vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020
154
- Tng s 124 vít được s dng t L3 đến S1
với độ chính xác trên Xquang theo Lonstein
87,12%, 6 vít t b trên cung, 4 vít bt sát
b i cung, 2 vít bt sát b trong cung 4
vít vượt quá b trước thân đt sống nhưng
không gây tổn thương thần kinh. Trên phim
CLVT 19 BN được kho sát 81,57% s vít
đó hoàn toàn trong cuống di lệch dưới 2mm.
Đồng thi phát hiện thêm 1 trường hp b tiêu
xương bờ trên thân đốt sng lin k Xquang
không phát hiện được.
- Kết qu chung sau m 6 tháng: tt
(87,1%), khá (12,9%).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đinh Mạnh Hi (2018). Nghiên cu kết qu điu
tr trượt đốt sng thắt lưng bằng phu thut li sau
s dng Bốt định v. Lun án Tiến y hc,
Trường Đại hc Y Hà Ni.
2. Văn Thanh (2014). Kết qu điu tr trượt đốt
sng thắt ng L4-L5 bng phu thut lấy đĩa đệm, c
định ct sống, ghép xương liên thân đốt. Lun n
tt nghiệp Bác sĩ nội trú, Trường Đi hc Y Ni.
3. Nguyễn (2008). Đặc điểm lâm sàng, cn lâm
sàng kết qu phu thuật trượt đốt sng tht
lưng do khuyết eo. Luận văn tốt nghiệp Bác nội
trú, Trường Đại hc Y Hà Ni.
4. Lumbosacral Spondylolisthesis: Background,
Epidemiology, Functional Anatomy 2019.
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THAY KHỚP HÁNG BẰNG KỸ THUẬT
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ Ổ CỐI DỰA VÀO CÁC MỐC GIẢI PHẪU
Ở BỆNH NHÂN HOẠI TỬ CHỎM XƯƠNG ĐÙI
Trần Trung Dũng*, Nguyễn Ngọc Hà*
TÓM TẮT37
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp
ng toàn phần bằng kỹ thuật xác định vị trí cối dựa
o c mốc giải phẫu bệnh nhân hoại tử chỏm
xương đùi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu
tiến hành trên 50 BN hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
độ III đã được phẫu thuật thay khớp háng toàn phần
tại Bệnh viện đa khoa Sanit Paul thời gian theo dõi
trung bình 10.3 tháng. Kết quả: Điểm Harris trung
nh tăng từ 49.94 điểm trước mlên 94.58 điểm sau
mổ với thời gian theo dõi trung bình là 10.3 tháng. Kết
luận: Kỹ thuật xác định v trí cối dựa vào các mốc
của giải phẫu mang lại hiệu quả cao cho bệnh nhân
được phẫu thuật thay khớp háng toàn phần.
Từ khóa:
Thay khớp háng toàn phần, dây chằng
ngang ổ cối, bệnh viện đa khoa Saint Paul.
SUMMARY
ANATOMIC BASED TECHNIQUE FOR
ACETABULUM POSITION IN TOTAL HIP
REPLACEMENT FOR AVASCULAR NECROSIS
OF FEMORAL HEAD
Objectives: Result of total hip arthroplasty with the
technique which determines the position of cup bases
on anatomic landmarks of femoral head avascular
necrosis patients. Method: Studying retrospectively 50
hip replacement patients who were diagnosied femoral
head avascular necrosis stage III in Saint Paul hospital.
The mean time for following is 10.3 months. Results:
The mean Harris hip score was improved with 49.94
*Trường Đại Hc Y Hà Nội
Chịu trách nhiệm chính: Trần Trung Dũng
Email: dungbacsy@dungbacsy.com
Ngày nhận bài: 5.2.2020
Ngày phản biện khoa hc: 6.4.2020
Ngày duyệt bài: 10.4.2020
preoperatvely to 94.58 postoperatively. Conclusion:
The technique which determines the position of cup
bases on anatomic landmarks helps improving the
results of hip replacement.
Key words:
Total hip arthroplasty, transverse
acetabular ligament, Saint - Paul general hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoại tử khuẩn chỏm xương đùi bệnh
ngày càng phổ biến Việt Nam. Phẫu thuật thay
khớp háng toàn phần giải pháp tối ưu được sử
dụng trong trường hợp bệnh giai đoạn muộn.
Trong đó vị t cối vai trò quan trng quyết
định đến thành công của thay khớp háng toàn
phần như vấn đề trật khớp, hạn chế vận động sau
mổ, lỏng dụng cụ, dáng đi bất thường[1]. Kỹ
thuật xác định vị trí cối dựa vào các mốc giải
phẫu đã được nhiu tác gi trên thế giới áp dụng
mang lại kết quả rất tốt như nghiên cứu của
Ha.Y.C[2] Nicholas[3]. Hiện tại Việt Nam chưa
nghiên cứu nào đánh giá kết quphẫu thuật
thay khớp háng toàn phần sử dụng kỹ thuật trên
nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá kết
quphẫu thuật thay khớp ng toàn phần BN
hoại tử khuẩn chỏm xương đùi độ III bằng kỹ
thuật xác định vị trí cối dựa vào các mốc cối’
với mục tiêu đánh giá kết quả phẫu thuật thay
khớp háng toàn phần bng kỹ thuật xác định vị trí
ổ cối dựa vào các mốc giải phẫu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Đối tượng nghiên cu. Bnh nhân
đưc chẩn đoán hoại t chỏm xương đùi một
bên đ III (theo Arler-Ficat trên Xquang) đã
đưc thay khp háng toàn phn ti khoa chn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
155
thương chỉnh hình bệnh viên đa khoa Saint Paul
t tháng 1/2017 đến tháng 6/2019.
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
+ Bao gồm tất cả các bệnh nhân HTVKCXĐ
giai đoạn III theo Arlet Ficat đã được phẫu
thuật thay khớp háng toàn phần.
+ Thay khớp háng lần đầu.
+ Có kết quả giải phẫu bệnh là HTVKCXĐ.
+ Các bệnh nhân hồ bệnh án được ghi
chép đầy đủ nội dung nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân
+ Những bệnh nhân đang mắc các bệnh lý
xương khớp vùng cột sống, gối
+ BN tiền sử phẫu thuật khớp háng, bệnh
lý khớp háng bẩm sinh
+Bệnh nhân có tiền sử chấn thương vào vùng
ổ cối.
+BN không hợp tác.
2.2 Phương pháp nghiên cu: Hi cu
mô t ct ngang
2.3 Các ch s nghiên cu
- Mt s đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cu: tui, gii,...
- Góc ng trước góc nghiêng ca ci bên
bệnh được đo trên máy CLVT bng chương trình
Simple Angle Measurement.
- Các góc ca ci sau m đo trên Xquang
theo phương pháp ca Liaw[4]
- Kết qu phu thuật đánh giá qua thang đim
Harris
2.4 K thut m
- V trí ci nhân tạo được xác định da vào
mc dây chng ngang các khuyết ca
ci[2][5].
2.4 X lý s liu: Phn mm SPSS 20.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Góc ổ cối trước mổ và sau mổ
Bảng 1: Góc ổ cối trước và sau mổ
Góc ổ cối
Trước
mổ
Sau mổ
Gía trị
p
Góc ngả trước
15.36o
15.42o
0.75
Góc nghiêng
45.35o
45.36o
0.38
Nhận t:
c ngả trước góc nghiêng trước
và sau phẫu thuật sự khác nhau không có ý
nghĩa thống với p > 0.05, với độ tin cậy 95%.
Biểu đồ 1: Phân bố theo giới
Nhận t:
Trong nghiên cứu của chúng tôi
gồm 50 BN, trong số đó có 40 BN nam chiếm 80%
và 10 BN nữ chiếm 20%. Tỷ lệ nam/n là 4/1.
Biểu đồ 2: Phân bố theo nhóm tuổi
Nhận xét:
Nhóm tuổi [30 50] hay gặp nhất
chiếm 56% (28/50 BN). Tlệ này giống với dịch
tễ của bệnh hoại tử khuẩn chỏm xương đùi.
Độ tuổi trung nh 48.2±8.2 tuổi. BN trẻ tuổi
nhất là 23 tuổi và BN cao tuổi nhất là 63 tuổi.
Số ợng cối nhân tạo nằm trong
khoảng an toàn của Lewinnek[6]
Biểu đồ 1: Phân bố khớp háng trong vùng
an toàn theo Lewinneck
Nhận xét:
Từ biểu đtrên ta thấy 100%
cối nhân tạo được đặt trong khoảng an toàn mà
Lewinek đề xuất.
Điểm Harris sau mổ
Biu đ 2: Kết quphu thut theo thang đim Harris
Nhận xét:
Trong nghiên cứu của chúng tôi
với 50 BN được phẫu thuật thay khớp háng toàn
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020
156
phần được khám lại và đánh giá theo thang điểm
Harris thì 43/50 BN kết quả rất tốt, 4/50
BN có kết quả tốt, 2/50 BN có kết quả trung bình
và 1/50 BN có kết quả kém.
IV. BÀN LUẬN
Về độ tuổi, qua nghiên cứu của chúng tôi
thấy tuổi trung bình trong nhóm bệnh nhân
nghiên cứu của chúng tôi 48.2 tuổi, tuổi thấp
nhất 23 tuổi cao nhất 63 tuổi, biểu đồ 2
cho thấy bệnh nhân nhóm tuổi 30 50 chiếm tỉ
lệ cao nhất với 58%. Kết quả này tương tự với
kết quả của Nguyễn Mạnh Khánh (2015) 49, 1
tuổi; Seung-Jea-Lim (2016) 49 tuổi.
So sánh tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu
này với các tác giả khác không sự khác biệt.
Đa số bệnh nhân bị HTVKCXĐ là nam giới với
tỷ lệ nam /nữ 4/1. Kết quả này gần giống với
nghiên cứu của Bùi Thị Lan Anh tỉ lệ nam/n
4.4/1[7]. Quốc Trung với tỉ lệ nam/nữ
4/1[8] cũng phù hợp với đặc điểm dịch tễ
bệnh HTVKCXĐ[9]
Về kết quả của phẫu thuật: bằng việc sử dụng
mốc giải phẫu dây chằng ngang các bờ của
ổ cối mốc giải phẫu dễ phát hiện trong mổ, rất
hiếm trường hợp không xác định được[5]
không bị ảnh hường bởithế của bệnh nhân[10]
để xác định vị trí cối, đánh giá lại sau mổ thì
góc cối trước mổ sau mổ không sự khác
biệt (p>0.05) và 100% số ổ cối nhân tạo (biểu đồ
5) các góc nằm trong khoảng an toàn theo
Lewinek đề xuất[6]. Đánh giá kết quả phẫu thuật
thay khớp háng theo thang điểm Harris thì
94% số BN kết quả tốt rất tốt điểm Harris
trung bình tăng từ 49.94 lên 94.58 điểm.
Kết quả của chúng tôi nghiên cứu tương tự
với kết quả của một số tác giả khác.
Tác giả
Năm
Số
lượng
khớp
Điểm
Harris
Ha Y.C[2]
2012
46
94
Nguyễn Mạnh
Khánh[11]
2015
21
92.13
Về biến chứng xa sau mổ: Chúng tôi ghi nhận
không bệnh nhân nào biến chứng trật
khớp, nhiễm trùng hay tử vong trong thời gian
theo dõi.
Kỹ thuật trên thể được áp dụng được dễ
dàng, thời gian mổ không kéo i hơn, nhưng
mang lại hiệu quả tương đương so với các
nghiên cứu khác.
V. KẾT LUẬN
Kỹ thuật xác định vị trí cối dựa vào c mốc
giải phẫu đã mang lại kết quả rất tốt. Tuy nhiên
cần những nghiên cứu với cỡ mẫu rộng n
thời gian theo dõi lâu hơn để đánh giá hiệu
quả của phẫu thuật.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. D. Bhaskar, A. Rajpura, T. Board, “Current
concepts in acetabular positioning in total hip
arthroplasty”, Indian Journal of Orthopaedics, vol
51, s p.h 4, tr 386, tháng 7 2017.
2. Y.-C. Ha, J. J. Yoo, Y.-K. Lee, J. Y. Kim, K.-
H. Koo, “Acetabular Component Positioning Using
Anatomic Landmarks of the Acetabulum”, Clin
Orthop Relat Res, vol 470, s p.h 12, tr 3515
3523, tháng 12 2012.
3. N. G. Sotereanos, M. C. Miller, B. Smith, R.
Hube, J. J. Sewecke, D. Wohlrab, “Using
Intraoperative Pelvic Landmarks for Acetabular
Component Placement in Total Hip Arthroplasty”,
The Journal of Arthroplasty, vol 21, s p.h 6, tr
832840, tháng 9 2006.
4. C.-K. Liaw, S.-M. Hou, R.-S. Yang, T.-Y. Wu,
C.-S. Fuh, “A New Tool for Measuring Cup
Orientation in Total Hip Arthroplasties from Plain
Radiographs”:, Clinical Orthopaedics and Related
Research, vol 451, tr 134139, tháng 10 2006.
5. H. A. P. Archbold, B. Mockford, D. Molloy, J.
McConway, L. Ogonda, và D. Beverland, “The
transverse acetabular ligament: an aid to orientation
of the acetabular component during primary total
hip replacement”, THE JOURNAL OF BONE AND
JOINT SURGERY, vol 88, s p.h 7, tr 4, 2006.
6. M. P. Abdel, P. von Roth, M. T. Jennings, A. D.
Hanssen, M. W. Pagnano, “What Safe Zone?
The Vast Majority of Dislocated THAs Are Within the
Lewinnek Safe Zone for Acetabular Component
Position”, Clinical Orthopaedics and Related
Research, vol 474, s p.h 2, tr 386, tháng 2.2016.
7. Bùi Th Lan Anh, “Nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng, Xquang cộng hưởng t hoi t khun
chỏm xương đùi người lớn”, Luận văn thc s y
hc, Trường đại hc y Hà Ni, 2006.
8. Quc Trung (2003), Thay khp háng toàn
phn cho hoi t trùng chỏm xương đùi giai
đon mun người ln. Luận văn chuyên khoa 2.
Trường Đại hc Y dược TP H Chí Minh. .
9. “Current concepts on osteonecrosis of the
femoral head”. [Online]. Available at: https://
www.ncbi.nlm.nih.gov/ pmc/ articles/PMC4573503/.
10. B.-H. Yoon, Y.-C. Ha, Y.-K. Lee, W.-L. Jo, K.-
M. Lee, K.-H. Koo, “Is transverse acetabular
ligament a reliable guide for aligning cup
anteversion in total hip arthroplasty?: A
measurement by CT arthrography in 90 hips”,
Journal of Orthopaedic Science, vol 21, s p.h 2, tr
199204, tháng 3 2016.
11. “Nguyễn Mnh Khánh(2015) ‘Kết qu phu
thut thay toàn b khp ng do hoi t chm
xương đùi sau chấn thương’. Tạp chí Y hc Vit
Nam, tháng 4, s 2/2015.”