TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
“PHẦN MỀM MÔ PHỎNG, LẮP RÁP
VÀ BÁO GIÁ MÁY TÍNH”
Sinh viên thực hiện HUỲNH HIỀN ĐỨC 13D480201010
Cán bộ hướng dẫn ThS. LÊ THỊ THU LAN
Cần Thơ, tháng 04 năm 2017
Cần Thơ, tháng 04 năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHẦN MỀM MÔ PHỎNG, LẮP RÁP VÀ
BÁO GIÁ MÁY TÍNH
Cán bộ hướng dẫn ThS. LÊ THỊ THU LAN
Sinh viên thực hiện HUỲNH HIỀN ĐỨC 13D480201010
Cán bộ phản biện ThS. NGUYỄN CHÍ CƯỜNG
Luận văn được bảo vệ tại: Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ môn Công Nghệ Thông Tin, Khoa Kỹ Thuật Công Nghệ, Trường Đại học Tây Đô vào ngày 15 tháng 05 năm 2017.
Mã số đề tài: ………………
Có thể tìm hiểu khóa luận tại: • Thư viện: Trường Đại học Tây Đô • Website: http://tdu.edu.vn/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
CHẤP NHẬN LUẬN VĂN ĐẠI HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn đại học (tên luận văn) Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy
tính do sinh viên (tên) Huỳnh Hiền Đức, mã số sinh viên: 13D480201010, thực hiện và
báo cáo đã được chỉnh sửa theo góp ý và được Hội đồng chấm luận văn đại học thông
qua.
____________________________ ____________________________
Họ tên Giảng viên hướng dẫn Họ tên Giảng viên Phản biện
Giảng viên hướng dẫn Phản biện
____________________________
Họ tên Thư ký
Thư ký
Cần Thơ, ngày ........ tháng …… năm 2017
_______________________________
Họ tên Chủ tịch Hội đồng
Chủ tịch Hội đồng
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
LÊ THỊ THU LAN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2017
Giảng viên phản biện
NGUYỄN CHÍ CƯỜNG
LỜI CẢM ƠN
Để khóa luận tốt nghiệp này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ của nhiều cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Trước hết tôi xin các Thầy Cô Khoa Kỹ thuật – Công nghệ lời chào trân trọng,
lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc. Được sự đồng ý của Cô Ths. Lê Thị Thu
Lan tôi đã thực hiện đề tài "Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính". Để
hoàn thành khoá luận này tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường
Đại học Tây Đô.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô Ths. Lê Thị Thu Lan đã
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này trong thời gian qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên,
khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức
của mình, phục vụ tốt hơn công việc sau này.
Trân trọng cảm ơn các bạn sinh viên năm cuối cùng ngành Công nghệ thông tin
Trường Đại học Tây Đô đã nhiệt tình tham gia trả lời và đóng góp ý kiến để tôi có thể
hoàn thành tốt khóa luận này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy/Cô được nhiều
sức khỏe, đặc biệt là Cô Ths. Lê Thị Thu Lan được dồi dao sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc Quý nhà trường đạt được nhiều thành công trong công tác giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017
Người thực hiện
Huỳnh Hiền Đức
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH SÁCH HÌNH, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................. v
TÓM TẮT .................................................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 2
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ......................................................................................... 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 5
ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ............................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 2
1.IV.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 5
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................... 5
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 5
GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 6
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 6
1.IV.2 Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 5
1.VIII.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: ............................................................. 6
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 6
CẤU TRÚC KHÓA LUẬN .................................................................................... 6
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU .............................................................................. 7
1.VIII.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: ........................................................... 6
Nhu cầu sử dụng máy tính....................................................................................... 8
Giới thiệu tổng quát về máy tính: ............................................................................ 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 8
2.II.1 Cấu trúc máy tính ........................................................................................... 8
2.II.2 Các thành phần của máy tính ......................................................................... 9
2.II.3 Lựa chọn cấu hình ........................................................................................ 10
Tổng quan về StarUML .................................................................................... 16
Tổng quan về ADO.NET Entity ....................................................................... 19
2.II.4 Các thiết bị linh kiện lắp ráp máy tính PC(Personal Computer) ................. 11
ii
Tổng quan về SQL Server ..................................................................................... 20
Tổng quan về Visual Studio .............................................................................. 20
Đặc tả bài toán ....................................................................................................... 22
Các chức năng của hệ thống .................................................................................. 23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................ 22
3.II.1 Quản trị hệ thống ......................................................................................... 23
3.II.2 Quản lý sản phẩm ........................................................................................ 23
3.II.3 Quản lý thiết bị ............................................................................................ 23
3.II.4 Quản lý các loại thiết bị ............................................................................... 24
3.II.5 Quản lý khách hàng ..................................................................................... 24
3.II.6 Quản lý lắp đặt ............................................................................................. 24
3.II.7 Quản lý chi tiết lắp đặt ................................................................................. 24
3.II.8 Tìm kiếm sản phẩm ...................................................................................... 24
Sơ đồ Usecase ................................................................................................... 24
3.II.9 In ấn ............................................................................................................. 24
3.III.1 Danh sách các Actor của hệ thống ............................................................. 24
3.III.2 Mô tả các Usecase ..................................................................................... 25
3.III.3 Sơ đồ Usecase ............................................................................................. 26
Biểu đồ lớp ........................................................................................................ 34
3.III.4 Đặc tả các Usecase ..................................................................................... 29
3.IV.1 Danh sách các lớp ....................................................................................... 34
3.IV.2 Vẽ biểu đồ lớp ............................................................................................ 37
Biểu đồ tuần tự ...................................................................................................... 41
3.IV.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................. 38
3.V.1 Biểu đồ tuần tự “Nhập hàng” ...................................................................... 41
3.V.2 Biểu đồ tuần tự “Xây dựng máy tính” ......................................................... 42
VI. Biểu đồ phân rã chức năng .................................................................................. 43
3.VI.1 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản Lý Nhập Hàng” ................................... 43
3.VI.2Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý Lắp đặt – Công thức lắp đặt” ........... 43
3.VI.3 Biểu đồ phân rã chức năng “Xây dựng máy tính” ..................................... 44
VII.Biểu đồ quan hệ .................................................................................................. 45
iii
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ......................................................................... 46
I. Giao diện chương trình.......................................................................................... 46
4.I.1 Giao diện đăng nhập ...................................................................................... 46
4.I.2 Giao diện chính ............................................................................................. 47
4.I.3 Khu vực đổi mật khẩu ................................................................................... 48
4.I.4 Khu vực tìm kiếm sản phẩm ......................................................................... 49
4.I.5 Giao diện thông tin sản phẩm ........................................................................ 49
4.I.6 Giao diện giới thiệu phần mềm ..................................................................... 50
4.I.7 Giao diện Quản lý nhập hàng ........................................................................ 51
4.I.8 Giao diện quản lý lắp đặt .............................................................................. 52
4.I.9 Giao diện Xây dựng máy tính ....................................................................... 52
4.I.10 Giao diện Quản lý thiết bị ........................................................................... 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 55
I. Kết quả đạt được ............................................................................................ 55
II. Hạn chế ........................................................................................................... 55
III. Hướng phát triển ............................................................................................ 55
IV. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 57
iv
DANH SÁCH HÌNH, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2-1: Cấu trúc máy tính ............................................................................................ 8
Hình 2-2: Bàn phím ......................................................................................................... 9
Hình 2-3: Chuột ............................................................................................................... 9
Hình 2-4: CPU ................................................................................................................. 9
Hình 2-5: MAINBOARD ................................................................................................ 9
Hình 2-6: HDD .............................................................................................................. 10
Hình 2-7: SSD ............................................................................................................... 10
Hình 2-8: RAM .............................................................................................................. 10
Hình 2-9: Máy chiếu ...................................................................................................... 10
Hình 2-10: Màn hình ..................................................................................................... 10
Hình 2-11: Các mô hình trong StarUML ...................................................................... 17
Hình 2-12: Cấu trúc ADO.NET Enity Framework ....................................................... 19
Hình 2-13: Các cách sử dụng Enity Framework ........................................................... 20
Hình 3-1: Sơ đồ Usecase tổng quát ............................................................................... 26
Hình 3-2: Sơ đồ Usecase Quản lý Nhập Hàng .............................................................. 27
Hình 3-3: Sơ đồ Usecase Quản lý Lắp đặt .................................................................... 28
Hình 3-4: Sơ đồ lớp ....................................................................................................... 37
Hình 3-5: Biểu đồ tuần tự “Nhập hàng” ........................................................................ 41
Hình 3-6: Biểu đồ tuần tự “Xây dựng máy tính” .......................................................... 42
Hình 3-7: Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý Nhập hàng” ........................................ 43
Hình 3-8: Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý lắp đặt – Công thức lắp đặt” .............. 43
Hình 3-9: Biểu đồ phân rã chức năng “Xây dựng máy tính” ........................................ 44
Hình 3-10: Biểu đồ quan hệ ........................................................................................... 45
Hình 4-1: Giao diện đăng nhập ..................................................................................... 46
Hình 4-2: Giao diện chính ............................................................................................. 47
Hình 4-3: Khu vực đổi mật khẩu ................................................................................... 48
Hình 4-4: Khu vực Tìm kiếm sản phẩm ........................................................................ 49
Hình 4-5: Giao diện Thông tin chi tiết sản phẩm .......................................................... 50
Hình 4-6: Giao diện thông tin về phần mềm ................................................................. 50
v
Hình 4-7: Giao diện Quản lý nhập hàng ........................................................................ 51
Hình 4-8: Giao diện Quản lý lắp đặt ............................................................................. 52
Hình 4-9: Giao diện Xây dựng máy tính – Thông tin khách hàng ................................ 52
Hình 4-10: Giao diện Xây dựng máy tính – Lắp đặt ..................................................... 52
Hình 4-11: Giao diện Xây dựng máy tính – Chọn sản phẩm theo công thức ............... 53
Hình 4-12: Giao diện Quản lý thiết bị ........................................................................... 53
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3-1: Thông số các bảng dữ liệu ............................................................................ 23
Bảng 3-2: Danh sách các Actor ..................................................................................... 24
Bảng 3-3: Mô tả các Usecase ........................................................................................ 25
Bảng 3-4: Lớp Thiết bị .................................................................................................. 34
Bảng 3-5: Lớp Sản Phẩm ............................................................................................... 34
Bảng 3-6: Lớp Nước Sản Xuất ...................................................................................... 35
Bảng 3-7: Lớp Loại thiết bị ........................................................................................... 35
Bảng 3-8: Lớp Lắp đặt ................................................................................................... 35
Bảng 3-9: Lớp Khách hàng lắp đặt ................................................................................ 35
Bảng 3-10: Lớp Khách hàng ......................................................................................... 35
Bảng 3-11: Lớp Hãng sản xuất ...................................................................................... 35
Bảng 3-12: Lớp Chi tiết thiết bị ..................................................................................... 36
Bảng 3-13: Lớp Chi tiết lắp đặt ..................................................................................... 36
Bảng 3-14: Lớp Chi tiết khách hàng lắp đặt .................................................................. 36
Bảng 3-15: Bảng tblThietBi .......................................................................................... 38
Bảng 3-16: Bảng tblSanPham ....................................................................................... 38
Bảng 3-17: Bảng tblNuocSanXuat ................................................................................ 38
Bảng 3-18: Bảng tblLoaiThietBi ................................................................................... 38
Bảng 3-19: Bảng tblLapDat ........................................................................................... 38
Bảng 3-20: Bảng tblKhachHangLapDat ....................................................................... 39
Bảng 3-21: Bảng tblKhachHang ................................................................................... 39
Bảng 3-22: Bảng tblHangSX ......................................................................................... 39
Bảng 3-23: Bảng tblChiTietThietBi .............................................................................. 39
vi
Bảng 3-24: Bảng tblChiTietLapDat .............................................................................. 39
Bảng 3-25: Bảng tblChiTietKhachHangLapDat ........................................................... 40
vii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu xây dựng Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính
nhằm giúp mọi cá nhân có thêm cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu công nghệ và có thêm
kiến thức về lắp đặt máy tính, bên cạnh đó góp phần giúp cho các cá nhân biết được
cách chọn lựa thiết bị phù hợp để ráp thành 1 thùng máy tính hoàn chỉnh. Khóa luận
nghiên cứu trong phạm vi phục vụ cho cá nhân và các cửa hàng tin học. Hệ thống cung
cấp đầy đủ các chức năng cơ bản của một phần mềm quản lý, hỗ trợ tìm kiếm sản
phẩm cho người sử dụng, phần mềm giúp cho các công ty tin học có thể linh hoạt hơn
trong việc quản lý các thiết bị, linh kiện và có công thức lắp đặt chính xác. Bên cạnh
đó góp phần nâng cao tính cạnh tranh trong việc lắp ráp máy tính của các cửa hàng
dựa theo công thức của riêng từng của hàng.
ABSTRACT
The topic of research Construction simulation software, and computer assembly
aims to help every individual has more opportunity to research, understand the
technology and have more knowledge about the installation of your computer, besides
helping individuals know how to select appropriate equipment to assemble a complete
computer. Research thesis in malformed caters to individuals and the information
store. The system provides a full range of basic functions of a management software,
product search support for users, the software helps companies can more flexibility in
the management of the equipment, components and installation formula exactly.
Besides contributing to enhancing competitiveness in the Assembly of computer stores
based on the formula of each of the rows.
Từ khóa:
1. Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính.
2. Xây dựng máy tính
3. Giải pháp cần thiết
viii
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin là một thuật ngữ rộng bao quát những phương pháp,
phương tiện, kĩ thuật máy tính, viễn thông, kĩ thuật lập trình… để khai thác và sử dụng
các nguồn tài nguyên thông tin phong phú và đa dạng để phục vụ lợi ích cho con
người.
Công nghệ thông tin ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển không ngừng của nước
ta. Nó nâng cao hiệu quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động
kinh tế xã hội.
Ngày nay, Công nghệ thông tin đang dần được phổ cập rộng rãi và phát triển
trong hầu hết các ngành nghề và cả trong môi trường đào tạo.
Như chúng ta đã biết, để một máy tính có thể hoạt động hiệu quả cho từng nhu
cầu thì cần phải lắp ráp các linh kiện phần cứng và cài đặt phần mềm phù hợp. Nhận
thấy được tầm quan trọng của việc này, vì vậy tôi đã chọn đề tài “Phần mềm mô
phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính” với mong muốn đóng góp một phần kiến thức mà
mình bản thân có được về linh kiện máy tính nhằm giúp các bạn mới bắt đầu làm quen
với lắp ráp máy tính và có thêm kiến thức về cấu hình máy theo từng mức độ.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm trở lại đây, máy tính ngày càng giữ một vai trò quan trọng trong
các lĩnh vực kỹ thuật và cuộc sống hàng ngày. Sự phát triển nhanh chóng của cả công
nghệ phần cứng lẫn phần mềm đã tạo nên các thế hệ máy mới cho phép thu thập và xử
lý dữ liệu ngày càng nhanh mạnh hơn. Nhờ có máy vi tính mà năng suất lao động của
con người được tăng lên đáng kể, chúng có thể thay thế con người hoàn thành công
việc một cách nhanh chóng mà có khi con người phải mất một thời gian rất lâu để
hoàn thành nó. Máy tính có ích với con người như vậy có khi nào người sử dụng tự
hỏi: Máy tính có cấu trúc như thế nào? Máy tính được lắp ráp ra sao? Nếu chúng ta ra
cửa hàng tin học lắp ráp thì sẽ như thế nào?
Hiện nay, vấn đề lắp ráp máy tính cho các cá nhân, tổ chức được thực hiện chủ
yếu bằng thủ công tại các công ty tin học còn nhiều bất cập như: không kiểm soát được
tiền bạc, các linh kiện lắp ráp có thể bị thừa tính năng, … Đối với các cá nhân hay gia
đình nếu muốn lắp ráp thì phải nhờ đến sự tư vấn của nhân viên tại cửa hàng tin học
hoặc phải tự tìm tòi các linh kiện để có thể mua và lắp ráp.
Khi tự ráp máy vi tính PC, bạn sẽ được lợi nhiều hơn là mua máy ráp sẵn. Nhưng
nó cũng đòi hỏi bạn nhiều thứ trong đó quan trọng nhất là lòng ham mê tìm hiểu vì nếu
thiếu cá tính này bạn sẽ mau bỏ cuộc khi gặp trục trặc (là chuyện thường xảy ra).
Thông qua “Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính” có mục đích khuyến
khích các bạn trẻ tự ráp máy hay tự nâng cấp máy bởi vì chỉ có qua việc làm nay các
bạn mới học hỏi được nhiều về cấu trúc máy, cách hoạt động cũng như cách xử lý khi
có hư hỏng.
Đứng trước những vấn đề như vậy em đã xây dựng “Phần mềm mô phỏng, lắp ráp
và báo giá máy tính” lắp ráp cài đặt máy tính để có thể giải đáp thắc mắc của chính
bản thân mình cũng như với nhiều người.
Đề tài “Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính”. Giúp mọi cá nhân có
thêm cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu công nghệ và có thêm kiến thức về lắp đặt máy tính.
2
Phần mềm giúp cho các cá nhân biết được cách chọn lựa thiết bị phù hợp để ráp
thành 1 thùng máy tính hoàn chỉnh với những thông số kỹ thuật chính xác để máy tính
chạy hết công suất và chạy ổn định hơn, giúp cho người quản lý có thể quản lý, thêm
mới và cập nhật các thiết bị trên hệ thống một cách dễ dàng. Ngoài ra chương trình
còn giúp cho kỹ thuật viên chọn lựa chính xác thiết bị còn thiếu khi sửa chữa máy mà
không cần phải đi tìm từng thiết bị.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Nhiều thế hệ trôi qua con người đã thực hiện các phép toán với các con số chủ yếu
bằng tay hay bằng các công cụtính thô sơ (bảng tính, thước tính ...).
- Năm 1943, John Mauchley và các học trò của ông đã chế tạo ra chiếc máy tính
điện tử đầu tiên ở Mĩ - chiếc máy tính được đặt tên là ENIAC (Electronic Numerial
Itergrator And Calculator). Nó gồm 18.000 đèn điện tử, 1500 rơ le, nặng 30 tấn, tiêu
thụ công suất điện 140KW.Chiếc máy này mục đích phục vụ quân đội trong chiến
tranh thế giới lần thứ 2 nhưng đến năm 1946 nó mới hoàn thành. Cho đến ngày nay
máy tính đã có những sự phát triển vượt bậc, ứng dụng trong hầu hết các hoạt động
của xã hội với rất nhiều chủng loại thế hệ tuỳ theo công việc. Tuy nhiên kể từ đó đến
nay có thể phân máy tính ra thành các thế hệ sau:
Thế hệ 1:
- Về kỹ thuật: linh kiện dùng đèn điện tử, độ tin cậy thấp, tổn hao năng lượng.
Tốc độ tính toán từ vài nghìn đến vài trăm nghìn phép tính/giây.
-Về phần mềm: chủ yếu dùng ngôn ngữ máy để lập trình.
-Về ứng dụng: mục đích nghiên cứu khoa học kỹthuât.
Thế hệ 2:
-Về kỹ thuật: linh kiện bán dẫn chủ yếu là transistor. Bộ nhớ có dung lượng khá
lớn.
- Về phần mềm: đã bắt đầu sử dụng một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: Fortran,
Algol, Cobol, ...
-Về ứng dụng: tham gia giải các bài toán kinh tế xã hội.
Thế hệ 3:
3
- Về kỹ thuật: linh kiện chủ yếu sử dụng các mạch tích hợp (IC), các thiết bị
ngoại vi được cải tiến, đĩa từ được sử dụng rộng rãi. Tốc độ tính toán đạt vài triệu phép
toán trên giây; dung lượng bộ nhớ đạt vài MB (Megabytes).
- Về phần mềm: Xuất hiện nhiều hệ điều hành khác nhau. Xử lí song song.
Phần mềm đa dạng, chất lượng cao, cho phép khai thác máy tính theo nhiều chế độ
khác nhau.
-Về ứng dụng: tham gia trong nhiều lĩnh vực của xã hội.
Thế hệ thứ 4:
- Về kỹ thuật: Xử dụng mạch tích hợp cỡ lớn VLSI (Very large scale
integration), thiết kế các cấu trúc đa xử lí. Tốc độ đạt tới hàng chục triệu phép tính
/giây. Ở đây chúng ta chủ yếu nói về cấu trúc máy vi tính tương thích IBM nên lịch sử
của chiếc máy PC gắn liền với sự phát triển của IBM-PC chiếc máy tính cá nhân đã
phát triển cùng với sự phát triển của các bộ vi xử lý. Máy IBM_PC coi như được khởi
đầu từ một công trình của phòng thí nghiệm tại Atlanta của IBM.
+ Từ năm 1979-1980 IBM hoàn thành chiếc máy Datamaster. Máy này dùng vi
xử lý 16 bit của Intel
+ Năm 1980 kế hoạch sản xuất máy PC bắt đầu được thực hiện. Chiếc máy
IBM_PC đầu tiên dùng một bộ vi xử lý 8 bits của Intel, bộ VXL 8085.
+ Năm 1981-1982 IBM sản xuất máy tính PC sử dụng bộ vi xử lý 8086,8088. Ở
năm
1984 máy tính xử dụng chíp 80286.
+ Năm 1987 máy tính xử dụng bộ VXL 32bits 80386.
+ Năm 1990 bộ VXL 80486 ra đời với nhiều tính năng hơn.
+ Năm 1993 Bộ VXL Pentium ra đời mở ra một thế hệ vi tính cá nhân mới với
64 bits dữ liệu, 32 bit địa chỉ.
+ 1995-1999 các thế hệ VXL mới như MMX, Pentium II, III với khả năng biểu
diễn
không gian 3 chiều, nhận dạng tiếng nói...
+ Từ năm 2000 cùng với Merced một thế hệ VXL 64 bit với cấu trúc hoàn toàn
mới ra đời đã tạo ra một thếhệ máy vi tính mới.
4
-Về ứng dụng: Máy tính đã được áp dụng trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
Thế hệ thứ 5:
Theo đề án của người Nhật chiếc máy tính điện tử thế hệ thứ 5 có cấu trúc hoàn
toàn mới, bao gồm 4 khối cơ bản. Một trong các khối cơ bản là máy tính điện tử có
cấu trúc như hiện nay và liên hệ trực tiếp với người sử dụng thông qua khối giao tiếp
trí thức gồm 3 khối con: bộ xử lý giao tiếp, cơ sởtri thức và khối lập trình.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nắm vững kiến thức cơ bản về hệ thống máy tính. - Tạo điều kiện cho các cá nhân tìm hiểu thêm về kiến thức kỹ thuật để làm nền
tảng cho việc lắp ráp hệ thống máy tính.
- Có khả năng phân tích, đánh giá và chọn được các thiết bị tốt nhất khi lắp ráp
máy tính.
ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
1.IV.1 Đối tượng nghiên cứu
Mô phỏng, lắp đặt và báo giá máy tính.
1.IV.2 Khách thể nghiên cứu
- Các website cung cấp linh kiện máy tính. - Các loại linh kiện lắp ráp theo từng dòng máy. - Các loại linh kiện lắp đặt cho máy tính. - Những sinh viên ngành Công nghệ thông tin.
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu “Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính” được áp dụng sẽ góp
phần cho các cá nhân, tổ chức có thể nắm được các loại lắp đặt cho máy tính và có
thể tự hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai lắp đặt hệ thống máy tính hoàn chỉnh
phù hợp với kinh tế và phù hợp với công việc hiện tại.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Thực hiện đề tài “Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính” là công việc
tốn nhiều thời gian, đòi hỏi người nghiên cứu phải có quá trình nghiên cứu nghiêm túc
và có tính hệ thống. Trong phạm vi đề tài, người nghiên cứu thực hiện các nhiệm vụ
sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về lắp ráp máy tính.
- Khảo sát tình hình lắp ráp máy tính theo nhu cầu.
5
- Nghiên cứu cách thức lắp ráp máy tính.
- Báo giá linh kiện và tổng tiền khi đã hoàn tất lắp đặt ảo.
GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Trong phạm vi thời gian nghiên cứu cho phép, tài liệu nghiên cứu có giới hạn,
trình độ còn hạn chế, người nghiên cứu tập trung vào các vấn đề chính sau đây:
- Xây dựng hệ thống hiển thị danh sách các linh kiện sản phẩm theo từng loại
thiết bị.
- Cho phép người dùng xem thông tin sản phẩm và xem trước công thức lắp đặt
máy tính.
- Thiết kế hệ thống nhập hàng theo từng loại thiết bị.
- Thiết kế công thức lắp đặt theo từng dòng máy tính riêng biệt
- In hóa đơn các linh kiện sản phẩm đã chọn.
- Đề tài chỉ khảo sát các bạn sinh viên chuyên nghành Công nghệ thông tin và
các website chuyên về lắp ráp và bán linh kiện máy tính.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề thực hiện đề tài này, người nghiên cứu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
1.VIII.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Nghiên cứu các tài liệu có liên qaun đến đề tài như:
- Các tài liệu vè lắp ráp các dòng máy tính.
- Các trang web và tài liệu tham khảo liên quan đến đề tài.
- Các quy định chức năng khi lắp ráp máy tính theo từng loại khác nhau.
1.VIII.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: Quan sát các bạn kỹ thuật lắp ráp máy tính ở một số cửa
hàng tại TP Cần Thơ.
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính là một giải pháp cần thiết cho các cá nhân muốn lắp ráp máy tính theo ý của mình, giúp các cá nhân có thể chọn được những sản phẩm mình muốn và kiểm soát được kinh tế của bản thân.
CẤU TRÚC KHÓA LUẬN
6
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CHƯƠNG MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
1 2 STT 3
X
1 2 X
Tháng thứ Nội dung công việc Viết đặc tả bài toán Thu thập tài liệu và lên ý tưởng thiết kế phần mềm Xây dựng cơ sở dữ liệu Tiến hành viết code Hoàn thành phần mềm Viết báo cáo khóa luận Trình giáo viên hướng dẫn Trình giáo viên phản biện Chỉnh sửa Hoàn thành khóa luận X X X X X X X X
3 4 5 6 7 8 9 10
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Nhu cầu sử dụng máy tính
Sau hơn một thập kỷ phát triển, số người truy cập Internet đã vượt qua con số 30
triệu người, 100% các doanh nghiệp, cơ quan đều sử dụng máy tính và có chiều hướng
tăng thêm ở những năm tiếp theo. Bên cạnh đó số lượng cá nhân và hộ gia đình trang
bị máy tính để phục vụ nhu cầu cá nhân và giải trí ngày càng cao.
Có thể nói, số lượng dùng máy tính trong những năm tiếp theo rất lớn, phổ biến
đến từng cá nhân tập thể. Cũng theo thống kê của Microsoft, trên 80% số lượng máy
tính ở Việt Nam dùng phần mềm (hệ thống, ứng dụng) không có bản quyền. Từ đó cho
thấy, nhu cầu lắp ráp máy tính là rất rộng lớn.
Việc lựa chọn một bộ máy tính phù hợp với bản thân và mục đích công việc là
việc tương đối khó khăn. Máy tính phải đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của cá nhân như
xem phim, nghe nhạc, truy cập mạng… và mục đích cơ bản của công việc họ đang làm
chẳng hạn như office, photoshop hay các ứng dụng cơ bản khác. Và việc lựa chọn cấu
hình máy tính cũng không phải việc đơn giản, nhất là đối với những người không
chuyên về máy tính. Vì vậy, mỗi ngành nghề khác nhau, tùy vào mục đích công việc
mà nhu cầu sử dụng của mỗi người khác nhau, thường phân thành năm cấu hình cơ
bản đó là: văn phòng, đồ họa, chơi game, lập tình viên, server. Mỗi cấu hình đều có sự
khác nhau về giá cả và tốc độ xử lý.
Vì vậy, việc lựa chọn một cấu hình phù hợp cho nhu cầu sử dụng dự trên năm
cấu hình đã có giờ cũng là chuyện đơn giản.
Giới thiệu tổng quát về máy tính:
2.II.1 Cấu trúc máy tính
Thiết bị xử
Thiết bị xuất Thiết bị lưu Thiết bị nhập
Hình 2-1: Cấu trúc máy tính
8
2.II.2 Các thành phần của máy tính
2.II.2.1 Thiết bị nhập
Là những thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính như chuột, bàn phím, …
Hình 2-2: Bàn phím Hình 2-3: Chuột
2.II.2.2 Thiết bị xử lý
Là những thiết bị xử lý dữ liệu bao gồm: bộ vi xử lý và bo mạch chủ
Hình 2-4: CPU Hình 2-5: MAINBOARD
2.II.2.3 Thiết bị lưu trữ
9
Hình 2-8: RAM Hình 2-6: HDD Hình 2-7: SSD
2Những thiết bị lưu trữ bao gồm: RAM, HDD, SSD, …
2.II.2.4 Thiết bị xuất
Những thiết bị xuất dữ liệu và hiển thị dữ liệu như: màn hình, máy chiếu, …
Hình 2-9: Máy chiếu Hình 2-10: Màn hình
2.II.3 Lựa chọn cấu hình
Năm cấu hình cụ thể như sau:
- Văn phòng: cấu hình văn phòng không đòi hỏi cao về tốc độ, công việc chủ
yếu là tính toán và chạy các ứng dụng nhẹ nên các linh kiện không cần đòi
hỏi phải quá cao.
- Đồ họa: cấu hình đòi hỏi card màn hình phải cao để có thể chạy phần mềm
chuyên dụng như AutoCad, PhotoShop, Illutrator,… và dung lượng RAM
cũng phải cao để tốc độ sử dụng không bị lag hay giật.
- Chơi game: người sử dụng game yêu cầu cấu hình phải thật cao để chạy
những game nặng đến hàng Gigabyte ổ cứng và đòi hỏi những card màn
hình đủ tiêu chuẩn để có thể hiển thị rõ nét hình ảnh của game. Cấu hình
dùng cho người chơi game thiên về CPU, RAM và card màn hình để có thể
đáp ứng đủ nhu cầu của người chơi.
- Lập tình viên: cấu hình đòi hỏi tốc độ xử lý của CPU và ổ cứng phải cao để
có thể chạy và biên dịch các ứng dụng một cách nhanh nhất và dung lượng
10
RAM phải cao để tránh tình trạng bị tràn RAM tỏng lúc sử dụng các phần
mềm chuyên về lập trình như: Visual Studio, Android Studio…
- Server: cấu hình đòi hỏi tốc độ xửu lý của CPU và Mainboard phải cao,
dung lượng RAM phải lớn và dùng các loại ổ cứng có tốc đọ xử lý cao và
sử dụng Card Raid để tăng cường hiệu năng và an toàn cho dữ liệu.
2.II.4 Các thiết bị linh kiện lắp ráp máy tính PC(Personal Computer)
2.II.4.1 Thiết bị nội vi
Vỏ máy(Case): Vỏ máy tính là một thiết bị dùng gắn kết và bảo vệ các thiết bị
phần cứng trong máy tính, đồng thời cũng có vai trò tản nhiệt cho máy tính. Vỏ máy
tính có nhiều thể loại khác nhau, các thiết kế riêng biệt của vỏ máy tính đã tạo ra các
sự khác biệt của các hãng máy tính khác nhau và các model khác nhau trong cùng một
hãng. Vỏ máy tính cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
- Đủ cứng vững để đảm bảo chịu lực va đập (ở mức độ thấp) từ mọi hướng;
không làm tác động lực đến các thiết bị bên trong khi mang vác, di chuyển
máy tính.
- Có các vị trí để gắn các thiết bị trong máy tính: Nguồn máy tính, bo mạch
chủ, các loại ổ đĩa quang, ổ đĩa cứng, ổ đĩa mềm và các thiết bị ngoại vi.
- Có khả năng thông gió tốt, có thể trang bị các quạt làm mát ở một số vị trí
tuỳ thuộc vào bo mạch chủ.
- Có khả năng tiếp nhận nhiệt từ các thiết bị và tản nhiệt ra môi trường.
- Có khả năng hạn chế sự thâm nhập của côn trùng và bụi vào trong máy tính.
Hạn chế tiếng ồn ra ngoài.
- Có gắn sẵn các thiết bị tối thiểu:
- Nút Power để khởi động máy tính.
- Hai loại đèn LED để báo hiệu chế độ hoạt động của nguồn điện trong bo
mạch chủ và chế độ làm việc của các ổ cứng, ổ quang.
- Loa báo hiệu khởi động của máy tính (hiện nay loa báo hiệu trong vỏ máy
tính đã gỡ bỏ vì đã làm ồn).
11
- Có thể có nút Reset để khởi động lại hệ thống khi gặp lỗi cần reset lại chế
độ làm việc của phần cứng (một số máy tính chuyên chiếc của các hãng sản
xuất không sử dụng nút này)
Bộ nguồn(Power): Bộ nguồn(Power), Nguồn máy tính (tiếng Anh: Power
Supply Unit hay PSU) là một thiết bị cung cấp năng lượng cho bo mạch chủ, ổ cứng, ổ
quang và các thiết bị khác..., đáp ứng năng lượng cho tất cả các thiết bị phần cứng của
máy tính hoạt động.
Nguồn máy tính không thể thiếu các đầu dây cắm cho các thiết bị sử dụng năng
lượng cung cấp từ nó. Các kết nối đầu ra của nguồn máy tính bao gồm:
- Đầu cắm vào bo mạch chủ (motherboard connector): là đầu cắm có 20 hoặc
24 chân - Tuỳ thể loại bo mạch chủ sử dụng. Phiên bản khác của đầu cắm
này là 20+4 chân: Phù hợp cho cả bo mạch dùng 20 và 24 chân.
- Đầu cắm cấp nguồn cho bộ xử lý trung tâm (CPU) (+12V power connector)
có hai loại: Loại bốn chân và loại tám chân (thông dụng là bốn chân, các
nguồn mới thiết kế cho các CPU đời mới sử dụng loại tám chân.
- Đầu cắm cho ổ cứng, ổ quang (giao tiếp ATA),ổ mềm(Floppy): Gồm bốn
chân.
- Đầu cắm cho ổ cứng, ổ quang (giao tiếp SATA): Gồm bốn chân.
- Đầu cắm cho các card đồ hoạ cao cấp: Gồm sáu chân (với những Card
mạnh, cần đến 8 chân để cấp nguồn, vì vậy ở những nguồn máy tính cao
cấp, ngoài 6 chân cơ bản thì còn có thêm 2 chân phụ).
Bảng mạch chính(Mainboard): Bo mạch chủ là một bản mạch đóng vai trò là
trung gian giao tiếp giữa các thiết bị với nhau. Một cách tổng quát, nó là mạch điện
chính của một hệ thống hay thiết bị điện tử. Có rất nhiều các thiết bị gắn trên bo mạch
chủ theo cách trực tiếp có mặt trên nó, thông qua các kết nối cắm vào hoặc dây dẫn
liên kết, phần này trình bày sơ lược về các thiết bị đó, chi tiết về các thiết bị xin xem
theo các liên kết đến bài viết cụ thể về chúng.
Chipset cầu bắc cùng với chipset cầu nam sẽ quyết định sự tương thích của bo
mạch chủ đối với các CPU và đôi khi là hiệu năng của bo mạch chủ.
12
BIOS: Thiết bị vào/ra cơ sở, rất quan trọng trong mỗi bo mạch chủ, chúng chứa thiết
đặt các thông số làm việc của hệ thống. BIOS có thể được liên kết hàn dán trực tiếp
vào bo mạch chủ hoặc có thể được cắm trên một đế cắm để có thể tháo rời.
Các linh kiện, thiết bị khác: Hầu hết còn lại là linh kiện điện tử (giống như các linh
kiện điện tử trong các bo mạch điện tử thông thường).
CPU(Central Processing Unit): CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit
(tiếng Anh), tạm dịch là bộ xử lý trung tâm, là các mạch điện tử trong một máy tính,
thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực hiện các phép tính số
học, logic, so sánh và các hoạt động nhập/xuất dữ liệu (I/O) cơ bản do mã lệnh chỉ ra.
Các thành phần chính của CPU:
- Khối điều khiển (CU - Control Unit) Là thành phần của CPU có nhiệm vụ
thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lý, được
điều tiết chính xác bởi xung nhịp đồng hồ hệ thống.Phần này là phần cốt lõi
của một bộ xử lý được cấu tạo từ các mạch logic so sánh với các linh kiện
bán dẫn như transistor tạo thành.
- Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit) Chức năng thực hiện các phép
toán số học và logic sau đó trả lại kết quả cho các thanh ghi hoặc bộ nhớ.
- Các thanh ghi (Registers) Là các bộ nhớ có dung lượng nhỏ nhưng tốc độ
truy cập rất cao, nằm ngay trong CPU, dùng để lưu trữ tạm thời các toán
hạng, kết quả tính toán, địa chỉ các ô nhớ hoặc thông tin điều khiển. Mỗi
thanh ghi có một chức năng cụ thể. Thanh ghi quan trọng nhất là bộ đếm
chương trình (PC - Program Counter) chỉ đến lệnh sẽ thi hành tiếp theo.
- Opcode: Phần bộ nhớ chứa mã máy của cpu(không bắt buộc) để có thể thực
thi các lệnh trong file thực thi.
- Phần điều khiển: Thực hiện việc điều khiển các khối và điều khiển tần số
xung nhịp. Mạch xung nhịp đồng hồ hệ thống dùng để đồng bộ các thao tác
xử lý trong và ngoài CPU theo các khoảng thời gian không đổi. Khoảng
thời gian chờ giữa hai xung gọi là chu kỳ xung nhịp. Tốc độ theo đó xung
nhịp hệ thống tạo ra các xung tín hiệu chuẩn thời gian gọi là tốc độ xung
13
nhịp – tốc độ đồng hồ tính bằng triệu đơn vị mỗi giây (MHz). Phần này là
không cần thiết cho một cpu nhưng hầu hết có trong kiến trúc cisc.
Bộ nhớ trong(RAM & ROM): Bộ nhớ trong được hiểu là các loại bộ nhớ nằm
nội bộ bên trong thùng máy.
Bộ nhớ đệm nhanh (cache memory):
- Tốc độ truy xuất nhanh;
- Thường nằm trong CPU, một số cache cũ có thể nằm ngoài CPU: như các
cache trên đế cắm kiểu slot 1, hoặc cache dạng thanh, có thể tháo rời giống
như các thanh RAM ngày nay;
- Bao gồm Cache L1 và Cache L2, Cache L3 (L3 chỉ có ở một số CPU) có
tốc độ truy xuất gần bằng tốc độ truyền dữ liệu trong CPU;
Bộ nhớ chính (main memory);
- Bộ nhớ RAM (Random access memory), hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên:
Tốc độ truy cập nhanh, lưu trữ dữ liệu tạm thời, dữ liệu sẽ bị mất đi khi bị
cắt nguồn điện;
- Bộ nhớ ROM (Read Only Memory), hay Bộ nhớ chỉ đọc: Lưu trữ các
chương trình mà khi mất nguồn điện cung cấp sẽ không bị (xóa) mất. Ngày
nay còn có công nghệ FlashROM tức bộ nhớ ROM không những chỉ đọc
mà còn có thể ghi lại được, nhờ có công nghệ này BIOS được cải tiến thành
FlashBIOS.
Card màn hình: Card màn hình (graphics card), card đồ họa hay thiết bị đồ họa
đều là tên gọi chung của thiết bị chịu trách nhiệm xử lý các thông tin về hình ảnh trong
máy tính. Bo mạch đồ họa thường được kết nối với màn hình máy tính giúp người sử
dụng máy tính có thể giao tiếp với máy tính. Mọi máy tính cá nhân, máy tính xách tay
đều phải có bo mạch đồ họa.
Card âm thanh: Bo mạch âm thanh (Tiếng Anh: sound card) trong máy tính là
một bo mạch mở rộng các chức năng về âm thanh (và một số chức năng khác về giải
trí, kết nối...) trên máy tính, thông qua các phần mềm nó cho phép ghi lại âm thanh
(đầu vào) hoặc trích xuất âm thanh (đầu ra) thông qua các thiết bị chuyên dụng khác.
14
Mọi hoạt động của bo mạch âm thanh phải được điều khiển bằng phần mềm hoặc trình
điều khiển (driver) trên máy tính. Các hoạt động của bo mạch âm thanh có thể là:
Trích xuất các tín hiệu âm thanh dạng tín hiệu tương tự (analog) hoặc tín hiệu
số (digital) tới các loa để phát ra âm thanh mà con người nghe được.
Ghi lại về âm thanh để lưu trữ (hoặc phục vụ xử lý) âm thanh trong: tiếng nói, âm
thanh tự nhiên, âm nhạc, phim...thông qua các ngõ đầu vào. Xử lý và phát lại âm thanh
từ các thiết bị khác: Phát âm thanh trực tiếp từ các ổ đĩa quang, thiết bị phát MIDI. Kết
nối với các bộ điều khiển game (joytick). Là thiết bị kết nối trung gian: (Cổng IEEE-
1394).
Ổ cứng (Hard Disk Drive – HDD, Solid State Drive - SSD): Ổ đĩa cứng, hay
còn gọi là ổ cứng (tiếng Anh: Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) là thiết bị dùng để lưu
trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính.
Ổ đĩa cứng là loại bộ nhớ "không thay đổi" (non-volatile), có nghĩa là chúng
không bị mất dữ liệu khi ngừng cung cấp nguồn điện cho chúng. Ổ đĩa cứng là một
thiết bị rất quan trọng trong hệ thống bởi chúng chứa dữ liệu thành quả của một quá
trình làm việc của những người sử dụng máy tính. Những sự hư hỏng của các thiết bị
khác trong hệ thống máy tính có thể sửa chữa hoặc thay thế được, nhưng dữ liệu bị
mất do yếu tố hư hỏng phần cứng của ổ đĩa cứng thường rất khó lấy lại được.
Ổ đĩa cứng là một khối duy nhất, các đĩa cứng được lắp ráp cố định trong ổ ngay từ
khi sản xuất nên không thể thay thế được các "đĩa cứng" như với cách hiểu như đối với
ổ đĩa mềm hoặc ổ đĩa quang.
2.II.4.2 Thiết bị ngoại vi
Màn hình(Monitor): Màn hình máy tính là thiết bị điện tử gắn liền với máy
tính với mục đích chính là hiển thị và giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính.
Đối với các máy tính cá nhân (PC), màn hình máy tính là một bộ phận tách rời. Đối
với máy tính xách tay màn hình là một bộ phận gắn chung không thể tách rời. Đặc
biệt: màn hình có thể dùng chung (hoặc không sử dụng) đối với một số hệ máy chủ.
Bàn phím(Keyboard): Bàn phím là một thiết bị ngoại vi được mô hình một
phần theo bàn phím máy đánh chữ.
15
Về hình dáng, bàn phím là sự sắp đặt các nút, hay phím. Một bàn phím thông
thường có các ký tự được khắc hoặc in trên phím; với đa số bàn phím, mỗi lần nhấn
một phím tương ứng với một ký hiệu được tạo ra. Tuy nhiên, để tạo ra một số ký tự
cần phải nhấn và giữ vài phím cùng lúc hoặc liên tục; các phím khác không tạo ra bất
kỳ ký hiệu nào, thay vào đó tác động đến hành vi của máy tính hoặc của chính bàn
phím.
Chuột(Mouse) Chuột máy tính là một thiết bị ngoại vi của máy tính dùng để
điều khiển và làm việc với máy tính.
Để sử dụng chuột máy tính nhất thiết phải sử dụng màn hình máy tính để quan
sát toạ độ và thao tác di chuyển của chuột trên màn hình.
Quạt & Hệ thống làm mát: Tản nhiệt máy tính, giải nhiệt trong máy tính hay
làm mát trong máy tính (tiếng Anh: Computer cooling) là các tên gọi khác nhau để nói
đến sự làm giảm nhiệt độ sinh ra trong quá trình làm việc của các thiết bị trong máy
tính.
"Tản nhiệt" cho các thiết bị là hành động luôn được coi trọng từ các nhà sản xuất
phần cứng máy tính, chúng luôn được thử nghiệm kỹ lưỡng để hệ thống có thể làm
việc bình thường và phù hợp với môi trường khí hậu tại các thị trường mà sản phẩm đó
được bán ra.
Tổng quan về StarUML
UML là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (Unified Modeling Language - UML)
và là ngôn ngữ để: trực quan hóa (visualizing), đặc tả (specifying), xây dựng
(constructing), và tài liệu hóa (documenting). UML là ngôn ngữ trực quan giúp công
việc phát triển được xử lý nhất quán, giảm thiểu lỗi xảy ra, giúp dễ hình dung hơn cấu
trúc của hệ thống, hiệu quả hơn trong việc liên lạc, trao đổi trong tổ chức và bên ngoài
tổ chức.
Các mô hình UML có thể kết nối trực tiếp với rất nhiều ngôn ngữ lập trình như:
✓ Ánh xạ sang Java, C++, Visual Basic…
16
✓ Các bảng trong RDBMS hoặc kho lưu trữ trong OODBMS.
✓ Cho phép các kỹ nghệ xuôi (chuyển UML thành mã.nguồn).
✓ Cho phép kỹ nghệ ngược (xây dựng mô hình hệ thống từ mã nguồn).
Hình 2-11: Các mô hình trong StarUML
17
18
Tổng quan về ADO.NET Entity
ADO.NET Entity là một nền tảng được sử dụng để làm việc với cơ sở dữ liệu
thông qua cơ chế ánh xạ Object/Relational Mapping (ORM). Nhờ đó, lập trình viên
.NET có thể truy vấn, thao tác với database một cách gián tiếp thông qua các đối tượng
lập trình.
Hình 2-12: Cấu trúc ADO.NET Enity Framework
ADO.NET Entity có 3 thành phần:
- Code: là mã lệnh tạo thành phần các lớp đối tượng dữ liệu cho phép thao tác dữ liệu.
- Model: là sơ đồ gồm các hộp mô tả các thực thể và các đường kết nối mô tả các quan
hệ.
- Database: là cơ sở dữ liệu (có thể là SQL Server, Compact SQL Server, Local
database, MySQL, Oracle, …).
Có 3 cách sử dụng trong Entity Framework: Code First, Models First hoặc Database
19
First.
Hình 2-13: Các cách sử dụng Enity Framework
Tổng quan về SQL Server
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu do
Microsoft phát triển. SQL Server là
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có
nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền
hạn của từng người dùng trên mạng và là một máy chủ cơ sở dữ liệu , nó là một sản
phẩm phần mềm có chức năng chính lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của các
ứng dụng phần mềm khác - có thể chạy trên cùng một máy tính hoặc trên một máy tính
khác qua mạng (kể cả Internet).
Tổng quan về Visual Studio
Microsoft Visual Studio là một môi
trường phát triển tích hợp (IDE) từ
Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft
Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual
Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API,
Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft
Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải
tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và
gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức
xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ
liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm
thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ
công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ
công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên
tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các
20
ngôn ngữ tích hợp gồm có C, C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET
(thông qua Visual Basic.NET), C# (thông qua Visual C#) và F# (như của Visual
Studio 2010[5]). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác như J++/J#, Python và Ruby thông qua
dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và
CSS.
21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đặc tả bài toán
Máy vi tính ngày càng giữ vị trí quan trọng trong các lĩnh vực khoa học công nghệ
và cuộc sống. Sự phát triển rất nhanh chóng của cả công nghệ phần cứng và phần mềm
đã tạo nên các thế hệ máy tính mới cho phép thu thập và xử lý dữ liệu ngày càng mạnh
hơn.
Mục đích của “Phần mềm mô phỏng lắp đặt và báo giá máy tính” ra đời là giúp cho
những người có nhu cầu lắp ráp máy tính hoặc muốn nâng cấp phần cứng của máy tính
hiện tại. Qua đó, phần mềm sẽ quản lý các thông số, đặc điểm chính và đơn giá của
các thiết bị như:
Thiết bị
Sản Phẩm
Nước Sản Xuất
Loại Thiết Bị
Lắp Đặt
Khách Hàng Lắp Đặt
Khách Hàng
Hãng Sản Xuất
Chi Tiết Thiết Bị
+ MaThietBi +TenThietBi + MaSP +TenSP +DonGIa +HinhAnh +ThongSoKyThuat +GioiThieuSanPham +BaoHanh +MaNuocSX +TenNuocSanXuat +MaLoai +TenLoai +MaLapDat +TenLapDat +MaKHLD +TenLapDat +GhiCHu +MaKH +TenKH +LienHe +DiaChi +MaHSX +TenHangSanXuat + MaCTTB +TenCTTB +GioiThieuSanPham +ThongSoKyThuat +BaoHanh
22
Chi Tiết Lắp Đặt
Chi Tiết Khách Hàng Lắp Đặt
+ MaCTLD +TenThietBi +TenSP +SoLuong +ThongSoKyThuat +DonGia +MaCTKHLD +TenSP +DonGia +SoLuong
Bảng 3-1: Thông số các bảng dữ liệu - Phần mềm sẽ cung cấp chức năng tìm kiếm theo giá, theo hãng sản xuất mà người
dùng chọn trên giao diện.
- Khi người dùng chỉ muốn tham khảo thông tin và giá cả của các thiết bị thì chỉ cần
chọn theo tên thiết bị, khi đó hệ thống sẽ hiển thị các sản phẩm thuộc nhóm mà người
dùng tìm kiếm và sau đó chỉ cần nhấn vào sản phẩm để xem thông tin chi tiết.
- Khi người chọn tính năng xây dựng máy tính khi đó phần mềm sẽ hiển thị các loại
lắp đặt cho người xem trước khi chọn và gợi ý cho người dùng 1 công thức lắp ráp
máy tính riêng theo từng loại máy như: máy server, máy văn phòng, máy chơi
game…Phần mềm có khả năng quản lý các loại thiết bị và đơn giá của từng thiết bị.
Giá bán của các thiết bị sẽ được cập nhật thường xuyên theo giá của thị trường.
Các chức năng của hệ thống
3.II.1 Quản trị hệ thống
- Quản lý các sản phẩm. - Thêm, cập nhật hoặc xóa các thiết bị hoặc loại thiết bị - Thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa các loại lắp đặt.
3.II.2 Quản lý sản phẩm
- Thêm sản phẩm. - Cập nhật sản phẩm. - Xóa sản phẩm.
3.II.3 Quản lý thiết bị
- Thêm thiết bị. - Cập nhật thiết bị. - Xóa thiết bị.
23
3.II.4 Quản lý các loại thiết bị
- Thêm loại thiết bị. - Cập nhật loại thiết bị. - Xóa loại thiết bị.
3.II.5 Quản lý khách hàng
- Thêm mới khách hàng. - Cập nhật thông tin khách hàng. - Xóa khách hàng.
3.II.6 Quản lý lắp đặt
- Thêm mới lắp đặt. - Cập nhật lắp đặt. - Xóa lắp đặt.
3.II.7 Quản lý chi tiết lắp đặt
- Thêm mới thiết bị vào lắp đặt. - Cập nhật thiết bị vào lắp đặt. - Xóa thiết bị thuộc loại lắp đặt.
3.II.8 Tìm kiếm sản phẩm
- Tìm theo hãng sản xuất. - Tìm theo mệnh giá của sản phẩm.
3.II.9 In ấn
- In danh sách các thiết bị và báo giá các sản phẩm mà khách hàng đã chọn.
Sơ đồ Usecase
3.III.1 Danh sách các Actor của hệ thống STT Tên Actor
Admin 1
Nhân viên 2
Khách hàng 3 Ý nghĩa Có toàn quyền tương tác và kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống Thực hiện các chức năng: quản lý khách hàng, tạo mới lắp đặt cho khách hàng và in danh sách các sản phẩm đã chọn. Thực hiện chức năng tự xây dựng riêng công thức lắp của khách hàng dựa theo công thức sẵn có.
Bảng 3-2: Danh sách các Actor
24
Tên Usecase Ý nghĩa
3.III.2 Mô tả các Usecase STT 1 2 3 Đăng nhập Quản lý sản phẩm Quản lý lắp đặt
4 5 Quản lý thiết bị Quản lý Khách hàng
6
7 Quản lý các loại thiết bị In ấn
8
9
10 Quản lý công thức lắp đặt Tìm kiếm thông tin sản phẩm Xây dựng máy tính
Cho phép người dung đăng nhập vào hệ thống. Cho phép Admin thêm, sửa, xóa các sản phẩm. Cho phép Admin thêm, sửa, xóa các lắp đặt cho máy tính. Cho phép Admin thêm, sửa, xóa các thiết bị. Cho phép cả Admin và nhân viên có thêm, sửa, xóa khách hàng. Cho phép Admin thêm, sửa, xóa các loại thiết bị theo thiết bị. Cho phép cả Admin lẫn Nhân viên in danh sách các sản phẩm đã chọn. Cho phép Admin thêm, sửa, xóa các thiết bị thuộc mỗi công thức lắp đặt. Nhân viên tìm thông tin sản phẩm theo hãng sản xuất và theo giá tiền. Cho phép Nhân viên thêm, sửa, xóa các loại lắp đặt cho khách hàng và in báo giá lại cho khách hàng xác nhận.
Bảng 3-3: Mô tả các Usecase
25
3.III.3 Sơ đồ Usecase 3.III.3.1 Sơ đồ Usecase tổng quát
Hình 3-1: Sơ đồ Usecase tổng quát
26
Hình 3-2: Sơ đồ Usecase Quản lý Nhập Hàng
3.III.3.2 Sơ đồ Usecase “Quản lý Nhập Hàng”
27
3.III.3.3 Sơ đồ Usecase “Quản lý Lắp đặt”
Hình 3-3: Sơ đồ Usecase Quản lý Lắp đặt
28
3.III.4 Đặc tả các Usecase 3.III.4.1 Đặc tả Usecase “Quản lý sản phẩm” Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm sản phẩm mới, cập nhật các
thông tin liên quan đến sản phẩm: tên sản phẩm, đơn giá, hãng sản xuất, nước sản
xuất, bảo hành, thông số kỹ thuật, giới thiệu sản phẩm.
Dòng sự kiện chính
- Admin chọn chức năng QUẢN LÝ NHẬP HÀNG:
+ Hệ thống hiển thị giao diện nhập hàng.
+ Admin chọn chức năng THÊM.
+ Admin sẽ nhập các thông tin liên quan đến sản phẩm như: tên sản phẩm,
đơn giá, hãng sản xuất, nước sản xuất, bảo hành, thông số kỹ thuật, giới
thiệu sản phẩm.
+ Admin chọn LƯU.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn chỉnh sửa thông tin sản phẩm.
+ Admin sẽ chọn 1 sản phẩm bất kì hiện ở DataGridView, sau đó cập nhật
lại thông tin của sản phẩm.
+ Admin chọn SỬA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn xóa sản phẩm
+ Admin chọn 1 sản phẩm muốn xóa ở DataGridView.
+ Admin chọn XÓA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
3.III.4.2 Đặc tả Usecase “Quản lý lắp đặt” Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm mới các loại lắp đặt cho
máy tính, cập nhật lại các loại lắp đặt như: tên lắp đặt và mã lắp đặt.
29
Dòng sự kiện chính
- Admin chọn chức năng QUẢN LÝ LẮP ĐẶT: + Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý lắp đặt.
+ Admin chọn chức năng THÊM.
+ Admin sẽ nhập Tên lắp đặt.
+ Admin chọn LƯU.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn chỉnh sửa Tên lắp đặt.
+ Admin sẽ chọn 1 Tên lắp đặt bất kì hiện ở ComboBox, sau đó cập nhật lại
Tên lắp đặt.
+ Admin chọn CẬP NHẬT.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn xóa Tên lắp đặt
+ Admin chọn 1 Tên lắp đặt muốn xóa ở ComboBox.
+ Admin chọn XÓA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
3.III.4.3 Đặc tả Usecase “Quản lý thiết bị” Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm mới thiết bị thuộc 1 loại
thiết bị như: Tên Thiết Bị và thuộc Loại thiết bị nào.
Dòng sự kiện chính
- Admin chọn chức năng QUẢN LÝ THIẾT BỊ: + Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý thiết bị.
+ Admin chọn 1 loại thiết bị ở ComboBox.
+ Admin chọn chức năng THÊM.
+ Admin sẽ nhập Tên thiết bị và chọn thiết bị đó thuộc loại thiết bị nào ở
Combobox.
+ Admin chọn LƯU.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
30
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn chỉnh sửa thông tin Thiết bị
+ Admin sẽ chọn 1 thiết bị bất kì hiện ở ComboBox, sau đó cập nhật lại
thông tin của thiết bị.
+ Admin chọn CẬP NHẬT.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn xóa Thiết bị
+ Admin chọn 1 thiết bị muốn xóa ở ComboBox.
+ Admin chọn XÓA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
3.III.4.4 Đặc tả Usecase “Quản lý khách hàng” Tóm tắt
Admin và Nhân viên sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm mới khách
hàng, cập nhật lại thông tin khách hàng như: tên khách hàng, địa chỉ và điện thoại
khách hàng.
Dòng sự kiện chính
- Admin chọn chức năng XÂY DỰNG MÁY TÍNH:
+ Hệ thống hiển thị giao diện Thông tin khách hàng.
+ Admin chọn chức năng THÊM.
+ Admin sẽ nhập các thông tin liên quan đến khách hàng như: họ tên, địa
chỉ, số điện thoại.
+ Admin chọn LƯU.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn chỉnh sửa thông tin Khách hàng.
+ Admin sẽ chọn vào Tên khách hàng bất kì hiện ở DataGridView, sau đó
cập nhật lại thông tin của khách hàng.
+ Admin chọn CẬP NHẬT.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
31
- Khi Admin muốn xóa Khách hàng mới tạo
+ Admin chọn 1 khách hàng vừa tạo mới ở DataGridView.
+ Admin chọn XÓA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
Dòng sự kiện phụ
Khi khách hàng đã có lắp đặt trước đó thì Admin và Nhân viên đều không thể XÓA
được khách hàng đó, khi đó hệ thống sẽ báo lỗi.
3.III.4.5 Đặc tả Usecase “Quản lý các loại thiết bị” Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm mới các loại thiết bị, cập
nhật lại tên loại thiết bị như: Tên Loại.
Dòng sự kiện chính
- Admin chọn chức năng QUẢN LÝ THIẾT BỊ: + Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý thiết bị.
+ Admin chọn chức năng THÊM.
+ Admin sẽ nhập Tên loại thiết bị
+ Admin chọn LƯU.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn chỉnh sửa Tên loại thiết bị.
+ Admin sẽ chọn vào Tên loại thiết bị bất kì hiện ở DataGridView, sau đó
cập nhật lại Tên của thiết bị.
+ Admin chọn CẬP NHẬT.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn xóa Loại Thiết bị
+ Admin chọn 1 Tên loại thiết bị ở DataGridView.
+ Admin chọn XÓA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
32
3.III.4.6 Đặc tả Usecase “Quản lý các thiết bị theo từng loại lắp đặt” Tóm tắt
Admin sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng thêm mới thiết bị thuộc 1 loại lắp
đặt như: Tên Thiết Bị, Số Lượng, thuộc Mã lắp đặt nào, Thông số kỹ thuật.
Dòng sự kiện chính
- Admin chọn chức năng QUẢN LÝ LẮP ĐẶT: + Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý lắp đặt.
+ Admin chọn 1 loại lắp đặt ở ComboBox.
+ Admin chọn chức năng THÊM.
+ Admin sẽ nhập Tên thiết bị, Số lượng và chọn thiết bị đó thuộc loại lắp
đặt nào ở Combobox.
+ Admin chọn LƯU.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn chỉnh sửa thông tin Thiết bị
+ Admin sẽ chọn 1 loại lắp đặt bất kì hiện ở ComboBox, sau đó chọn thiết
bị muốn cập nhật lại ở DataGridView và chỉnh sửa.
+ Admin chọn CẬP NHẬT.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
- Khi Admin muốn xóa Thiết bị
+ Admin chọn 1 loại lắp đặt ở ComboBox, sau đó chọn vào Thiết bị hiện ở
DataGridView.
+ Admin chọn XÓA.
+ Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin.
+ Kết thúc Usecase.
3.III.4.7 Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin sản phẩm” Tóm tắt
Tất cả các người sử dụng, sử dụng Usecase này để thực hiện tìm kiếm sản phẩm theo
Hãng Sản Xuất và theo đơn giá của sản phẩm.
Dòng sự kiện chính
33
- Người dùng sẽ chọn 1 hãng sản xuất muốn tìm hoặc có thể nhập vào số
tiền.
- Hệ thống sẽ kiểm tra các sản phẩm nếu tồn tại thì hệ thống sẽ hiển thị đầy
đủ các sản phẩm theo đúng điều kiện tìm.
- Kết thúc Usecase.
3.III.4.8 Đặc tả Usecase “In ấn” Tóm tắt
Tất cả các người sử dụng, sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng In danh sách
các sản phẩm đã chọn.
Dòng sự kiện chính
- Người dùng sẽ chọn vào biểu tượng máy in để in. - Hệ thống sẽ thị trước các thông tin trước khi bắt đầu in như: thông tin khách
hàng và Danh sách các sản phẩm, số lượng, đơn giá và Thành tiền.
- Nhấn nút In trên thanh công cụ. - Kết thúc Usecase.
Biểu đồ lớp
3.IV.1 Danh sách các lớp
3.IV.1.1 Lớp “Thiết bị”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
STT 1 2 3 MaThietBi TenThietBi MaLoai Mã Thiết Bị Tên Thiết Bị Mã Loại
Bảng 3-4: Lớp Thiết bị
3.IV.1.2 Lớp “Sản Phẩm”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaSP TenSP DonGIa HinhAnh ThongSoKyThuat GioiThieuSanPham BaoHanh MaNSX MaHSX
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MaThietBi Mã Sản phẩm Tên sản phẩm Đơn giá Hình Ảnh Thông số kỹ thuật Giới thiệu sản phẩm Bảo hành Mã nước sản xuất Mã hãng sản xuất Mã thiết bị
Bảng 3-5: Lớp Sản Phẩm
34
3.IV.1.3 Lớp “Nước Sản Xuất”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaNuocSX TenNuocSanXuat Mã nước sản xuất Tên nước sản xuất STT 1 2
Bảng 3-6: Lớp Nước Sản Xuất
3.IV.1.4 Lớp “Loại thiết bị”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaLoai TenLoai Mã loại Tên loại STT 1 2
Bảng 3-7: Lớp Loại thiết bị
3.IV.1.5 Lớp “Lắp đặt”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaLapDat TenLapDat Mã lắp đặt Tên lắp đặt STT 1 2
Bảng 3-8: Lớp Lắp đặt
3.IV.1.6 Lớp “Khách hàng lắp đặt”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaKHLD MaKH MaLapDat TenLapDat GhiCHu Mã khách hàng lắp đặt Mã khách hàng Mã lắp đặt Tên lắp đặt Ghi chú STT 1 2 3 4 5
Bảng 3-9: Lớp Khách hàng lắp đặt
3.IV.1.7 Lớp “Khách hàng”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaKH TenKH LienHe DiaChi Mã khách hàng Tên khách hàng Liên hệ Địa chỉ STT 1 2 3 4
Bảng 3-10: Lớp Khách hàng
3.IV.1.8 Lớp “Hãng sản xuất”
Tên thuộc tính Ý nghĩa
MaHSX TenhangSanXuat Mã hãng sản xuất Tên hãng sản xuất STT 1 2
Bảng 3-11: Lớp Hãng sản xuất
3.IV.1.9 Lớp “Chi tiết thiết bị”
Tên thuộc tính
MaCTTB TenCTTB GioiThieuSanPham ThongSoKyThuat Ý nghĩa Mã chi tiết thiết bị Tên chi tiết thiết bị Giới thiệu sản phẩm Thông số kỹ thuật STT 1 2 3 4
35
5 BaoHanh Bảo hành
Bảng 3-12: Lớp Chi tiết thiết bị
3.IV.1.10 Lớp “Chi tiết lắp đặt”
Tên thuộc tính
MaCTLD MaThietBi MaLapDat TenThietBi SoLuong ThongSoKyThuat MaSP TenSP DonGia Ý nghĩa Mã chi tiết lắp đặt Mã thiết bị Mã lắp đặt Tên thiết bị Số lượng Thông số kỹ thuật Mã sản phẩm Tên sản phẩm Đơn giá STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bảng 3-13: Lớp Chi tiết lắp đặt
3.IV.1.11 Lớp “Chi tiết khách hàng lắp đặt”
Tên thuộc tính
MaCTKHLD MaKHLD MaSP TenSP SoLuong DonGia STT 1 2 3 4 5 6
Ý nghĩa Mã chi tiết khách hàng lắp đặt Mã khách hàng lắp đặt Mã sản phẩm Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Bảng 3-14: Lớp Chi tiết khách hàng lắp đặt
36
3.IV.2 Vẽ biểu đồ lớp
Hình 3-4: Sơ đồ lớp
37
3.IV.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.IV.3.1 Bảng “tblThietBi”(Thiết Bị)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaThietBi 2 TenThietBi 3 MaLoai Int Nvarchar(100) Int Mã Thiết Bị - Khóa chính Tên Thiết Bị Mã Loại
Bảng 3-15: Bảng tblThietBi
3.IV.3.2 Bảng “tblSanPham”(Sản Phẩm)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaSP TenSP 2 DonGIa 3 HinhAnh 4 ThongSoKyThuat 5 GioiThieuSanPham 6 7 BaoHanh 8 MaNSX 9 MaHSX 10 MaThietBi Int Nvarchar(100) Int Image Nvarchar(MAX) Nvarchar(MAX) Nvarchar(15) Int Int Int Mã Sản phẩm Tên sản phẩm Đơn giá Hình Ảnh Thông số kỹ thuật Giới thiệu sản phẩm Bảo hành Mã nước sản xuất Mã hãng sản xuất Mã thiết bị
Bảng 3-16: Bảng tblSanPham
3.IV.3.3 Bảng “tblNuocSanXuat”(Nước Sản Xuất)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaNuocSX 2 TenNuocSanXuat Int Nvarchar(50) Mã nước sản xuất Tên nước sản xuất
Bảng 3-17: Bảng tblNuocSanXuat
3.IV.3.4 Bảng “tblLoaiThietBi”(Loại Thiết Bị)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaLoai TenLoai 2 Int Nvarchar(50) Mã loại Tên loại
Bảng 3-18: Bảng tblLoaiThietBi
3.IV.3.5 Bảng “tblLapDat”(Lắp Đặt)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaLapDat TenLapDat 2 Int Nvarchar(50) Mã lắp đặt Tên lắp đặt
Bảng 3-19: Bảng tblLapDat
38
3.IV.3.6 Bảng “tblKhachHangLapDat”(Khách Hàng Lắp Đặt)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaKHLD 2 MaKH 3 MaLapDat TenLapDat 4 GhiCHu 5
Int Mã khách hàng lắp đặt Int Mã khách hàng Int Mã lắp đặt Nvarchar(50) Tên lắp đặt Ghi chú Nvarchar(MAX) Bảng 3-20: Bảng tblKhachHangLapDat
3.IV.3.7 Bảng “tblKhachHang”(Khách Hàng)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaKH TenKH 2 LienHe 3 DiaChi 4 Mã khách hàng Tên khách hàng Liên hệ Địa chỉ
Int Nvarchar(50) Nvarchar(11) Nvarchar(MAX) Bảng 3-21: Bảng tblKhachHang
3.IV.3.8 Bảng “tblHangSX”(Hãng Sản Xuất)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaHSX 2 TenhangSanXuat Int Nvarchar(50) Mã hãng sản xuất Tên hãng sản xuất
Bảng 3-22: Bảng tblHangSX
3.IV.3.9 Bảng “tblChiTietThietBi”(Chi Tiết Thiết Bị)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
1 MaCTTB TenCTTB 2 GioiThieuSanPham 3 ThongSoKyThuat 4 BaoHanh 5 Int Nvarchar(50) Nvarchar(MAX) Nvarchar(MAX) Nvarchar(15) Ý nghĩa Mã chi tiết thiết bị Tên chi tiết thiết bị Giới thiệu sản phẩm Thông số kỹ thuật Bảo hành
Bảng 3-23: Bảng tblChiTietThietBi
3.IV.3.10 Bảng “tblChiTietLapDat”(Chi Tiết Lắp Đặt)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu
1 MaCTLD 2 MaThietBi 3 MaLapDat TenThietBi 4 SoLuong 5 6 ThongSoKyThuat 7 MaSP TenSP 8 DonGia 9 Int Int Int Nvarchar(100) Int Nvarchar(MAX) Int Nvarchar(100) Int Ý nghĩa Mã chi tiết lắp đặt Mã thiết bị Mã lắp đặt Tên thiết bị Số lượng Thông số kỹ thuật Mã sản phẩm Tên sản phẩm Đơn giá
Bảng 3-24: Bảng tblChiTietLapDat
39
3.IV.3.11 Bảng “tblChiTietKhachHangLapDat”(Chi Tiết Khách Hàng Lắp Đặt)
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
1 MaCTKHLD 2 MaKHLD 3 MaSP TenSP 4 SoLuong 5 DonGia 6 Int Int Int Nvarchar(100) Int Int Mã chi tiết khách hàng lắp đặt Mã khách hàng lắp đặt Mã sản phẩm Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá
Bảng 3-25: Bảng tblChiTietKhachHangLapDat
40
Biểu đồ tuần tự
3.V.1 Biểu đồ tuần tự “Nhập hàng”
Hình 3-5: Biểu đồ tuần tự “Nhập hàng”
41
3.V.2 Biểu đồ tuần tự “Xây dựng máy tính”
Hình 3-6: Biểu đồ tuần tự “Xây dựng máy tính”
42
VI. Biểu đồ phân rã chức năng
3.VI.1 Biểu đồ phân rã chức năng “Quản Lý Nhập Hàng”
Hình 3-7: Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý Nhập hàng”
3.VI.2Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý Lắp đặt – Công thức lắp đặt”
Hình 3-8: Biểu đồ phân rã chức năng “Quản lý lắp đặt – Công thức lắp đặt”
43
3.VI.3 Biểu đồ phân rã chức năng “Xây dựng máy tính”
Hình 3-9: Biểu đồ phân rã chức năng “Xây dựng máy tính”
44
Hình 3-10: Biểu đồ quan hệ VII.Biểu đồ quan hệ
45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
I. Giao diện chương trình 4.I.1 Giao diện đăng nhập
Hình 4-1: Giao diện đăng nhập
Đăng nhập dưới tài khoản đã được cấp theo quyền của nhân viên.
Sau đó, nhấn vào SIGN IN hoặc nhấn Enter trên bàn phím để đăng nhập vào hệ thống.
46
4.I.2 Giao diện chính
Hình 4-2: Giao diện chính
- Menu bên trái sẽ hiển thị:
➢ Avartar, Họ tên của tài khoản đăng nhập ➢ Hiển thị ngày giờ hệ thống ➢ Người dùng có thể thay đổi avartar của mình tùy ý. Chỉ cần nhấn vào CHANGE AVATAR và sau đó chọn hình để hiển thị và nhấn SAVE để lưu vào cơ ở dữ liệu.
➢ ComboBox sẽ hiển thị danh sách các thiết bị
❖ Khi chọn 1 thiết bị trong ComboBox thì hệ thống sẽ hiển thị
ra các nút chứa các loại thiết bị thuộc thiết bị đã chọn.
❖ Khi đó người dùng có thể chọn theo loại thiết bị để xem các
sản phẩm thuộc loại thiết bị đó.
- Tiếp theo, có 4 Button chức năng:
➢ Button “Quản lý hàng hóa” cho phép người dùng THÊM, SỬA,
XÓA các sản phẩm.
➢ Button “Công thức lắp đặt” cho phép người dùng THÊM, CẬP
NHẬT, XÓA các lắp đặt và thiết bị thuộc 1 loại lắp đặt.
➢ Button “Xây dựng máy tính” cho phép người dùng thêm mới lắp đặt
cho khách hàng.
➢ Button “Quản lý thiết bị” cho phép người dùng THÊM, CẬP NHẬT,
XÓA các loại thiết bị. - Khu vực bên phải Menu trái:
47
➢ Trên cùng là 2 công cụ cung cấp cho người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm theo Hãng sản xuất hoặc Đơn giá tiền mà người dùng nhập vào.
➢ Bên dưới là danh sách các sản phẩm. Khi muốn xem thông tin sản phẩm, chỉ cần nhấn vào hình của sản phẩm khi đó hệ thống sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến sản phẩm.
4.I.3 Khu vực đổi mật khẩu
Hình 4-3: Khu vực đổi mật khẩu
Khi nhấn vào biểu tượng hệ thống sẽ hiển thị giao diện đổi mật khẩu cho phép
người dùng cập nhật lại mật khẩu của mình theo ý muốn.
➢ Chỉ cần nhập vào mật khẩu cũ
➢ Sau đó nhập vào mật khẩu mới
➢ Nhấn nút LƯU để lưu mật khẩu mới
48
4.I.4 Khu vực tìm kiếm sản phẩm
Hình 4-4: Khu vực Tìm kiếm sản phẩm Khu vực Tìm kiếm sản phẩm cho phép người dùng Tìm theo Hãng Sản Xuất và Đơn
giá của sản phẩm:
➢ Người dùng chỉ cần chọn vào một hãng sản xuất muốn tìm ở ComboBox và sau
đó hệ thống sẽ hiển thị danh sách sản phẩm theo yêu cầu tìm kiếm của người
dùng.
➢ Tương tự ở TextBox Đơn giá, người dùng chỉ cần nhập vào số tiền và nhấn nút
TÌM khi đó hệ thống sẽ kiểm tra và trả về danh sách các sản phẩm phù hợp với
giá tiền mà người dùng nhập vào.
➢ Khi người dùng muốn tìm cả hai thông tin Hãng sản xuất và Đơn giá sản phẩm
thì chỉ cần chọn một hãng sản xuất ở ComboBox và nhập vào đơn giá tiền theo
ý muốn và nhấn nút TÌM khi đó hệ thống sẽ kiểm tra và trả về danh sách các
sản phẩm phù hợp với hãng sản xuất và đơn giá tiền mà người dùng nhập vào.
4.I.5 Giao diện thông tin sản phẩm
49
Hình 4-5: Giao diện Thông tin chi tiết sản phẩm
Giao diện sẽ hiển thị:
- Hình ảnh của sản phẩm. - Tên sản phẩm, Đơn giá và Thời gian bảo hành. - Giới thiệu sản phẩm và Mô tả chi tiết.Giao diện giới thiệu phần mềm.
4.I.6 Giao diện thông tin sản phẩm
Hình 4-6: Giao diện thông tin về phần mềm 50
4.I.7 Giao diện Quản lý nhập hàng
Hình 4-7: Giao diện Quản lý nhập hàng Giao diện sẽ hiển thị:
- Các Button THÊM, SỬA, XÓA để cập nhật sản phẩm. - Tiếp theo là khu vực danh cho người dùng Thêm, cập nhật và xóa sản
phẩm.
- Dưới cùng, DataGridView hiển thị danh sách các sản phẩm.
51
4.I.8 Giao diện quản lý lắp đặt
Hình 4-8: Giao diện Quản lý lắp đặt - Khu vực Loại lắp đặt:
➢ Cho phép người dùng Thêm, cập nhật hoặc xóa loại lắp đặt.
- Khu vực Công thức lắp đặt:
➢ Cho phép người dùng Thêm, cập nhật hoặc xóa các thiết bị thuộc 1
loại lắp đặt.
4.I.9 Giao diện Xây dựng máy tính
Hình 4-9: Giao diện Xây dựng máy tính – Thông tin khách hàng - Khu vực THÔNG TIN KHÁCH HÀNG:
➢ Cho phép người dùng Thêm, cập nhật hoặc xóa khách hàng mới.
Hình 4-10: Giao diện Xây dựng máy tính – Lắp đặt
52
- Khu vực LẮP ĐẶT:
➢ Cho phép người dùng Thêm mới lắp đặt, cập nhật lại các lắp đặt đã
có của khách hàng.
Hình 4-11: Giao diện Xây dựng máy tính – Chọn sản phẩm theo công thức - Khu vực SẢN PHẨM LẮP ĐẶT:
➢ Sẽ hiển thị các thiết bị lắp đặt mặc định. ➢ Người dùng có thể thêm mới sản phẩm hoặc thay đổi số lượng sản
phẩm theo ý mình.
➢ Nhấn Button In nếu muốn in ra Danh sách các sản phẩm và đơn giá
của sản phẩm.
Hình 4-12: Giao diện Quản lý thiết bị 4.I.10 Giao diện Quản lý thiết bị
Giao diện cho phép người dùng:
➢ Cập nhật các loại Thiết bị như: THÊM, CẬP NHẬT, XÓA.
53
➢ Khi muốn Cập nhật các loại thiết bị cho một Thiết bị, chỉ cần chọn vào Tên
thiết bị trong ComboBox khi đó GroupBox Loại Thiết bị sẽ hiển thị danh sách
các loại thiết bị. Tại đó người dùng có thể THÊM, CẬP NHẬT, XÓA.
54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
I. Kết quả đạt được Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện đề tài em đã đạt được một số kết quả
sau:
- Hiểu được các quy trình cũng như các công thức lắp đặt riêng theo từng
dòng máy.
- Phân tích được quy trình lắp đặt, quản lý sản phẩm: quy trình nhập liệu, quy
trình lên danh sách sản phẩm và in báo giá cho khách hàng.
- Phân tích được quy trình hoạt động và các chức năng của hệ thống biểu diễn qua các biểu đồ UML và xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2016.
- Xây dựng phần mềm mô phỏng, lắp ráp và báo giá máy tính, phân tích thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế và đặc tả giao diện. - Xây dựng được một ứng dụng lắp ráp máy tính với đầy đủ các chức năng cơ bản cho việc quản lý, minh họa tốt cho các vấn đề lý thuyết đã trình bày. - Phần mềm giúp cho các công ty tin học có thể linh hoạt hơn trong việc quản lý các thiết bị, linh kiện và có công thức lắp đặt chính xác. Bên cạnh đó góp phần nâng cao tính cạnh tranh trong việc lắp ráp máy tính của các cửa hàng dựa theo công thức của riêng từng của hàng.
- Các cá nhân có thể dựa theo công thức của cửa hàng mà có thể chỉnh sửa
các sản phẩm lắp đặt theo ý của mình.
II. Hạn chế Vì thời gian làm Khóa luận trùng với thời gian thực tập (trong suốt khoảng thời gian
thực tập phải tiếp thu thêm ngôn ngữ mới), tuy đề tài đã hoàn thành nhưng vẫn còn
hạn chế:
- Chương trình chỉ mang tính chất tìm hiểu và khả năng ứng dựng vào thực tế
chưa chính xác.
- Chức năng tìm kiếm của chương trình còn đơn giản, chưa thực hiện được
các thao tác tìm kiếm phức tạp.
- Hệ thống chương trình còn đơn giản chưa có độ phức tạp cao.
III. Hướng phát triển Từ những hạn chế trên, cần có một hướng phát triển mới để đề tài ngày càng hoàn
thiện hơn:
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng để phần mềm ngày càng hoàn thiện hơn và
có thể áp dụng trực tiếp vào các công ty tin học.
- Hỗ trợ cho người dùng có thể thấy được chi tiết hơn về sản phẩm đã chọn. - Hiển thị 3D cho người dùng có thể thấy được trước chiếc máy tính sau khi
lắp ráp sẽ như thế nào.
55
- Thêm tính năng liên kết trực tiếp với Website nhất định để đặt hàng online.
IV. KIẾN NGHỊ
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và vốn hiểu biết của em còn nhiều hạn chế
nên chương tình còn rất nhiều hạn chế. Chính vì vậy, em mong quý Thầy Cô hướng
dẫn cho đề tài của em được tốt hơn.
Tuy còn nhiều hạn chế nhưng em hy vọng đề tài của em sẽ là tài liệu nghiên
cứu cho các khóa sau để có thể phát triển hơn nữa.
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1]. Lê Thị Thanh Trúc (2015), “Phân tích thiết hệ thống hướng đối tượng”, Đại
học Tây Đô.
DANH SÁCH CÁC WEBSITE
[2]. [3]. [4]. https://soict.hust.edu.vn/~trungtt/uploads/slides/OOP_Bai13(vi).pdf (04/2017). https://stackoverflow.com/ (03/2017). https://vi.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Visual_Studio (04/2017).
[5]. https://code.msdn.microsoft.com/101-LINQ-Samples-3fb9811b (03/2017).
[6]. https://giakhoa.files.wordpress.com/2011/10/01-tong-quan-ado.pdf (04/2017).
[7]. https://hanoicomputer.vn/linh-kien-pc/ (03/2017).
[8]. https://www.youtube.com/playlist?list=PL-EU0JUF-
XD1saII7gONUxMIbk13XkmCV (03/2017).
57