Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
80
TÌNH HÌNH NHIM KHUN VÀ VIC S DNG KHÁNG SINH
TRONG ĐIỀU TR NHIM KHUN DO CÁC CHNG VI KHUN
GRAM ÂM KHÁNG CARBAPENEM
TI BNH VIN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H C MINH
Đng Nguyễn Đoan Trang1,2, Võ Th Tuyết Nga2
TÓM TT
Đặt vn đề: Nhim khun do vi khun gram âm kháng carbapenem là loi nhim khun quan trng, t l t
vong cao. Trong bi cnh nghiên cu phát trin kháng sinh mi ny càng hn chế, vic la chn kng sinh cho
các nhim khun doc vi khuẩn đa kháng một thách thức trong điu tr.
Mc tiêu: Nghiên cứu được tiến hành nhm kho sát tình hình nhim khun, vic s dng kháng sinh
trong điều tr các yếu t liên quan đến kết qu điu tr nhim khun do các chng vi khun gram âm
kháng carbapenem.
Đối tượng pơng pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang t đưc thc hin trên 353 bnh nhân
đưc chẩn đoán nhiễm khun nhim ít nht mt trong các tác nhân E. coli, Klebsiella pneumoniae,
Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii vi kết qu kháng sinh đồ cho thy kháng carbapenem t
01/09/2019 đến 31/03/2020. D liệu được thu thp phân tích t h bệnh án ca bnh nhân bao gồm đặc
đim dch t hc, c tác nhân gây bệnh, nh hình đề kháng, các kháng sinh ch định trưc và sau khi có kết qu
kháng sinh đồ, kháng sinh ch đnh cho tng loi vi khun kết qu điu tr.
Kết qu: T l vi khun kháng carbapenem phân lp đưc là E. coli 7,76%, Klebsiella pneumoniae 53,79%,
Pseudomonas aeruginosa 12,76% và Acinetobacter baumannii 25,69%. Hu hết bệnh nhân đưc ch định 2 đến 3
loi kháng sinh (39,01%) vi meropenem và levofloxacin đưc ch đnh nhiu nht (lần t 20,48%
15,21%). Phi hp colistin hay amikacin vi betalactam/betalactamase hoc carbapenem là các phi hp được ưu
tiên la chn. Phân tích hồi quy logistic đa biến cho thy nam gii, s ng th thut xâm ln, sc nhim khun,
viêm phi, nhim khun h thn kinh trung ương số ng kng sinh kinh nghim s dng có liên quan ý
nghĩa thống đến kh ng thành ng trong điều tr.
Kết lun: Các kết qu nghiên cứu là cơ sở cho nhng nghiên cu giám sát tiếp theo và s dng kháng sinh
hp nhm hn chế gia ng vi khun kng carbapenem.
T khóa: vi khun gram âm, kháng carbapenem, Klebsiella pneumoniae, E. coli , Acinetobacter baumannii,
Pseudomonas aeruginosa
ABSTRACT
CARBAPENEM RESISTANT GRAM NEGATIVE BACTERIAL INFECTION
AND TREATMENT AT UNIVERSITY MEDICAL CENTER HO CHI MINH CITY
Dang Nguyen Doan Trang, Vo Thi Tuyet Nga
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 80 - 89
Introduction: Infections caused by carbapenem resistant gram negative bacteria are critical infections
with high mortality rates. The lack of new antibiotics makes it difficult to find the appropriate antimicrobial
treatment options.
1Khoa Dược, Bnh vin Đại học Y Dược Tnh phHồ Chí Minh
2Khoa Dược, Đại học Y Dược Tnh phHồ Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.DS. Đặng Nguyn Đoan Trang ĐT: 0909907976 Email: trang.dnd@umc.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
81
Objectives: This study aimed at investigating the prevalence of pathogens, antibiotic use and identifying factors
which might be attributed to treatment response for infections caused by carbapenem resistant gram negative bacteria.
Materials and methods: A descriptive cross sectional study was conducted on 353 patients diagnosed
with infections caused by at least one of the following pathogens: E. coli, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas
aeruginosa, Acinetobacter baumannii and confirmed as carbapenem resistant from September 1st, 2019 to March
31st 2020 at University Medical Center Hochiminh City (UMC HCMC). Medical records of patients were
reviewed for data analysis including demographics, isolated organisms, antibiotics indicated before and after the
antimicrobial susceptibility test, and treatment outcomes.
Results: The carbapenem resistant pathogens isolated were E. coli (7.76%), Klebsiella pneumoniae
(53.79%), Pseudomonas aeruginosa (12.76%) and Acinetobacter baumannii (25.69%). The majority of the study
population was indicated with 2 to 3 kinds of antibiotics (39.01%) and meropenem, levofloxacin were the 2 most
common antibiotics indicated (20.48% and 15.21%, respectively). The most prevalent combinations of antibiotics
were colistin or amikacin with betalactam/betalactamase or carbapenem. Logistic regression analysis showed that
male, the number of invasive procedures, septic shock, pneumonia, central nervous system infection and number
of empirical antibiotics were significantly associated with treatment success.
Conclusion: Results from this study could provide necessary data for related coming studies and antibiotic
management programs to prevent the increase in the prevalence of carbapenem resistant gram negative bacteria.
Key words: gram negative bacteria, carbapenem resistant, Klebsiella pneumoniae, E. coli, Acinetobacter
baumannii, Pseudomonas aeruginosa
ĐT VN Đ
Trong nhng năm gn đây, tình nh đ
kháng kháng sinh ca các vi khun gây bnh
đã tr thành mi lo ngại hàng đầu trong lĩnh
vc y tế ca nhiu quc gia. S gia tăng các
chng vi khuẩn đa kháng thuốc trong bi cnh
nghiên cu phát trin kng sinh mi ngày càng
hn chế m cho việc điu tr các bnh lý nhim
khun ny ng k kn n. Trong số c
kháng sinh d tr, carbapenem nhóm kháng
sinh có hot ph rng trên đa số các vi khun
gram âm bao gm các vi khun tiết các
enzyme β-lactamase như metallo-β-lactamase
(MBL) β-lactamase ph rng (ESBL)(1). Vì
thế, carbapenem được ưu tiên s dụng điều tr
các nhim khun nng hoc nhim khun do
vi khuẩn đa kháng. Tuy nhiên, vi khun kng
carbapenem đã xut hiện và gia tăng nhanh cng.
Đu năm 2017, Tổ chc Y tế Thế gii (WHO) đã
đưa ra danh sách 12 vi khun kháng thuc đáng
báo động, trong đó có các vi khun có mc cnh
o cao nht là Pseudomonas aeruginosa,
Acinetobacter baumannii và h Enterobacteriaceae
kháng carbapenem(2). Trong bi cảnh đó, lựa
chn kháng sinh hp lý vi liu lưng,
cách ng phù hp là gii pháp quan trng
giúp gim đ kháng kng sinh, đng thi
ti ưu hóa vic s dng thuc trong thc
hành m sàng.
Bnh viện Đại học Y Dược thành ph H
Chí Minh (BV ĐHYD TPHCM) một trong
nhng bnh vin quy ln trên c c.
S ng ln bnh nhân có bnh cnh phc tp
nhim khun nặng điều tr tại đây khiến
tình hình đề kháng kháng sinh luôn mi
quan tâm hàng đầu. Trong s các loi vi khun
Gram âm đa kháng, vi khuẩn h
Enterobacteriaceae kháng carbapenem các
tác nhân gây bnh nguy him, k điu tr và có
th lan truyền gen đề kng rng i cho c
chng vi khun y nhim khun bnh vin. Vic
la chn kng sinh cho c tng hp nhim
các vi khun này tht s là mt thách thc đi vi
cácc sĩ điu tr. Xut pt t thc tế tn, đềi
này được tiến hành vi các mc tu sau: 1) Kho
sát tìnhnh nhim khun do các vi khun kng
carbapenem ti Bnh viện Đi hc Y Dưc tnh
ph H C Minh; 2) Kho sát tình nh s dng
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
82
kng sinh trong điu tr các nhim khun do các
vi khun kháng carbepenem; 3) Kho sát các yếu
t ln quan đến kết qu điu tr nhim khun y
ra bi vi khun kng carbapenem ti bnh vin.
ĐI NG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đốing nghiên cu
Bnh nhân nội trú điều tr ti BV ĐHYD
TPHCM đưc xác định nhim c vi khun
gram âm bao gm ít nht mt trong c vi
khun: E. coli, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas
aeruginosa Acinetobacter baumannii trong thi
gian t tháng 09/2019 đến tng 3/2020. Tiêu
chun chn mu là bnh nhân trên 18 tuổi, đưc
chẩn đoán nhim khun lúc nhp vin hoc
sau khi nm vin kết qu kng sinh đồ ca
c chng vi khun gram âm k trên cho thy
kháng carbapenem. Tiêu chí loi tr bao gm
ph n thai hoc cho con bú, bệnh nhân điu
tr 2 ngày hoc bnh nhân trn vin.
Pơng pháp nghn cứu
Nghiên cu ct ngang t đưc tiến
hành trên tt c các bnh nhân tho tiêu chun
chn mu không thuc tiêu chun loi tr
trong thi gian nghiên cu. Vic ly mu bnh
phm, nuôi cấy, định danh vi khun, thc hin
kháng sinh đồbin lun kết qu kháng sinh
đồ đưc tiến hành bởi điều ng ti khoa
lâm sàng và nhân viên khoa Vi sinh BV ĐHYD
TPHCM. Thông tin v bệnh nhân được thu
thp t h sơ bnh án. Vi khuẩn được đánh giá
là kháng carbapenem khi kết qu t nghim
vi sinh ghi nhn đ kng vi ít nht 1
carbapenem tn kháng sinh đ. Kng sinh
kinh nghiệm được đánh giá phù hp vi
kháng sinh đ khi vi khun phân lp đưc
n nhy cm vi ít nht mt kháng sinh
đưc ch đnh.
Các tiêu chí đánh giá chính bao gồm
Đặc đim nhim khun ca mu nghn cu:
loi bnh phm, v trí nhim khun, c nhân
gây bnh và mc độ đ kng kng sinh.
Đặc điểm s dng kháng sinh ca các bnh
nhân trong mu nghiên cu: kháng sinh kinh
nghim, kháng sinh sau khi kết qu kháng
sinh đồ.
Kết qu điu tr (t l thành công (khỏi, đ
gim), tht bi (dai dng, nặng hơn, tử vong))
các yếu t liên quan đến kết qu điu tr.
Bệnh nhân được đánh giá “khỏi khi không
còn triu chng du hiu ca nhim khun
đi kèm với s bình thường hóa ca các ch s
cận lâm sàng như: bạch cu (4 10 g/l), protein
C phn ứng (CRP) dưới 5 mg/l cùng vi giá tr
procalcitonin (PCT) dưới 0,5ng/ml. Bnh nhân
“đỡ/giảm” khi cải thin mt phn du hiu
triu chng lâm sàng. Bệnh nhân được đánh
giá tht bi khi du hiu hay triu chng
lâm sàng/ cận lâm sàng không thay đổi hay
nặng hơn, tử vong hoc thân nhân xin v.
X s liu
Các s liệu được phân tích bng phn mm
thng Microsoft Excel SPSS 20. Các t l
đưc so sánh bng phép kim Chi bình
phương hay phép kiểm Fisher, các cp giá tr
trung bình được so sánh bng phép kim
T-test nếu phân phi chun hoc phép kim
Mann-Whitney nếu pn phi kng chun, s
khác bit được xem là có ý nghĩa thống kê khi
p < 0,05. Phương tnh hồi quy logistic đơn biến
đưc áp dng đ xác đnh các yếu t liên quan đến
hiu qu điu trị, sau đó các yếu t được xác đnh
có p < 0,05 đưc tiếp tc. phân tích bng phương
trình hi quy logistic đa biến.
Y Đức
Nghiên cứu này đã được s chp thun ca
Hi đng đạo đức trong nghiên cu y sinh hc
Đi hc Y ợc TPHCM theo ng văn số
747/ĐĐ ngày 12/12/2019.
KT QU
Trong thi gian nghiên cu t 01/9/2019
đến 31/3/2020, t 1670 bệnh nhân điều tr ni
trú ti Bnh viện Đại học Y Dược Tp. H Chí
Minh nhim ít nht 1 trong các vi khun E. coli,
Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa
Acinetobacter baumannii, nhóm nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
83
đã chọn được 353 bnh nhân tha tiêu chun
chn mu không thuc tiêu chun loi tr
để tiến hành nghiên cu. Quy trình la chn
mu nghiên cứu được trình bày trong Hình 1.
nh 1. Quy trình la chn mu nghn cu
Đặc điểm bnh nhân
Đc đim bnh nhân trong mu nghiên cu
đưc tóm tt trong Bng 1.
Đặc điểm nhim khun ca mu nghiên cu
Toàn b bnh nhân khảo sát được gi mu
bnh phm làm xét nghiệm vi sinh, trong đó
nhiều trường hp nhiu hơn một mu
bnh phm trên mt bnh nhân nhiu
trường hp nhiều hơn 1 tác nhân vi khuẩn
kháng carbapenem trên ng 1 mu bnh
phm. Tng s mu bnh phm phân lập được
vi khun kháng carbapenem 519, tng s
trường hp phân lp vi khun kháng
carbapenem 541. Các thông tin v loi bnh
phm, loi vi khun phân lp và s tác nhân vi
khun phân lập được trên tng bnh nhân
trình bày trong Bng 2.
nh nh đề kng ca các vi khun trong
mu nghiên cu
T l đề kháng ca 4 vi khun gram âm
kháng carbapenem kho sát (E. coli, Klebsiella
pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa
Acinetobacter baumannii) đưc trình bày trong các
nh 2a - 2d.
Ngoài carbapenem, kết qu kho t cũng
ghi nhn s đề kháng rất cao đối vi c kháng
sinh khác trên kháng sinh đồ. T l đ kng ca
4 vi khun kho sát trên c kháng sinh
fluoroquinolon (levofloxacin), cephalosporin
(cefotaxim, cefoxitin, ceftazidim, ceftriaxon)
trong phn ln các trường hp trên 95%. T l
đ kng ca Pseudomonas aeruginosa trên c
kháng sinh nm cephalosporin tuy có thấp hơn
c vi khuẩn kc nhưng vn trên 80%.
Bng 1. Đặc điểm ca bnh nhân trong mu
nghiên cu (N = 353)
Biến kho sát
T l %
Tui
73 (60 83)*
< 65 tui
34,84%
65 tuổi
65,26%
Giinh
N
44,19%
Nam
55,81%
Nhp viện 3 tng trưc
62,04%
Điu tr ti khoa ICU
45,04%
Phu thut
41,08%
Điu tr nguy cơ dẫn đến suy
gim min dch**
55,24%
Th thutm ln
83,29%
S ng th thut xâm ln
Không
18,13%
1 th thut
19,26%
2 th thut
20,11%
3 th thut
42,49%
Đặc đim nhim khun (NK)
Không NK huyết và
sc NK
68,83
NK huyết
10,20%
Sc NK
20,96%
V t nhim khun (n = 422)***
Phi
52,37%
Tiết niu
15,88%
Máu
13,51%
bng
9,48%
Da và mm
7,58%
Thn kinh trung
ương
1,18%
S ng bnh mcm
2 (1 4)
Không
13,03%
1 bnhm
29,75%
2 bnhm
35,98%
3 bệnh kèm
21,25%
S ngày nm vin
22 (13 35)
* Trung v (khong t phân v), ** H tr, x tr, điều
tr vi các thuc c chế min dch, ***Mt bnh nhân
có th có nhiu n 1 v t nhim khun