Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
52
Phân lp và tuyn chn vi khun ni sinh có kh năng cố định đạm t
cây Diếp cá (Houttuynia cordata Thunb)
Trn Ngc Chi1,2,*, Phan Th Hng Ngc1
1Khoa Nông nghip và Công ngh thc phẩm, Trường Đại hc Tin Giang
2Chi Hi n Trí thức Đồng bng Sông Cu Long
*tranngocchi@tgu.edu.vn
Tóm tt
Cây Diếp cá, ngoài công dng là mt loi rau, còn là mt trong những cây dược liu t
lâu đã được Đông y dùng chữa các bnh v tiêu hóa, phát ban, tc sa. Mc tiêu ca
nghiên cu là phân lập và định danh được mt dòng vi khun ni sinh cây Diếp cá có
kh năng cố định đạm cao. Mười mt dòng (chng) vi khuẩn được phân lp t vùng r
ca cây Diếp thu t huyn Châu Thành, tnh Tiền Giang trên môi trường Nutrient
agar (NA) được khẳng định vi khun ni sinh nh vic kim tra vi cp mồi đặc hiu
nhn din vi khun ni sinh. Trong 11 dòng phân lp ch 6 dòng kh năng cố định
đạm. Trong đó, dòng R03 tốt nht với lượng đạm tng hợp đưc là 10,67 mg/L, có tim
năng cao trong việc ng dụng để sn xuất phân đạm sinh hc. Dòng vi khuẩn R03 được
xác định t l tương đng vi Bacillus flexus MP-9 99,93 %. Cây Diếp được
phun dch vi khun gc cho năng suất cao nht, th hin khối lượng tươi thu được,
cho thy ảnh hưởng tích cực đến s sinh trưởng ca cây.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 04/09/2024
Đưc duyt 14/12/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
Bacillus flexus,
cây Diếp cá,
c định đạm,
vi khun ni sinh
1 Đặt vấn đề
Vi khun ni sinh sng trong thc vật được tìm thy
vùng r, thân, lá, qu ca thc vt. Vùng r nơi xuất
hin nhiu vi khun ni sinh xâm nhp vào bên thân
cây thông qua r t đó lên thân, để sng cng sinh
vi cây trng. Sau khi xâm nhp vào cây ch, vi khun
th tp trung ti v trí xâm nhp hoc di chuyển đi
khắp nơi trong cây đến các h mch ca r, thân, lá,
hoa, thúc đẩy các quá trình chuyn hóa trong cây, gây
s phát trin lông r mt cách mnh mgim s kéo
dài r [1]. Các nhà nghiên cu quan tâm nhiều đến
nhng loài vi khun nội sinh đặc nh tốt như vi
khun kh năng cố định nitơ trong không khí, tổng
hp kích thích t auxin, tăng hàm lượng các cht
khoáng, tăng khả năng kháng bệnh, hòa tan lân khó tan
giúp cho cây trng th hp th tt chất dinh dưỡng
https://doi.org/10.55401/emwh4s61
53
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
[2]. Đã có nhiều nghiên cu v vi khun ni sinh trong
các loài cây Vit Nam. Vi nghiên cu phân lp vi
khun nội sinh trong cây lúa mùa đã phát hiện nhiu
chng vi khun ni sinh bên trong cây lúa mùa vi
nhiều đc tính tt có th ng dng cho cây trng [3].
Phân lp vi khun ni sinh trong cây khóm cho thy
tiềm năng trong nghiên cu ng dng ca vi khun
ni sinh hin nay [4].
Vit Nam, Diếp (Houttuynia cordata Thunb.)
mt loại rau. Cây dược tính quý giúp cho việc điều
tr các bnh do vi khuẩn gây cho người động vt.
Nhiu nghiên cu cho thy các cây trng không thuc
h đậu cũng có các nhóm vi sinh vật có ích sng trong
cây hoc vùng r cây đã kích thích cây trồng phát
trin tt nh kh năng cố định đạm, phân gii lân, tng
hợp hormone tăng trưởng và các hp cht có kh năng
trc tiếp c chế mt s bnh cho cây trng, hoc kích
thích cây trng sn xut các hp cht biến dưỡng th
cp giúp cây chng li các tác nhân gây bnh. Vic
phân lập được vi khun ni sinh kh năng cố định
đạm th h tr làm gim vic s dụng phân đạm hóa
hc trong trng trt, gim s thay đổi tính cht lý hóa
của đất, gim mt cân bng sinh thái, gim kinh phí và
thân thin với môi trường.
2 Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1 Vt liu
Mu cây Diếp cá (DC) thu ti huyn Châu Thành, tnh
Tin Giang. Phn r được s dụng để phân lp vi khun.
2.2 Phương pháp thu mẫu
Thu toàn b cây, ra sạch đất bám rễ; sau đó cắt ri
r cây ra và tiến hành kh trùng mu r theo tài liu
tham khảo [5]. Để loi tr các vi sinh vt có kh năng
còn bám b mt, mu sau khi thu thập được x như
sau: ra sch phn r dưới vòi nước mnh, tiếp tc ra
li bằng nước ct vô trùng ri ct r thành những đoạn
nh (1-2) cm, làm khô mu bng giy hút m. Tiếp
theo, mẫu được lần lượt kh trùng mu bng cn 96 %
trong 3 phút, hypochloride 1 % trong 3 phút, hydrogen
peroxide 3 % (H2O2) trong 3 phút ra li với nước
ct vô trùng 4 lần để loi các hóa cht còn tha.
2.3 Phân lp vi khun ni sinh t r ca cây DC
Các mu r đã khử trùng được cho vào các ng nghim
chứa 10 mL c ct trùng, ng đũa thủy tinh đã kh
trùng nghin mn mu. Ly 200 µL dch nghin ca r cho
vào c ng nghim cha 10 mL môi trường nutrient agar
(NA) n đặc, 30 °C trong 48 gi. c ng nghim
chứai trường NAn đc có xut hin mt lp màng
mng cách mt i trưng nuôi khong 0,5 cm ch th
s hin din ca vi khun ni sinh [6].
Vi khun t lp màng mng của môi trường NA bán
đặc được cy chuyển sang các đĩa môi trường NA đặc
để tách dòng các khun lc. Sau vài ln cy chuyn trên
các môi trường đặc, chn các khun lc ri nm trên
đường cấy quan sát dưới kính hin bo qun bng
glycerol 4 °C.
2.4 Quan sát hình dng, kh năng chuyển đng và tế
bào ca vi khun
Sau khi phân lp tiến hành quan sát hình thái khun
lc, tế bào vi khun nhum gram. Quan sát
t hình thái khun lc vi khun gm nh dng, màu
sắc, độ ni khun lc. Riêng tế bào vi khun, tiến hành
nhum gram kh năng di động ca vi khun bng
phương pháp nhum xanh methylene theo tài liu
tham kho [7].
2.5 Nhn din vi khun ni sinh da vào phn ng PCR
Tách chiết DNA ca các dòng vi khuẩn đã phân lập,
DNA ca vi khuẩn đưc tách chiết theo các bước sau:
ly khun lạc trên môi trường NA cho vào tuýp 2 mL.
Thêm 250 µL dung dịch TE 1X và đánh tan sinh khối.
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
54
Sau đó, cho thêm 50 µL dung dch SDS 10 %. Ly tâm
13 000 rpm trong 5 phút đ phá v màng tế bào ca vi
khun. B sung thêm 5 µL protein K (20 mg/mL).
65 °C trong 20 phút (5 phút đảo ngược tuýp 1 ln) để
loi protein ra khi DNA. Thêm 400 µL CTAB 10 %/
NaCl 0,7 M tiếp 65 °C trong 20 phút. Cho tiếp
600 µL chloroform-isoamyl alcohol (24/1) vào tuyp và
lắc đều. Sau đó, ly tâm 12 000 rpm trong 10 phút.
Chuyn phn dch trong bên trên sang tuyp mi. Thêm
1 mL isopropanol vào tuýp lắc đều, −20 °C ít
nht 30 phút. Ly tâm 13 000 rpm trong 10 phút, đổ nh
để loi b nước bên trên, DNA ta đáy tuýp. Rửa
DNA vi 1 mL cn 70 %, ly tâm 12 000 rpm trong 5
phút (lp li 2 lần). Để khô DNA nhiệt đ phòng trong
(1-2) gi. Hòa tan DNA với 30 µL nước ct 2 ln
trùng, tr lnh −20 °C nếu chưa sử dng.
Để nhn din vi khun ni sinh trong cây, s dng các
đoạn mi khuếch đại vùng 16S rDNA được thiết kế bi
vi cp mồi p515FPL (5’-
GTGCCAGCAGCCGCGGTAA-3’) p13B (5’-
AGGCCCGGGAACGTATTCAC-3’) [1].
Sau khi ly trích DNA, phn ứng PCR được thc hin
bng máy PCR Eppendorf (Mastercycler Nexus
gradient) với 2 đoạn mồi trên [6]. Lưu giữ sn phm
20 °C. Các sn phẩm sau khi được khuếch đại bng
phn ng PCR, tiếp tục đem điện di trên agarose gel 2
% có b sung thêm safe view. Quan sát các band DNA
trên gel bng h thng chp hình gel GelDoc Go (Bio-
Rad Laboratories, Inc) để nhn din các dòng vi khun
bằng cách quan sát các băng xut hin trên gel, so sánh
kích thước sn phm PCR vi thang DNA chuẩn để xác
định các dòng vi khun nội sinh đã phân lp vi kích
thước của băng DNA vào khoảng 900 bp.
2.6 Kho sát kh năng cố định đạm ca vi khun ni
sinh trong cây DC
Vi khun có kh năng cố định đạm có th phát trin tt
trên môi trường không đạm do chúng có kh năng tổng
hợp đm t không khí. Cy chuyn tt c dòng vi khun
nội sinh trên cây DC lên môi trường Burk không đm
30 °C theo dõi s phát trin ca vi khun t
(1-2) ngày, dòng nào kh năng phát trin trên môi
trường Burk không đạm tkh năng cố định đạm.
Sau đó, chọn nhng dòng vi khun phát trin mạnh để
kho sát kh năng cố định đm.
Định ợng đạm tng hp: xây dựng đường chun
NH4+ gm 6 ng nghiệm được đánh số th t 0-1-2-3-
4 5 vi ng 0 ng đối chng âm, lần lượt thêm các
thành phn vào mi ng nghim theo [6]. Các ng
nghiệm được trộn đều trên máy vortex và để ổn định
nhiệt độ 30 °C khong (15-20) phút để phn ng to
màu xy ra. Chun b mẫu đo: chuẩn b mi ng nghim
cho mi mu và lần lượt cho các thành phn sau: 2 mL
nước ct, 0,5 mL dch mu, 2,5 mL dung dch phenol-
sodium nitroprusside, 2,5 mL dung dch sodium
hypochloride. Các ng nghiệm đưc khuy trn trên
máy vortex để ổn định khong (15-20) phút. Đo hàm
ng NH4+ bằng phương pháp so màu bước sóng 640
nm (OD640nm) trên máy đo quang phổ t ngoi kh biến
2 chùm tia UH5300 (Hitachi, Japan).
Kho sát kh ng cố định đạm ca vi khun ni sinh: tiến
nh dng đưng chun c sóng 640nm Y= aX + b,
trong đó X là nồng đ mẫu đo (mg/L), Y là độ hp th
(OD640nm). Da vào phương trình đường chun g tr
OD640nm ca mẫu để tính m ợng đm NH4+ ơng
đương hàm lượng NH4+ có trong mu theo công thc:
X = (Y - b) : a. Đường chun ch s dụng được khi R2
có giá tr trong khong 0,95-1.
2.7 Khảo sát đánh giá ảnh hưởng ca chng vi khun
ni sinh c định đạm đến s sinh trưởng phát trin
ca cây DC
55
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Chun b dch vi khun: các chng vi khuẩn được nuôi
cấy trên môi trường Burk điều kin nhiệt độ phòng
vi tốc độ lc 120 rpm trong thi gian nuôi cy 48 gi
để thu dch vi khun gc. Dịch pha loãng được chun
b bng cách pha loãng ½ dch vi khun gc với nước
ct vô trùng. Dch vi khun nghiên cứu được bo qun
nhiệt độ 4 °C.
Chun b cây DC thí nghim: dùng thùng xốp đường
kính 25 cm chiu cao 20 cm, cho hn hợp đất sch
phi trn tru (t l 2:1) tiến hành gieo ht DC.
Kho sát s ảnh hưởng đến s sinh trưởng ca vi khun
đối với cây DC được b trí theo kiu hoàn toàn ngu
nhiên 1 nhân t, gm 3 nghim thức, được lp li 5 ln.
Các nghim thc bao gm: dch vi khun gc, dch vi
khuẩn pha loãng ½ đối chng không phun vi
khun. Th tích phun dch vi khun là 5 mL cho mt
nghim thc phun 2 thời điểm 14 ngày 28
ngày sau khi gieo ht.
Các ch tiêu theo dõi: chiều cao cây (cm) được đo t
thân đến đỉnh sinh trưởng của cây, đường kính lá (cm)
đo tại v trng nht ca lá, s ng lá, khối lượng
cây tươi (g/cây) được xác định bng cách cân toàn b
khối lưng các b phn trên mặt đt ca cây.
2.8 Phương pháp xử lý s liu
Các s liệu được tng hp x thng theo
phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) một
nhân t, dùng phép kiểm định LSD test mức P ˂ 0,05
hoặc P ˂ 0,01 để so sánh s sai khác nhau gia các công
thc thí nghim s dng phn mm thng kê SPSS.
3. Kết qu và tho lun
3.1 Phân lp vi khun ni sinh t r ca cây DC
T 10 mu r ca cây DC thu ti huyn Cu Thành, tnh
Tin Giang, đã phân lập đưc 11ng vi khun trên môi
trưng NA. Các chng vi khun ni sinh phân lp hình
thái, ch thưc khun lc màu sắc đa dạng được th
hin qua Bng 1. Đặc điểmnh thái khun lc và tếo
ca 11 dòng vi khun phân lp được th hin qua Hình 1
và nh 2 thông qua vic quan sát và ghi nhận như hình
dng khun lc, màu sc, b mt, dnga, chuyển đng,
nh dng tế bào vi khun nhum gram.
Bng 1 Kết qu phân tích đặc điểm khun lc và tế bào vi khun ni sinh y DC
STT
ng
Hình dng
khun lc
Màu sc
B mt
Dng bìa
Chuyn
động
Hình
dng vi
khun
Gram
1
R01
Tròn
Trng ngà
Bóng ướt
Nguyên
Que ngn
+
2
R02
Không đều
Trng n
Bóng ướt
Răng cưa
Que dài
+
3
R03
Tròn
Vàng nht
Bóng ướt
Nguyên
Que ngn
+
4
R04
Không đều
Vàng nht
Hơi nhăn, ướt
Răng cưa
Que dài
+
5
R05
Tròn
Vàng nht
Bóng ướt
Nguyên
Que dài
+
6
R06
Tròn
Vàng nht
Bóng ướt
Nguyên
+
Que ngn
+
7
R07
Tròn
Trng
Bóng ướt
Nguyên
+
Que ngn
8
R08
Tròn
Trng ngà
Hơi nhăn, ướt
Nguyên
+
Que ngn
+
9
R09
Không đều
Trng
Bóng ướt
Răng cưa
Chui
+
10
R10
Tròn
Trng
Bóng ướt
Nguyên
+
Que dài
+
11
R11
Tròn
Trng
Bóng ướt
Nguyên
Que dài
+
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
56
Hình 1 Đặc điểmnh thái khun lc
ca 11 dòng vi khun phân lp
Hình 2 Đặc điểmnh thái tế bào
ca 11 dòng vi khun phân lp
Hình 3 Ph đin di sn phẩm PCR được nhân lên t DNA
ca các dòng vi khun ni sinh trên gel agarose
(1: thang chun 100 bp; 2-12: các dòng vi khun R01,
R02, R03, R04, R05, R06, R07, R08, R09, R11 R12)
3.2 Nhn din các dòng vi khun ni sinh cây DC
Kết qu phân tích PCR vùng gen 16S rDNA với 2 đoạn
mi p515FPL p-13B (cp mi chuyên bit dùng
để nhn din vi khun ni sinh với kích thước sn phm
900 bp) để nhn din vi khun ni sinh cho thy
11/11 dòng cho băng DNA v trí nm trong khong
900 bp so vi thang chuẩn. Do đó, có thể kết lun tt c
dòng vi khuẩn trên đều là vi khun ni sinh.
3.3 Kh năng cố định đạm ca vi khun ni sinh trong
cây DC
3.3.1 Kh năng cố định đạm ca các dòng vi khun ni
sinh trên môi trường Burk không đạm đặc
Trong 11 dòng vi khun nội sinh được nuôi cy trên
môi trường Burk không đạm, sau 2 ngày nuôi 30 °C
thì ch có 6 dòng vi khun (dòng R01, R03, R04, R05,
R06 R10) phát trin mnh và 5 dòng vi khun (dòng
R02, R07, R08, R09 R11) phát trin rt yếu, thm
chí không phát triển. Như vy, theo kết qu kim tra
trên môi trường Burk không đạm ta có th kết lun rng
6 dòng vi khun nội sinh đã phân lập được kh
năng cố định đạm (chiếm 54,55 %).