143
Nhp môn Quang hc dn sóng
và si quang hc
Jean-Michel JONATHAN
Vin Quang hc Lý thuyết và ng dng
Phòng Thí nghim Charles Fabry
(Trung tâm Quc Gia NCKH Pháp,
Đơn v nghiên cu hn hp s 8501)
Trường Đại Hc Paris XI
Trung tâm Khoa hc Orsay – Nhà 503
91403 Orsay cedex
Jean.michel.jonathan@iota.u-psud.fr
http://violet.vn/phamvanhai_ts
http://violet.vn/phamvanhai_ts
J.M. Jonathan
144
Sau khi theo hc Maîtrise v Vt lý cơ bn Trường Đại Hc Paris VI và DEA v Quang
hc kết hp Trường Đại Hc Paris–Sud (Orsay), Jean-Michel Jonathan bo v năm 1981
lun án Tiến sĩ Quc gia vi công trình nghiên cu v các ng dng ca hiu ng Weigert
(hin tượng lưỡng sc bi cm ng quang hc) vào x lý thông tin bng phương pháp quang
hc.
Ông thc hin giai đon đầu s nghip nghiên cu ca mình Trung tâm Quc gia Nghiên
cu Khoa hc Pháp (CNRS), trong Phòng Thí nghim Quang hc ca Giáo sư Maurice
Françon ti Paris và sau đó ông v làm vic trong nhóm nghiên cu ca Alain Brun và
Gérald Roosen Vin Quang hc Orsay. Khi đó ông nghiên cu v hiu ng quang khúc x
(photoréfractif), hin tượng mà ông đã đóng góp vào vic mô hình hoá, Vin Quang hc
và có 3 năm nghiên cu trong nhóm ca Robert W. Hellwarth, Trường Đại Hc Nam
California, ti Los Angeles. Nhn chc v Giám đốc Nghiên cu ca CNRS, Vin Quang
hc, ông làm vic trong nhóm ca Gérald Roosen, v s m rng các tính cht quang khúc
x ca titanate baryum trong vùng ph hng ngoi gn và ng dng ca nó trong vic thc
hin các gương dùng liên hp pha t bơm (miroirs à conjugaison de phase auto-pompés).
Sau đó, ông đóng góp vào vic thiết kế các b cng hưởng laser mi theo cơ chế t t chc
(auto-organisées) dùng các hôlôgram động lc (hologrammes dynamiques). Song song vi
hot động nghiên cu khoa hc, ông tr thành người ph trách ca DEA « Quang hc và
Phôtônic » (là chương trình đào to các nghiên cu sinh tương lai) ca Trường Đại Hc
Paris-Sud.
Năm 1999, ông ri CNRS để tr thành Giáo sư đại hc và Phó hiu trưởng ca Trường Đại
hc K thut Quang hc (Ecole Supérieure d’Optique). Ông ging dy các hiu ng đin-
quang và hiu ng quang âm, quang hc dn sóng và quang hc phi tuyến. T tháng 9 năm
2003, ông là Hiu trưởng Trường Đại hc K thut Quang hc.
T năm 1995 đến năm 2003, ông là thành viên ca hi đồng qun tr và sau đó là Ch tch
ca Hi Quang hc Pháp.
http://violet.vn/phamvanhai_ts
J.M. Jonathan
145
MC LC
MC LC
Chương I. Gii thiu chung và các khái nim cơ bn
1. Tng quan: linh kin dn sóng (waveguide) dùng gương
1.1. Điu kin ca vic truyn dn (sóng TE)
1.2. Cu trúc ca các trường dn
1.3. S tán sc ca linh kin dn sóng (dispersion du guide)
1.4. Tính trc giao ca các mode dn sóng
1.5. S lượng các mode
2. Linh kin dn sóng đin môi phng đối xng
2.1. Dn sóng bng phn x toàn phn
2.2. Điu kin dn sóng (đối vi TE)
2.3. Các hng s lan truyn và s lượng mode (đối vi TE)
2.4. Phân b ca trường (đối vi TE)
2.5. Quan h ca s tán sc và tc độ nhóm
Chương II. Đin t trường trong linh kin dn sóng phng
1. Khái nim chung
1.1. Các phương trình Maxwell
1.2. Phân b ngang ca trường trong linh kin dn sóng phng
1.3. Các mode TE và TM ca linh kin dn sóng
2. Linh kin dn sóng có h chiết sut (guide à saut indice)
2.1. Phương trình truyn các mode TE
2.2. Mode dn TE
2.3. Xác định đồ th ca các mode dn sóng TE
2.4. Chiết sut hiu dng và hng s lan truyn chun hóa
2.5. Các mode TM ca linh kin dn sóng phng có h chiết sut
2.6. Tính lưỡng chiết ca linh kin dn sóng phng h chiết sut
2.7. Tính ngang ca trường dn sóng
2.8. Công sut được truyn ti (puissance transportée) bi mode
2.9. Kích thích các mode dn sóng
3. Linh kin dn sóng chiết sut bc bai
3.1. Mode ca linh kin dn sóng bc hai
3.2. Kết hp (couplage) ca mt sóng gauss
3.3. Tán x gia các mode (inter-modes) trong linh kin dn sóng bc hai
4. Khái nim v dn sóng yếu
4.1. Phương trình truyn sóng
4.2. Các thành phn ngang và dc
4.3. Gn đúng ca s truyn dn yếu
Chương III. Si quang hc
1. Cu trúc mode
1.1. Phương trình truyn
1.2. Si quang hc tiết din tròn có h chiết sut
1.3. Các mode dn LP
1.4. Mô t chun
1.5. Cu trúc ca các mode
http://violet.vn/phamvanhai_ts
J.M. Jonathan
146
2. Gn đúng Gausse ca mode LP01 và các ng dng ca nó
2.1. S tương đương ca hai si quang hc có bán kính khác nhau
2.2. S mt mát bi kết hp gia hai si
3. Tán x và s suy gim trong mt si quang hc đơn mode
3.1. Vn tc nhóm
3.2. Độ tán sc liên quan đến linh kin dn
3.3. Độ tán sc gây bi vt liu
3.4. Độ tán sc toàn phn ca si quang
Chương IV. Kết hp ca các mode
1. Lý thuyết ca các mode kết hp
1.1. Môi trường không nhiu lon
1.2. Môi trường nhiu lon
1.3. Gii phương trình nhiu lon
1.4. Khái nim v kết hp cng hưởng
2. Kết hp gia các linh kin dn sóng
2.1. Kết hp gia hai linh kin dn sóng
2.2. Trường hp hai linh kin dn sóng ging nhau
2.3. Ước lượng các hng s kết hp
2.4. Các ví d
3. Kết hp bng cách t
3.1. Kết hp đ`ng hướng ca hai mode được dn
3.2. Kết hp ca mt mode đưc dn và mt mode bc x
3.3. Kết hp ngược chiu
http://violet.vn/phamvanhai_ts
J.M. Jonathan
147
Chương I. Gii thiu chung và các khái nim cơ bn
1. Tng quan: linh kin dn sóng (waveguide) dùng gương
S nghiên cu v mt mt phng dn to bi hai mt phn x kim loi gi thiết là
phng tuyt đối, song song, cách nhau mt khong d, cho phép đưa ra nhng khái nim quan
trng s s dng nhng phn sau.
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
A
B
B’
θ
d
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
d/2
-d/2 z
x
y
θ
A
B
B’
θ
d
A
B
B’
θ
d
Hình I-1. Hình hc ca linh kin dn sóng dùng gương và điu kin dn
Như trên hình I-1, mt mô t khá thô sơ là xét các phn x liên tiếp ca mt chùm
sáng hp trên hai thành phn x lý tưởng cho mi góc
θ
gia chùm sáng này và hướng truyn
trung bình z. Cách mô t này khiến người ta nghĩ mt cách sai lch rng mi chùm sáng đều
có th truyn đi nh mt dn sáng như vy. Nhưng điu đó ch tha mãn khi chiu dày d ca
linh kin dn sóng ln hơn độ dài kết hp ca ánh sáng. Còn trong trường hp ngược li thì
cn phi tính đến s giao thoa gia các sóng phng gn như đơn sc, mà các tia sáng th hin
hướng truyn sóng. Như vy, sóng phng tiến lên phía sau đim B xut phát t sóng phng
tiến lên đến đim A; mt phn bi mt l trình có quang l (AB’), mt phn bi l trình có
quang l AB thông qua hai ln phn x (hình I-1). Vì vy hai quang l này cn phi khác nhau
mt s nguyên ln ca bước sóng.
1.1. Điu kin ca vic truyn dn sóng (sóng TE)
Hình I-1 đặt ra các gi thuyết tính toán trong trường hp mt sóng phân cc song song
vi mt phng ca linh kin dn sóng (sóng TE). S khác nhau v độ dài hình hc có th viết
như sau:
()( )
θ
sin2' dABAB
=
(1.1)
và vi mi phn x, khi tính ti s lch pha
φ
r = π độc lp vi sóng ti, điu kin giao thoa
()( )
[]
0
0
22'
2kmABAB r
πφ
λ
π
= (1.2)
s buc góc
θ
ch được nhn mt vài giá tr đặc bit xác định bi công thc:
d
m
m2
sin 0
λ
θ
= (1.3)
Chúng ta cũng có th din đạt li điu kin đối vi góc
θ
này thành điu kin cho các vectơ
sóng tương ng 1
k
r
2
k
r
ca các sóng phng đi lên và đi xung.
Gi kym là thành phn ngang (theo y) ca 1
k
r
β
m là thành phn dc (theo x), ta tìm
được :
=
=
=
=
=
m
y
m
mm
m
y
m
m
m
kk
k
k
k k
k
k
θ
θ
β
θ
θ
β
sin
cos
sin
cos
0
0
2
0
0
1
r
r
(1.4)