng bắt đầu bằng một nốt nhạc bất kỳ và sử dụng dấu hóa nhằm duy trì đúng thứ tự của cung và nửa cung. Ví dụ, để hình thành một âm giai trưởng với nốt Rê thì nốt Fa và Ðô phải bị thay đổi thành Fa thăng và Ðô thăng.

Âm giai Ré trưởng

Âm giai này được gọi là âm giai Rê tr ưởng. Nó là âm giai tr ưởng bởi vì theo cơ cấu trưởng của nó và là âm giai Rê bởi vì nốt bắt đầu là nốt Rê.

Có rất nhiều âm giai. Các âm giai c ũng có th ể được tạo ra khi so ạn nhạc. Trong th ời gian qua, các nhà soạn nhạc như Claude Debussy, Olivier Messiaen, Bela Bartok và m ột số người khác cũng đã làm như vậy.

24. Âm giai tr ưởng

Âm giai trưởng

Âm giai trưởng gồm 7 nốt. Các nốt cách nhau một cung ngoại trừ các bậc III-IV và VII-I:

Âm giai tr ưởng và âm giai th ứ là nh ững âm giai ph ổ biến nhất bởi vì chúng được sử dụng thường xuyên trong 4 thế kỷ qua.

Âm giai song song

Page 27

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Âm giai Ðô tr ưởng và La th ứ có các nốt nhạc giống nhau, vì vậy gọi là song song nhau. Ðô tr ưởng là âm giai trưởng song song với La thứ và La thứ là âm giai thứ song song với Ðô trưởng.

Âm giai Ðô trưởng và La thứ

Ðể xác định được âm giai th ứ song song c ủa một âm giai tr ưởng thì cần phải xác định nốt bậc VI của nó. Ví dụ, âm giai thứ song song của Fa trưởng là Rê thứ vì nốt bậc VI của nó là Rê

Ðối với việc tìm âm giai tr ưởng song song thì ta xác định nốt bậc III. Ví d ụ, âm giai tr ưởng song song của Ðô thứ là Mi giáng trưởng vì nốt bậc ba của nó là mi giáng.

25. Các nh ạc hiệu cơ bản

Các dấu hóa cơ bản

Âm giai trưởng và âm giai th ứ tự nhiên được xây dựng tương ứng trên cơ sở âm giai Ðô và La (Ðô trưởng, La thứ) bởi các âm giai này không chứa dấu hóa. Nhằm xây dựng các âm giai này nhưng bắt đầu bằng một nốt khác thì phải thay đổi một hay nhiều nốt nhạc. Ví dụ, trong âm giai Sol trưởng, có nốt Fa th ăng. Nếu bạn muốn soạn một giai điệu trên âm giai Sol tr ưởng, bạn cần phải thay đổi nốt Fa. Những dấu hóa cơ bản này giúp bạn tránh viết ra quá nhiều dấu hóa trong bài nhạc

Các dấu hoá cơ bản được đặt ở mỗi đầu ô nhịp, nằm giữa khóa và dấu chỉ định nhịp.

Bộ hóa của âm giai Sol trưởng

Page 28

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Theo mẫu âm giai trên đây, tất cả các nốt Fa đều tăng. Bởi thế, nếu như bạn muốn viết một nốt Fa tự nhiên, thì cần có một dấu bình trước nó.

Những âm giai có dấu khóa thăng là những âm giai sau:

Những âm giai có dấu giáng tại dấu khóa là những âm giai sau đây:

Xác định bộ khóa

26. Xác định dấu khóa

Page 29

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Mỗi bộ khóa đều liên quan đến một âm giai trưởng và một âm giai thứ song song. Khi thực hành, có thể học thuộc lòng một số dấu khóa trong mỗi âm giai tiêu biểu. Ðồng thời, chúng ta cũng có thể xác định dấu khóa cho từng âm giai.

Xác định âm giai có dấu khóa thăng

Âm giai trưởng sẽ được xác định cao hơn dấu thăng cuối cùng trong bộ khóa 1/2 cung. Âm giai thứ thấp hơn dấu thăng cuối cùng 1 cung.

Xác định âm giai có dấu khóa giáng

Âm giai trưởng sẽ được xác định nằm dưới dấu giáng cuối cùng một quãng 5 đúng. Trong trường hợp có nhiều dấu giáng thì bộ khóa cũng được xác định bởi dấu giáng áp cuối.

27. Xây d ựng các bộ khóa

Âm giai trưởng

Ðể có thể xây dựng dấu khóa của một âm giai hoặc một bộ khóa, chúng ta cần phải biết rằng âm giai Ðô trưởng không có bất kỳ dấu khóa nào. Ngược lại bất kỳ âm giai nào khác cũng đều có thể có dấu thăng hoặc dấu giáng.

Tất cả các âm giai trưởng dựa vào một nốt giáng nào đó như là Fa giáng, Sol giáng... thì thì s ử dụng bộ khóa là nh ững dấu giáng. Ch ỉ có một ngoại lệ duy nh ất đó là Fa tr ưởng. Bởi thế, khi bạn đi tìm một dấu khóa, b ạn có th ể hi ểu rằng âm giai đó có s ử dụng dấu th ăng và không ph ải là Fa thì s ẽ không bắt đầu bằng một dấu giáng.

Ngay sau khi tìm ra các dấu biến cho bộ khóa thì có thể dùng quy tắc sau đây để xây dựng bộ khóa.

Xây dựng bộ khóa các dấu thăng

Page 30

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Tuân thủ thứ tự các dấu thăng cho đến khi bạn gặp được một dấu thăng thấp hơn nữa cung so v ới âm giai trưởng được chọn. Ví dụ, La trưởng là F#, C#, G#. G# th ấp hơn La nửa cung. Bởi vậy, các dấu thăng là F#, C#, G#.

Xây dựng bộ khóa các dấu giáng

Tuân thủ theo th ứ tự của các dấu giáng cho đến khi bạn gặp được một nốt nằm sau một nốt khác cùng tên với âm giai tr ưởng được chọn. Ví dụ, chọn âm gia La tr ưởng giảm có Si giáng, Mi giáng, La giáng, Rê giáng. Rê giáng đứng sau La giáng nên các nốt giáng là , Bb, Eb, Ab và Db.

Phương pháp này không áp dụng cho âm giai Fa trưởng.

Xây dựng bộ khóa cho âm giai thứ

Tên các bậc

Bên cạnh việc đề cập cấp bậc của âm giai bằng các chữ số La Mã, người ta còn sử dụng các tên sau đây.

tên âm chủ

trung âm hạ át âm át âm

Cấp I II thượng chủ âm III IV V VI thượng át âm VII

cảm âm

Khóa nhạc

Khái ni ệm về khóa được đưa ra trong th ời kỳ Ph ục Hưng và được thi ết lập trong su ốt th ời kỳ Baroque. Khóa có liên quan đến việc sử dụng âm giai thứ và âm giai trưởng

Khi một đoạn nh ạc được xây d ựng trên âm giai th ứ ho ặc tr ưởng thì âm ch ủ của âm giai này tr ở thành âm trung tâm. Ðo ạn nhạc dựa trên cơ sở bộ khóa của âm giai này. Ví d ụ: trong âm giai Rê trưởng thì nốt chủ đạo là nốt Rê.

Trong một đoạn nhạc được viết trong thời kỳ Baroque, Cổ điển và Lãng mạn thì nốt chủ có nghĩa là nốt nhạc chính trong đoạn nhạc. Tuy nhiên, có nhiều sự chuyển giọng xảy ra trong suốt đoạn nhạc.

Các hợp âm, đặc bi ệt là h ợp âm át b ảy và s ự hòa âm giúp xác định âm ch ủ và quá trình chuy ển giọng.

28. Một số khái niệm

Các âm giai ngũ âm

Âm giai ng ũ âm là các âm giai được hình thành t ừ 5 nốt nhạc. Các âm giai này được sử dụng rất nhiều trong các làn điệu dân ca tại nhiều nước.

Page 31

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Mặc dù bất kỳ âm giai nào được hình thành từ 5 nốt nhạc theo lý thuyết thì đều được gọi là ngũ âm, nhưng các hình thức ngũ âm phổ biến nhất là hai loại sau:

Hai loại âm giai ng ũ âm trên đây có lẽ có liên quan đến các âm giai th ứ và âm giai tr ưởng. Âm giai đầu tiên thì giống như âm giai trưởng bỏ đi bậc IV và cấp VII. Âm giai thứ hai tương tự âm giai thứ bỏ đi bậc II và cấp VI. Do tính chất này các nhà nghiên c ứu đặt tên chúng là ng ũ âm trưởng và ngũ âm thứ.

Âm giai nửa cung

Âm giai nữa cung là âm giai chứa 12 nốt riêng biệt,mỗi nốt cách nhau nửa cung.

Âm giai một cung

Âm giai một cung là âm giai chứa 6 nốt nhạc riêng biệt và mỗi nốt cách nhau một cung.

Âm giai giảm

Page 32

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Âm giai gi ảm gồm 8 nốt nhạc. Khoảng cách gi ữa các nốt nhạc là một cung ho ặc nửa cung. Thu ật ngữ "giảm" xuất phát từ các bậc I, III, V và VII của âm giai này hình thành một hợp âm 7 giảm.

- Hết -

Page 33

Hải Anh Piano – Nhạc Lý Cơ Bản

Quãng: Quãng là kho ảng cách gi ữa hai n ốt nh ạc. Ðể xác định một quãng ta ph ải bi ết được kích cỡ số học và chất lượng của nó.

Tên Quãng Quãng 2 thứ Quãng 2 trưởng Quãng 3 thứ Quãng 3 trưởng Quãng 4 đúng Quãng 4 tăng hoặc 5 giảm Quãng 5 đúng Quãng 6 thứ Quãng 6 trưởng Quãng 7 thứ Quãng 7 trưởng Quãng 8

Số cung Có nửa cung Có 1 cung Có 1 cung rưỡi Có 2 cung Có 2 cung rưỡi Có 3 cung Có 3 cung rưỡi Có 4 cung Có 4 cung rưỡi Có 5 cung Có 5 cung rưỡi Có 6 cung

Hợp âm: Là tập hợp các âm thanh theo 1 trật tự nhất định. Có các hợp âm như C (đô), D (rê), E (mi), F (fa), G (sol), A (la), B (si)

G (4 + 3) Gm (4 + 3) G0, G- (3 + 3) G+ (4 + 4)

Cấu trúc Gồm 1 quãng 3 trưởng + 1 quãng 3 thứ Gồm 1 quãng 3 thứ + 1 quãng 3 trưởng Gồm 1 quãng 3 thứ + 1 quãng 3 thứ Gồm 1 quãng 3 trưởng + 1 quãng 3 trưởng Gồm 1 hợp âm 3 trưởng (G) + 1 quãng 3 thứ G7 (4 + 3 + 3) Gồm 1 hợp âm 3 thứ (Gm) + 1 quãng 3 thứ

Tên hợp âm Hợp âm 3 trưởng (G) Hợp âm 3 thứ (Gm) Hợp âm 3 giảm (G0) Hợp âm 3 tăng (G+) Hợp âm 7 át (G7) Hợp âm 7 thứ (Gm7) Gm7 (3 + 4 + 3) Hợp âm 7 trưởng (G∆7, Gmaj7) Gồm 1 hợp âm 3 trưởng (G) + 1 quãng 3 trưởng GM7 (4 + 3 + 4) Gồm 1 hợp âm 3 giảm (G0) + 1 quãng 3 thứ Gdim7 (3 + 3 + 3) Hợp âm 7 giảm (G07)

Page 34