K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
108
PHÂN LP TUYN CHN CHNG NẪM MEN ĐỂ LÊN MEN VANG
T QU BN CHUA (SONNERATIA CASEOLARIS)
Phạm Thị Thanh Hường, Lớp K60A, Khoa Sinh học
GVHD: TS. Đoàn Văn Thược
Tóm tt: T mu dch qu bn chua lên men t nhiên chúng tôi đã phân lập được 80 chng nm men.
Chng nm men (kí hiu NM2*) có kh năng lên men rượu mnh (tạo được lượng rượu lên đến 17%)
đã được chúng tôi tuyn chn t 80 chng nm men này. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cu nh
ng ca mt s yếu t đến kh năng sinh trưởng lên men ca chủng này như nhiệt độ, pH ban
đầu, hàm lượng đường, hàm lượng men ging. Kh năng lên men của NM2* cao nht khi trong môi
trường dch qu hàm lượng đường 220g/l, hàm lượng giống 10%, môi trường pH = 3,5
đưc duy trì nhiệt độ 30oC. Chúng tôi đã xây dựng được quy trình lên men tiến hành sn xut
u vang t dch qu bn chua quy mô phòng thí nghim, sn phẩm rượu vang thu đưc có giá tr
cm quan và giá tr dinh dưỡng cao.
T khóa: Bn chua, Sonneratia caseolaris, lên men, rượu vang.
I. M ĐẦU
Rừng ngập mặn hệ sinh thái quan trọng đối với môi trƣờng ý nghĩa lớn trong
công tác phòng hộ. So với diện tích rừng ngập mặn trƣớc năm 1945 thì diện tích y đã bị
suy giảm nghiêm trọng, nguyên nhân trƣớc kia do chiến tranh tàn phá, khi hội phát
triển, sức ép về dân số và kinh tế đã khiến diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm.
Cây bn chua (Sonneratia caseolaris) đƣợc trng mc t nhiên các rng ngâp
măn trải dài t Bắc vào Nam nƣớc ta. Cùng vi vic din tích rng ngp mn b suy gim
thì diện tích đất trồng loài cây này cũng bị thu hp. Nguyên nhân chính v phía con ngƣời
do ngƣời dân chƣa nhận thức đƣợc giá tr kinh tế cây bn chua mang li, thế loài
cây y vẫn đang tiếp tc b đe dọa nghiêm trọng. Hàng năm, y bn chua cho mt sn
ng qu rt lớn nhƣng chƣa đƣợc tn dng vào mục đích kinh tế. Nhiu nghiên cứu đã
ch ra rng trái bn rt nhiu công dng hu ích. Hin nay, mt s nƣớc trên thế giới đã
s dng loi qu này để to mt s sn phẩm đồ uống nhƣng mới ch dng li phƣơng
pháp th công truyn thng, trên quy mô h gia đình nhỏ hp [6, 7, 13].
Xut phát t mục đích tận dng ngun nguyên liu di dào sn qu bn chua,
đồng thời giúp ngƣời dân vùng ven bin nhn thức đúng đn v giá tr ca cây bn chua,
tránh hiện tƣợng cht phá rng ngp mặn. Căn cứ vào điu kin nghiên cu chúng tôi tiến
hành thc hiện đề tài: “Phân lập tuyn chn chng nm men kh năng lên men vang
t qu bn chua (Sonneratia caseolaris)”.
II. NI DUNG
1. Mc tiêu của đề tài
Phân lp tuyn chọn đƣợc chng nm men kh năng chuyển hóa dch qu bn
chua thành rƣợu vang.
2. Ni dung nghiên cu
- Phân lp và tuyn chọn đƣợc chng nm men có kh năng lên men cồn cao.
- Kho sát ảnh hƣởng ca mt s yếu t (nhiệt độ, pH, hàm lƣợng đƣờng hàm
ng ging) ti kh năng lên men của chng nấm men đƣợc chn.
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
109
- Xây dng quy trình lên men, tiến hành lên men u vang quy phòng thí
nghim nhm to sn phẩm rƣợu vang có giá tr dinh dƣỡng và giá tr cm quan cao.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp phân lập [1, 4, 6]
Nghin nh qu bần chua, để dch nghiên lên men t nhiên trong 3 ngày sau đó tiến
hành pha loãng vi nồng độ t 10-6- 10-2, hút 10 µl cho vào các đĩa petri chứa môi
trƣờng Hansen đc, dùng que trang dàn đều trên b mặt đĩa petri. Gói lại bng giy báo và
gi nhiệt độ 300C trong 2 ngày. Ly ra quan sát khun lc, dựa vào các đặc đim hình
dng, màu sc, trng thái khun lạc để chn nhng khun lc nm men to, riêng r để cy
ria gi giống vào các đĩa petri hoặc ng nghim chứa môi trƣờng Hansen đặc.
2.2. Phương pháp tuyển chn chng [5, 6]
Tiến hành tuyn chn chng kh năng lên men tốt bng việc xác định thông qua
khối lƣợng CO2 thoát ra và hàm lƣợng rƣợu tao ra khi tiến hành lên trong bình Smith.
2.3. Phương pháp xác định độ u
Chƣng cất một lƣợng dch lên men (V1), thu đƣợc V2 (mL) rƣợu. Tiến hành đo độ
u to ra trong V2 bng cn kế thu đƣợc giá tr a. T đó tính đƣợc độ u to ra (b) theo
t l % (v/v) theo công thc:
b = (a x V2):V1
2.4. Xác định đường tng
Xác định hàm lƣợng đƣờng tng bng khúc x kế.
2.5. Định lượng tannin theo phương pháp Leventhal
2.6. Phương pháp khuếch đại gen để gii trình t đoạn ITS
Nuôi cy chng tuyn chọn trên môi trƣng Hansen lng, tốc độ lc 180 vòng/phút
nhiệt độ 300C sau đó li m, thu sinh khối tế bào. Tiến nh tascg chiết AND tng s.
Khuếch đại đoạn AND bng phn ng PCR chun, s dng cp mi gm mi xuôi: ITS4
(5-CCTCCGCTTATTGATATGC-3‟) mồi ngƣợc: ITS5 (5‟-GGAAGTAAAAGTCGT
AACAAGG-3‟). Đặt chu trình nhit cho phn ng: biến tính 950C trong 3 phút; giai đoạn
khuếch đại trình t ADN vi 30 chu k, mi chu k xảy ra trong điều kin: 950C trong 30s,
550C trong 30s, 720C trong 60s; giai đoạn o i 720C trong 10 phút 40C - . Sản
phẩm PCR đƣc gi sang Hàn Quốc để gii trình t. Trình t gen sau đó đƣợc so sánh vi
ngân hàng gen đ c đnh chng loi pt sinh ca chng nấm men đƣc tuyn chn.
2.7. Phương pháp kho sát ảnh ng ca mt s nhân t ti kh năng lên men
ca chng nm men
Kho sát s ảnh ng ca các nhân t: nhiệt độ; pH ban đầu; hàm lƣợng đƣờng;
hàm lƣợng men ging ti kh năng lên men của chng nm men ging da vào khối lƣợng
CO2 thoát ra khỏi bình lên men và lƣợng rƣợu to thành theo mt s phƣơng pháp đã đƣợc
mô t trƣớc đó [3, 11, 12].
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
110
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Xác định hàm lượng mt s cht trong dch qu
Sau khi thu qu, chúng tôi tiến hành nghin nhỏ, sau đó phân tích hàm ợng đƣờng
và hàm lƣợng tannin trong dch qu [3]. Kết qu thu đƣợc: hàm lƣợng đƣờng tng là 3% và
hàm lƣợng tanin là 7,215%.
3.2. Phân lp, tuyn chn chng nm men kh năng lên men tốt t dch lên
men qu bn chua
3.2.1. Phân lp, tuyn chn
Hình 1. Kh năng lên men của mt s chng nm men phân lập được
Chúng tôi đã tiến hành phân lp vi sinh vt t dch qu bn chua lên men, kết qu thu
đƣợc 80 chng. Da vào hình thái khun lc chúng tôi chn ra 20 chủng. Sau đó tiến hành
kim tra kh năng lên men của 20 chng này, da vào khối lƣợng CO2 thoát ra khi bình
lên men, chúng tôi chọn đƣợc 3 chng có kh năng lên men tốt: NM2*; NM3*; NM15*.
3.2.2. Kết qu tuyn chn
Chúng tôi tiến hành quá trình lên men ca 3 chủng trên trong môi trƣờng dch qu
nghin có b sung 220g/l đƣờng saccharose. Sau 14 ngày, ly dịch lên men đem chƣng cất
thu đƣợc kết qu đƣợc trình bày bng 1.
Bng 1. Kh năng lên men của 3 chng NM2*, NM3*, NM15*
trên môi trường dch qu
Kí hiệu chủng
V dịch lên men (mL)
Thể tích rƣợu thu đƣợc (mL)
NM2*
100
17.3
NM3*
100
16
NM15*
100
16.01
Kết qu trên cho thy chng NM2* chng kh năng lên men tốt, so sánh vi
các nghiên cu Vit Nam trên thế gii cho ti nay thì NM2* chng nm men quý,
có ý nghĩa lớn v khoa hc và ng dng [4, 5, 10, 11]
3.3. Nghiên cứu định tên chng NM2*
Chúng tôi đã tiến hành nuôi cy chủng NM2* trên môi trƣờng Hansen đặc, sau 24 -
48h nuôi cy chúng tôi quan sát đƣợc nhng khun lc có hình tròn, màu trắng đục, b mt
bóng, vin xung quanh nhn (Hình 2).
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
111
Hình 2. Hình thái khuẩn lạc NM2*
Hình 3. Hình thái tế bào NM2*
dưới kính hiển vi quang học
i kính hin vi quang hc kính hiển vi điện t, tế bào chng NM2* hình
ovan (hoc hình trứng), kích thƣớc trung bình: 1.5-4 x 4-7 µm, sinh sn theo hình thc ny
chi. Bên cạnh đó còn những tế bào d hình dng dài. Chúng tôi cho rng, nhng tế
bào này có ảnh hƣởng tích cc ti kh năng lên men.
Hình 4. Hình thái tế bào NM2* dưới kính hiển vi điện t
Chúng tôi tiến hành tách ADN tng s ca chủng NM2* sau đó kiểm tra kết qu
bng chạy điện di (Hình 5). ADN tng s y sau đó đƣợc s dụng làm khuôn để tiến hành
phn ng PCR vi tình t mi ITS4, ITS5. Sau đó cũng kiểm tra kết qu PCR bằng điện di.
Kết qu cho thy, chúng tôi đã tách đƣợc mt đoạn ADN kích thƣớc khong trên 500
bp. Đoạn gen này đạt đƣợc chúng tôi đã gửi sang Hàn Quốc để gii trình t. Kết qu gii
trình t cho thy chng NM2* thuc loài nm men Candida tropicalis.
Hình 6. Kết quả điện di
sản phẩm PCR
(1) (2)
Chú thích:
(1):Marker
(2): NM2*
(1)
(2)
K YU HI NGH SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM HC 2013-2014
112
3.4. nh ng ca nhit đ ti kh năng sinh trƣng và lên men ca chng NM2*
Kho sát kh năng sinh trƣởng lên men ca NM2* trong khong nhit t 250C -
450C, chúng tôi nhn thy trên môi trƣờng nuôi cy 30 -350C, NM2* sinh trƣởng tt
nhất. Trong môi trƣờng lên men, s ảnh hƣởng ca nhiệt độ ti quá trình lên men ca
NM2* đƣợc th hin trong Hình 7.
Hình 7. Ảnh hưởng ca nhiệt độ ti kh năng lên men của NM2*
T đó chúng tôi đƣa ra kết lun: 30 - 350C nhiệt độ tối ƣu cho quá trình sinh
trƣởng và lên men ca chng NM2*.
3.5. Ảnh hưởng ca pH ti kh năng sinh trưởng và lên men ca chng NM2*
Bằng phƣơng pháp xác định mật độ quang hc ca dch nuôi cy NM2* các môi
trƣờng có pH khác nhau, chúng tôi thu đƣợc kết qu trình bày Hình 8.
Hình 8. Ảnh hưởng ca pH ti kh năng sinh trưởng ca NM2*
Có th thy rng, pH = 4, mật độ quang học đo đƣợc ln nht. Chng t trong bình
môi trƣờng ban đầu pH = 4 s ng tế bào ln nht. vy chúng tôi kết lun:
chủng NM2* sinh trƣởng tt nht pH bng 4.
Bên cạnh đó, chúng tôi khảo sát ảnh hƣởng ca pH ti kh năng lên men của chng
này, kết qu nhƣ sau đƣợc trình bày Hình 9.
Hình 9. Ảnh hưởng ca pH ti kh năng lên men của NM2*