Nhng điu cn biết v
si thn
Si thn là bnh do các viên si được to thành trong thn gây nên vi
nhng biu hin d di như cơn đau qun thn và các biến chng nguy him
như nhim khun, suy thn cp hoc mn tính.
Si được to thành trong thn vi nhiu kích c khác nhau, t c nh như
nhng ht cát ti si ln bng qu trng. Có nhng si nh t ra ngoài qua
đường tiu, nhưng cũng có si thn ln gây đau đớn và không th t ra được
nếu không có s can thip ca thy thuc.
Nguyên nhân to si
nh minh ha.
Vì có nhng ri lon chuyn hóa trong cơ th, si thn hình thành do lượng
nước tiu quá ít (mt nước do ung ít nước hoc lao động quá sc), hay
nng độ các cht khoáng tăng cao trong nước tiu. Các cht khoáng như
canxi, oxalat, mui urat, natri, cystine hay pht-pho lng đọng trong đài, b
thn kết thành si. Nếu si nh (nh hơn hay như ht cát) có th t ra ngoài
trong quá trình bài tiết nước tiu mà không gây triu chng gì. Nhưng vi
si ln, tùy theo kích thước nh to mà xy ra các trường hp: di chuyn theo
dòng nước tiu ra ngoài được nhưng có th gây đau đớn và chy máu đường
tiết niu; mc li nhng ch hp ca niu qun gây viêm tc niu qun; si
nm li trong đài b thn, hoc trong b thn ri phát trin to dn choán hết
đài b thn, gây ra nhng tai biến nghiêm trng làm hu hoi thn và các
chc năng ca thn. Do si thn có b mt xù xì, lm chm, sc nhn nên
rt d làm tn thương thn to nên nhng vết so trong thn, dn đến suy
thn. Có 4 loi si thn chính:
- Si canxi là loi ph biến nht, khong 80-90% si thn là canxi oxalat và
canxi phosphat. Lượng canxi dư tha trong cơ th được đào thi qua thn,
do nng độ quá nhiu khó có th hòa tan trong nước tiu, nó s kết hp vi
các khoáng cht khác to thành si. Nhng người có lượng vitamin D cao, b
cường tuyến giáp, hay nhng người b suy thn d b si canxi.
- Si phosphat ammonium magnesium do vi khun lên men ure gây nên. Si
thường được hình thành sau khi b viêm đường tiết niu mn tính do to ra
enzym làm tăng lượng amoniac trong nước tiu. Lượng amoniac nng độ
cao làm vi khun có th phát trin nhanh hơn to điu kin cho si khun
hình thành. Si khun thường có nhiu cnh nhn, vi kích thước ln làm
tn thương đến thn.
- Si acid uric hình thành do quá nhiu axit uric trong nước tiu. Khi lượng
axit tăng cao, khoáng cht hình thành kết hp vi canxi và oxalat to nên
si. Chế độ ăn giàu cht đạm động vt, người b bnh gút có nguy cơ b si
urat cao.
- Si cystine hiếm gp hơn. Cystine là mt loi amino acid. người b bnh
xistine niu làm cho thn không hp thu li xistine. Xistine không được hòa
tan tt trong nước tiu, khi nng độ cao s to thành si.
Biu hin bnh ra sao?
nh minh ha.
Quá trình hình thành si không có triu chng nên bnh nhân thường không
biết mình b si thn. Ch đến khi si gây đau đớn, hay đi tiu ra si mi
biết. Khi phát bnh có các triu chng sau: cơn đau thn do si gây tc b
thn và niu qun, gây đau vùng tht lưng, lan xung h chu, bìu, kèm nôn
hay trướng bng. Có khi ch đau âm vùng tht lưng do si không gây tc;
Đái ra máu do si gây tn thương đường tiết niu hay do nhim khun gây
tn thương thn chy máu. Bnh nhân có th có st cao 38 – 39o, và/hoc n
lnh, thn to đau, cm giác bng rát, đau khi tiu, nước tiu đục do nhim
khun.
Cha tr si thn như thế nào?
Để điu tr si thn hiu qu thì vic xác định loi si là rt quan trng. Có
nhiu cách để loi tr si thn mà không phi phu thut. Ung nhiu nước,
trên 2 lít mt ngày có th làm cho si t ra khi đi tiu. Hn chế các thc ăn