Tp chí Khoa hc Công ngh và Thc phm 22 (3) (2022) 451-462
451 KINH T
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
DCH V LOGISTICS CNG BIN CA TP. H CHÍ MINH
Nguyn Xuân Quyết*, Võ Th Diu Hin
Trường Đại hc Công nghip Thc phm TP.HCM
*Email: quyetnx@hufi.edu.vn
Ngày nhn bài: 02/3/2022; Ngày chp nhận đăng: 22/6/2022
TÓM TT
Thành ph H Chí Minh (TP.HCM) trung tâm kinh tế ca Vit Nam, tiếp giáp bin
cùng h thng sông ngòi phong phú, nên h thng cng bin phát trin bc nht c nước, vi
42 bến cng, cm cng tri dài gn 13 km đã đang khai thác dịch v logistics cng bin, phc
v giao dịch lượng hàng hóa xut nhp khu chiếm gn 60% ca min Nam, Vit Nam. Mt
s cng lớn, đm trách phn ln th phn logistics vn ti biển như Tân Cảng-Cát Lái, Cng
Sài Gòn, Cng Container Trung m Sài Gòn (SPCT). Tuy nhiên, các m gần đây tình
trng kt cng ti TP.HCM xảy ra thường xuyên do cơ sở h tng không theo kp tốc độ phát
trin, kết ni vn chuyn logistics cng hn chế, dẫn đến các ch tiêu chất lượng dch v cng
bin b nh hưởng. i viết tp trung vào nghiên cu thc trng, phân tích các nhân t nh
hưởng đến chất lượng dch v logistics cng bin của TP.HCM, qua đó đề xut hàm ý chiến
c nâng cao chất lượng dch v logistics cng bin ca TP.HCM, Vit Nam.
T khóa: Logistics cng bin, chất lượng dch v logistics.
1. M ĐẦU
Cng bin TP.HCM ln nht Vit Nam do nm trên tuyến giao thông bin huyết mch
ni liền Thái Bình Dương- Ấn Độ Dương, Châu Âu- Châu Á, Trung Đông- Châu Á, là tuyến
vn ti quc tế nhn nhp th hai ca thế giới. Hơn 90% lượng vn tải thương mi thế gii
bằng đường biển 45% đi qua Biển Đông. TP.HCM vi li thế v bin, kinh tế hàng hi
(cng và vn ti biển) có vai trò đặc bit quan trọng đối vi s phát trin kinh tế, bảo đảm an
ninh, quc phòng trong hi nhp quc tế của đất nước. Cng bin TP.HCM xếp th 25 trong
s 50 cng container ln nht thế giới năm 2012, thành viên ca Hi cng bin quc tế
(IAPH) và Hi cng bin ASEAN (APA). Tuy nhiên, Cng bin TP.HCM t v trí k cn vi
trung tâm nay đã nằm lt ngay gia trung tâm thành ph (Cng Sài Gòn, Tân Cng), nên vic
vn chuyn logistics cng bin gp nhiều khó khăn”, vi ng xe tải, container hàng hóa đi
qua quá ln [1].
ng hàng thông quan qua cảng TP.HCM hơn 122 triệu tn (gn 7,3 triu TEUS)
năm 2019 hơn 125 triệu tấn (hơn 7,5 triệu TEUS) năm 2020, dự báo tốc độ tăng trưởng
trên hai con s trong 10 năm tới... TP.HCM đã chú trọng đầu nhiều công trình sở h
tng h tầng để nâng chất lượng dch v cng biển như: m rng cng Tân Cng-Hiệp Phước,
d án no vét lung Soài Rạp giai đoạn 2. Tuy nhiên, H thng giao thông kết ni cng bin
chưa tương xứng; H tng logistics còn bt cp; Quy hoch phát trin t chc cng bin
còn nhiu tn ti, ch ch yếu tp trung vào phát trin h tng bến cảng, còn chưa chú trọng
vào phát trin giao thông kết ni, h thng h tng và dch v logistics đi kèm” [1].
T nghiên cu lun thc tin v dch v logistics cng bin, nghn cu phân tích
các nhân t ảnh hưởng đến cht lượng dch v logistics cng bin ti TP.HCM. Nhóm tác gi
Nguyn Xuân Quyết, Võ Th Diu Hin
KINH T 452
đề xut hàm ý chính ch nhm nâng cao chất lượng dch v logistics cng bin ca TP.HCM.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
Theo Hội đồng qun lý Logistics - Council of Logistics Management - CLM (1999), thì
“Logistics một phn ca qun tr chui cung ng bao gm vic hoạch định, thc hin,
kim soát vic vn chuyn d tr hiu qu hàng hóa, dch v cũng như những thông tin
liên quan t nơi xut phát đến nơi tiêu thụ để đáp ng yêu cu của khách hàng”. Logistics
cng bin bao gm mi hoạt động lp kế hoch, t chc thc hin các dch v kinh doanh
liên quan đến cng biển, như: kết ni vn tải đường biển, lưu kho bãi, sắp xếp, đóng gói, bao
bì hàng hóa vn ti và phân phối hàng đi các nơi theo yêu cầu của người y thác.
Theo Trn Chí Nam (2021), Logistics cng bin Vit Nam hiện nay đang chịu nh
hưởng ca các nhân tố: 1) sở h tng kết ni các c cng; 2)H thng thông tin liên
thông, tích hp d liu gia các h thống thông tin liên quan đến x giao dch hàng hóa
qua cng; 3)Th tc hi quan khai báo; 4) Chiến lược, quy hoch phát trin cng thông
minh. Qua đó đề xut mt s gi ý chuyển đổi s ngành logistics cng bin.
Theo Nguyn Thanh Thu (2009), Cảng là đầu mi quan trng trong chui logistics và
vai trò quyết định trong nâng cao hiu qu ca logistics cng, t đó thuật ng “logistics
cảng” được đưa vào nghiên cứu. Mc tiêu ca logistics cng tp trung xây dng các h
thng dch v cng nhm tối ưu hóa quy trình logistics thông qua việc nâng cao tính tương
thích ca cng trong chui logistics. Chất lượng dch v logistics cng bin ph thuc vào h
thng quy trình logistics cng, bao gm: 1)H thng h tr hành trình ca tàu; 2)H thng
phc v tàu vào cng; 3)H thng xếp d; 4)H thng phc v hàng quá cnh; 5)H thng
lưu kho; 6)Hệ thng liên kết vn ti nội địa. H thng này s kết hp cùng vi H thng
thông tin có vai trò như 07 nhóm hình thành quy trình logistics cảng. [2].
T sở thuyết, kinh nghim thc tin kết hp vi tham vn chuyên gia, Tác gi
đề xut hình nghiên cu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dch v
logistics cng bin ca TP.HCM, gồm các nhân t (Hình 1):
Hình 1. Mô hình nghiên cứu Phân tích các nhân t ảnh hưng
đến chất lượng dịch vụ logistics cảng biển của TP.HCM
Trong đó, i) Dch v h tr hành trình ca tàu, gồm 03 thang đo: th tc khai báo hành
trình; thi gian khai báo hành trình; mức độ thông sut ca tàu ra vào cng; ii) Dch v phc
v tàu ra vào cng, gồm 03 thang đo: th tục đăng dịch v; s ng chng loi dch
v (tiếp liu, sa cha, bo trì...); thi gian cung cp dch v; iii) Dch v xếp d, gm 03
thang đo: số ng và chng loi hàng xếp dỡ; năng lc xếp d; thi gian xếp d đo bằng t
Phân ch c nhân t nh hưởng đến cht ng dch v logistics cng bin ca TP.H Chí Minh
453 KINH T
l tàu ch cu tàu; iv) Dch v phc v hàng quá cnh, gồm 03 thang đo: thủ tc khai báo tàu
hàng quá cnh; thi gian khai báo hàng quá cnh; kh năng tiếp nhận điều tiết tàu hàng
quá cnh; v) Dch v u kho, được đo bng t l tn bãi toàn cng, gm 03 thang đo: tổ chc
lưu kho; qui kho bãi và chng loi hàng nhận lưu kho; vi) sở h tng liên kết vn ti
nội địa, gồm 03 thang đo: hệ thng h tng giao thông kết ni cng; kh năng lưu thoát ngoài
cảng được đánh giá bng mức độ ùn tc bên ngoài cng; h thng phân lung và kết ni hàng
hóa gia các cng trong khu vc; vii) H thng công ngh thông tin, gồm 03 thang đo: mức
độ ng dng công ngh thông tin trong qun hoạt động cảng; trình độ s dng công ngh
thông ca nhân viên; mức độ đầu tư công ngh thông tin.
2.2. Thu thp thông tin cho nghiên cu
S liu s dng nghiên cu gm: (1) S liu th cp, được thu thp t các nghiên cu
và báo cáo có liên quan ca các b, s, ban, ngành, các doanh nghip kinh doanh và s dng
dch v logistics cng bin; (2) S liệu cấp, được tng hp phân tích t kết qu kho
sát 120 các nhân đại din các doanh nghip kinh doanh và s dng dch v logistics cng
bin; mt s đại diện quản quản nhà nước các chuyên gia nghiên cu v dch v
logistics cng bin ti TP.HCM. Bng câu hi khảo sát được s dng chung cho tt c đối
ng kho sát.
Để đảm báo tính khách quan ca kết qu nghiên cu, mu khảo sát được la chn theo
phương thuận tin, s ợng được tính toán da trên s ng doanh nghip kinh doanh và s
dng dch v logistics cng bin bình quân năm gần nht ti TP.HCM.
2.3. Phương pháp nghiên cứu, phân tích đánh giá
- Tiếp cn nghiên cu: tiếp cn h thng, th chế, chính sách th trường được s
dng xuyên sut quá trình nghiên cu.
- Nghiên cứu định tính: được tác gi s dụng để xây dng bng câu hỏi sơ bộ phng
vấn 20 lãnh đạo, đại din các t chc, chuyên gia liên quan, nhằm xác định đối tượng nghiên
cu và nhân t ảnh hưởng đến chất lượng dch v logistics cng bin. Kết qu làm cơ sở xây
dng bng kho sát chính thc nhm kiểm định thang đo gồm 01 biến ph thuc và 07 biến
độc lp vi 21 biến quan sát (Hình 1), đm bo khách quan minh chng cho kết qu
nghiên cu.
- Nghiên cứu định lượng: t 120 phiếu kho sát, tác gi s dng phn mm SPSS 22.0
phân tích các nhân t ảnh hưởng đến chất lượng dch v logistics cng bin, tho lun đề
xut hàm ý chính sách nhm nâng cao chất lượng dch v logistics cng bin ca TP.HCM.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Thc trng chất lượng dch v logistics cng bin ca TP.HCM
3.1.1. Dch v h tr hành trình ca tàu: ảnh hưởng ca dịch Covid 19, nhưng na cui
năm 2021, Cảng TP.HCM vn xy ra tình trng tc nghẽn do lượng hàng liên tục tăng cao,
đặc bit cng Cát Lái, Tân Cảng… theo Hip hội đại lý môi gii hàng hi Vit Nam,
sản lượng hàng hóa qua Cát Lái đã vưt công sut quy hoch cảng đến năm 2030. Trong khi
đó các cảng lân cn trong khu vc cảng TP.HCM như SPCT, SP ITC, Hiệp Phước… li
vng v được đầu hiện đại. Nhiu cng trong khu vực TP. HCM đang hoạt động dưới
công sut. T đó, ta thấy s không đồng b ca logistics cng bin TP.HCM, thiếu
chế điu chỉnh, trung tâm điều tiết tàu, hàng gia các cng [3].
Nguyn Xuân Quyết, Võ Th Diu Hin
KINH T 454
3.1.2. Dch v phc v tàu vào cng: Cng bin TP.HCM khá hiện đi, cng Tân Cng, t
Lái vi din tích 160 ha, chiu dài cu tàu 2.040m, 10 bến, trang b 30 cu b, cùng kho bãi,
đầu kéo…đáp ứng được lượng hàng xut nhp lớn. Nhưng, với lượng hàng ngày một tăng;
06 tháng đầu năm 2021 đạt hơn 2,89 triệu Teus, chiếm 66,7% sản ng container cng
TP.HCM, chưa kể sản lượng t sàn lan, tàu sông… từ khu vc lân cn, dẫn đến tình trng
không đáp ng kp, t l tàu ch cu tàu 20%, Thi gian giao nhn container trung bình
qua cng là gn 40 phút (Bng 1), tình trng tc nghẽn thường xuyên xy ra [3].
3.1.3. Dch v xếp d: Các cảng trung tâm TP.HCM thường lượng container tồn bãi tăng
cao. Hin t l tn bãi ca cng Cát Lái là 85%, với 360 tàu đang trong tình trạng ch cu và
luôn cnh báo s c tc nghn. Riêng Tân Cng Sài Gòn, t ngày 15/7 đến 4/8/2021, s c
b chuyến khong 38 tàu, các tuyến dch v t tàu m b xáo trn do vic kt cng, mt
phn ảnh hưởng dây chuyn t các cng c ngoài, phn lớn là do cơ sở h tng và năng
lc xếp d ca các cảng đã luôn trong tình trạng quá ti [4].
3.1.4. Dch v phc v hàng quá cnh: Cng bin của TP.HCM tương đối là mnh nếu so
vi các cng Vit Nam, tuy nhiên nếu so vi các cng của các nước lân cận như cảng
Singapore (Singapore), cảng Thượng Hi (Trung Quc), cảng Tanjung Pelepas (Malaysia)
thì năng lực dch v logistics dch v quá cnh ca các cng bin TP.HCM vn thua t
năng lực bc d, kh năng tiếp nhận các đội tàu lớn đến vic x lý container hàng hóa [4].
3.1.5. Dch v lưu kho: H thng kho cng TP.HCM nm v trí đắc địa, thun li trong
vic phi hp nhiều phương thức vn ti khác trong vic luân chuyển hàng hóa đi các nơi và
ngược li. Nhưng tình trng tn kho toàn cng ca các cng trung tâm TP.HCM, như Cát Lái,
Tân Cng khá cao (đến gn 70%) và ch s tn kho CFS gn 60% (Bng 1), cho thy dch v
lưu kho của các cng biển TP.HCM chưa hiệu qu, đưc gii ch yếu do khâu t chc
qun lý và ng dng công ngh còn hn chế, đầu tư cho cơ s vt cht, thiết b kho bãi chưa
được quan tâm [5].
3.1.6. sở h tng liên kết vn ti nội địa: Nhiu doanh nghip vn ti qua cng bin
TP.HCM phn ánh tình trng ùn tc giao thông bên ngoài cng Cát Lái làm doanh nghip
gp nhiều khó khăn trong giao nhận hàng hóa, thường xuyên b tình trng hàng hóa không
đúng thời gian. Vic quy hoch nâng cấp sở h tng kết ni gia các cng trung tâm
đến các cng lân cn để gim áp lc hàng v Cát Lái, Tân Cng là vô cùng cn thiết, nhưng
đã được địa phương quan tâm, nhưng chưa kế hoch thc hin mt cách tng th [5].
3.1.7. H thng công ngh thông tin: Các cng tại TP.HCM cũng đã đang áp dng công
ngh thông tin vào hoạt động sn xut kinh doanh (cảng điện t ePort, lệnh giao hàng điện t
- eDO vi các hãng tàu) giúp tiết kin thời gian, tăng hiệu qu logistics, tuy nhiên chưa đáp
ng yêu cầu tăng trưởng và phát trin ca dch v cng bin ti TP.HCM hin nay [6].
Bng 1. Ch s đánh giá chất lượng dch v cng bin ca Tân Cảng, Cát Lái năm 2021
Ch s đánh giá cht ng dch v cng bin
Kết qu năm 2021
Tn bãi toàn cng
70%
T l tàu ch cu
20%
Năng suất gii phóng tàu trung bình trong tháng 10
87 cnts/ tàu/gi
Ch s tn kho CFS
< 60%
Thi gian giao nhn container trung bình qua cng
< 40 phút
Ngun: Cty CP Tân Cng - Cát Lái Sài Gòn, 2021.
Phân ch c nhân t nh hưởng đến cht ng dch v logistics cng bin ca TP.H Chí Minh
455 KINH T
3.2. Kiểm định mô hình nghiên cu
3.2.1. Kết qu kiểm định Cronbach's Alpha
+ Kết qu kiểm định Cronbach's Alpha: Các biến quan sát h s tương quan biến
tng < 0,3 s b loi khi hình. Tiêu chuẩn để thang đo đạt yêu cu khi Cronbach's
Alpha > 0,6 [8]. Với 120 đối tượng kho sát chính thc và 07 tiêu chí ca phiếu kho sát các
biến đạt yêu cu v độ tin cy, h s toàn thang đo Cronbach’s Alpha = 0,866 > 0,6 nằm trong
mc đo ng tt, Các h s ơng quan biến tng ca các biến đo ng nhân t y đu > 0,3 tt
c các biến quan sát đều được chp nhn s đưc s dng trong phân tích nhân t tiếp
theo (Bng 2).
Bng 2. Cronbach's Alpha đánh giá nhân t ảnh hưởng đến chất lượng
dch v logistics cng bin TP.HCM
Biến quan sát
H s tương quan
biến tng
Cronbach's Alpha
nếu loi biến
Cronbach's Alpha
toàn thang đo
Dch v h tr hành trình ca tàu
0,612
0,865
0,866
Dch v phc v tàu vào cng
0,620
0,865
Dch v xếp d
0,617
0,865
Dch v phc v hàng quá cnh
0,662
0,864
Dch v lưu kho
0,693
0,864
Cơ sở h tng liên kết vn ti nội địa
0,747
0,863
H thng công ngh thông tin
0,519
0,866
3.2.2. Kim định phương sai thay đổi và s tương quan
Biến quan sát được trích thành 21 nhân t ti Eigenvalues = 1,457 (>1) kết qu phân
tích nhân t hp lý, tổng phương sai trích đạt 72,633% (>50%) s biến thiên ca d liu,
đây là kết qu chp nhận được đng thi các biến được rút trích vào các nhân t (Bng 4).
Bảng 4. Phương sai giải thích các nhân tố nh hưởng
Tổng phương sai được gii thích
Nhân t
Tổng bình phương hệ s tải được trích
Tng
Phần trăm
phương sai
Phần trăm
tích lũy
Tng
Phần trăm
phương sai
Phần trăm tích
lũy
1
9,325
42,384
42,384
9,052
41,145
41,145
2
2,997
13,624
56,009
2,756
12,527
53,672
3
2,200
9,999
66,008
1,868
8,489
62,161
4
1,457
6,625
72,633
1,186
5,392
67,554
5
1,060
4,816
77,449
6
0,807
3,667
81,116
7
0,659
2,996
84,112
8
0,536
2,435
86,548