the liquid chromatographic analysis of pharmaceuticals
and other compounds, African Journal of Pure and
Applied Chemistry, vol. 6 (14), pp. 129 - 140.
5. Pravln Bhandare, p. Madhavan (2010),
Determination of amino acid without derivatization by
using HPLC - HILIC column, J. Chem. Pharm. Res.,
2(2): 372 - 380.
6. Rita Steed (2010), Analysis of Amino Acids by
HPLC Analysis of Amino Acids by HPLC, Agilent
Technologies.
PHÂN TÍCH S HÀI LONG
CASINH VN CAOĐNG DỮỢC CHÍNH QUY NĂM CUÓI
TI TRƯNG CAO ĐNG Dưc 't r u n g ư ơ n g h i d ư ơ n g
NĂM HC 2014- 2015
Trần Quang Tun (ThS. Tng Cao Đng Dưc TW Hi ơng)
Trn Bá Kiên (TS. Trưng Cao Đng Dưc TWHi Dương)
ĐT N Đ
Hiện nay nhiều trưng đào íạo Dược s Cao
đẳng trên toàn quốc. Có th i cht ng yểu tố
quan tâm ng đầu tại các nhà trưng. Chất ỉưng
đào tạo luôn vần đ quan trng trong go dc đào
tạo nói chung trong các trưng Đí hc, cao đẳng
i riêng [2]. Vic nâng cao chat ng đào tạo là
nhiệm vụ quan trng a bất kỳ cơ s đào tạo Đi hc,
Cao đẳng o, đỉeu kiện tiên quyết cho s tồn tạí
phát triển của c đơn vđào tạo. Đã có nhiều nghn
cu khảo t v các yu t nh ờng tới s hài ng
của sinh viên đối với cơ s vt chất, cht lượng đào
to...[4],[5],[6]. Các nghn cu này có ý nghĩa quan
trọng giúp m ra các yếu t nh hương tơi sự i ng
cua sinh viên đ đề ra các giải pháp Tàm ng s hài
lòng của sinh viên với nhà trưng, nhằm góp phn
nâng cao hình nh vị íhế ca bt kì mt cơ đào nào
trong giai đoạn hiện nay.
Trưng Cao đẳng Dưc TW Hải Dương đơn v
đào tạo đội ngũ nhân lc Dưc trình độ cao đẳng
đã thc hiện đưc 4 khóa sinh viên tt nghiệp ra
trường. Tuy nhiên chưa có bát kỉ mt nghn cu o
đánh gíá s hài lòng ca sinh vn đối với nhà trường.
Xut phát t u cầu này chúng i tiến nh
nghiên cu:
Phàn tích s hài ng ca sinh viên cao đẳng
Dưc chính quy năm cui ti truùng Cao đng Duc
TW Hi Dương năm hc 2014- 2015
Mc tiêu 1. Xác định một sổ yếu tố ảnh hưởng sự hi
ng ca sinh viên cao đẳng Dược chính quy m cui
Mc tiêu 2: Phân tích s i lỏng của sinh viên
cao írưng Cao đẳng Dưc TW Hải Dương nồm học
2014-2015
T đó rút ra những kết luận và kiến nghđể làm ng
mức độ hài lòng của sinh viên góp phn ng cao chat
!ưng đào tạo nguồn nhân lc Dược bc cao đng.
ĐÓI TƯNG, PHƯƠNG PHÁP NGHN c u
1 Đối từợng nghiên cứu
Sinh vn' CĐ khoá 5 chính quy năm cuối cùa
trưng Cao đằng Dược TW Hải Dương
Tiễu chí lựa chn: Sinh vn năm cuối chuẩn b thi
ít nghiệp
Tiêu chí loi tr: Sinh viên thuc cao đẳng khóa 5
nhưng chưa hoàn thiện chương trinh học tập và chưa
đưc đi thc iế tt nghiệp.
2 Phirơng pp nghiên cớu
- Phương pháp nghn cứu mô tả - cí ngang, s
dụng bộ công cụ đánh giá s hài lòng với thang đo
Líkert 5 điềm (1: Rt không hài lòng; 2: Không hải long;
3: Ca thc s hồi lòng; 4: i ng; 5 Rấí hài lòng)
với 21 biến phân tích đc lập [9].
- Cmẫu nghn cứu: n>5*m
Trong đó: n kích c mẫu; m à số biến đc lập
của hình.
Do đó c mẫu tối thiểu n = 5*21 = 160 [5].
Mt khác nghn cu tiến nh lấy mẫu trc tiếp
trên toàn bộ sinh vn cao đẳng khoá 5 năm cuổi. s
sinh viên cao đẳng khoá 5 năm cui là 287 sinh vn.
Số sinh viên sau khi b loại theo tiêu trí loi tr 240
sinh viên, s phiếu hợp lệ đưa o nghiên cứu 228
phiếu. C mẫu nghn cưu 228 sinh viên đảm bảo
đủ yêu cầu mẫu thiết kế nghn cứu
- B công cụ phng vấn ưc y dựng hoàn
thiện sau khi đã m Pretest.
- Cách thu íhp: phỏng vấn trc tiếp và thu lại ngay
sau khi tiến hành phong van
- Phương pháp phân tích: phân tích nhân t khám
phá (EFA), test X2, phân tích ANOVA dưới s r giúp
cùa phần mm SPSS 22.0 [1],
KẾT QU NGHN CỨU
1. c định mt s nhân t ảnh hiPng tí mức
độ hài lòng của sinh viên
Bảng 1 Đc điểm nhân ca đối ng nghiên
cứu
Thông tin chung SL TL (%)
Gii: Nam 20 8.8
N 208 91,2
Tui 21 -22 195 85,52
>22 33 14,48
Mâu nghiên cu gom 228 sinh viên, trong đó n
chiếm t lẹ 91,2%, nam chiếm t lệ 8,8%. Đ tuổi của
đối ng nghiên cu trung bình 21 tuồi 85,52%
Kết quả phân ch thu đưc h sCronbach Alpha
lớn n 0,6 các biến có hệ sồ ơng quan biền -
ng đều iởn n 0,3 nên phù hợp và đạt đưc đ tin
cậy. Đng thi giá trị KMO 0,913 cho thy 21 biến
có ơng quan với nhau và đủ điều kiện để tiến nh
phân tích nhân t khám phá.
-706-
Bảnp 2. Két quả giải thích phương sai (PS) c nhn t
Nhân í H s Eigenvalues Tng PS trích Tng PS khi qua / nhân t
Tng %PS % PS cng
dn Tng % PS % PS cng
dn Tng % PS % PS cng
dn
17.683 36.587 36.587 7.683 36.587 36.587 3.494 16.640 16.640
21.576 7.505 44.091 1.576 7.505 44.091 2.627 12.509 29.150
3 1.247 5.939 50.031 1.247 5.939 50.031 2.615 12.450 41.600
4 1.209 5.758 55.789 1.209 5.758 55.789 2.159 10.279 51.879
Kết qu phân tích nhân t khám khá ch ra 20/21 tiu mục hệ s tải >0,5 đưc sp xếp íhành 4 nhân íố
(riêng tiểu mục 12 có hệ s tải <0,5 nên b loại). Dựa vào ni dung và ý nga các biến số trong tng nhân tố, các
nn đưc xác định là:
X1: Cơ s vật cht và qun lý phc vụ đào tạo
X2: Đi ngũ giảng vn hot đng kim tra, đánh giá
X3: Chương trình đào tạo tổ chc đào tạo
X4: nh huưng cukha hc đến sphàt triển kĩ năng, năng lực của ngưi hc
Bốn nhân t này giải thích đưc 51,879% mức đ hai ng cua sinh Vn, ngoài ra còn một s nhân tố khác
tác động đến s hài long của các sinh viên
2. S hài iổng của sinh viên và mc độ tác đng cùa các nn ảnh ng ti s hài iòng của sinh
viên
2.1. S hài ng cùa sinh vn vi các nhân tố ành hưng
Bảng 3. T lệ sinh viên hải lòng đi vởcác nhản t ảnh hưởng
TT Nhân tô Điếm hài lòng Tông s DS hài lòng
SL TL (%)
Cơ s vât cht và qun lý phuc v đào to 3,42- 3,56 118 51,7
2Chươnq trình đào to và í chc đào tao 3,51-3,69 127 55,7
3 Đôi nqũ qing viên hoat đng kiếm tra, đánh qiá 3,78-4,12 160 70,1
4 Ánh hưnq cu khóa hc đến s phát trién kĩ nănq, nãnq [c cùa nqưi hc 3,15-3,20 91 40
Hài lòng chung 137 60,08
Trong tổng s228 sinh viên tham gia nghn cứu
có 137 sinh viên (chiếm 60,08%) i lòng vi- cht
lượng đào tạo. Trong đó, t lệ sinh viên hài long với sự
phát triển kĩ năng, nang lc ngưi hc thp nhất vi
mc điểm dao động t 3,15- 3,20 tương ứng với t l
40%, tiếp theo cơ s vt cht và qun lý phc vụ
đào to mức điểm t 3,42- 3,56 với t lệ 51,7% vẩ
Cơng trình đào tạo và t chưc đào to mc ổiểm từ
3,51- 3,69 với t lệ 55,7%, t lệ i lòng cao nht là
Đi ngu giảng viên hoi động kiểm tra, đánh giá
mưcđím t 3,58 - 3,72vởi t lệ 70,1%.
Bảng 4. Mối liên quan gia s i lòng ca DS với
các đặc điểm nhân
Đc điếm cá nhân Chưa hài lòng
(%)
Hài lòng
(%)
p
Gii N 39.9 60,1 0,000
Nam 58,4 41,6
Kết quả trên cho thy sinh vn n hài ng (60,1%)
hơn DS nam (41,6%). S khác bit y có ý nghĩa
thống kê với p -0,000.
2.2. Mc đ c đng ca các nhân tố ti s hài
lòng ca DS
Phương rinh hi quy đa biến đưc xây dựng như
sau:
Y = bO +b1*X1 +b2*X2+b3*X3+b4*X4
Trong đó:
Y: S hài lòng của sinh viên
X1: Cơ s vt ?ht qun lý phc vđào tạo
X2: Đi ngũ giảng viên hot đng kim tra, đắnh
giá
X3: Chương trình đào tạo t chc đào tạo
XA: nh hưng cuả khóa hc đến s phát triển kĩ
năng, năng lc ca ngưi hc
Kết qu phân tích hồi quy như sau:
Bảng 5. kết qu phân tích hồi quy đa biến
Tên biến H s B H S Beta Sig.
Hnq s 3.779 -.000
X1 0.314 0.491 .000
X2 0.196 0.307 .000
X3 0.188 0.294 .000
X4 0.107 0.168 .000
H s Sig.Fcua
mô hinh
.000
H s R2 hiu
Chĩnh 0,583
Phương trình hi quy: Y-
3,779+0,314*X1+0,196*X2+0,188*X3+0,107*X4
Kết quà phân tích hồi quý cho thy, hệ s R2 hiệu
chỉnh 0,583 có nga 58,3% s biến thiên mức độ
i íòng ca sính vn đưc giải thích bởi các yếu t
trong mô hình, phn trăm n íi đưc giải thích bi
các yếu t kc chưa đưc nghin cứu. Hệ s p-vaíue
của thống kê F < 0,05 nên mo hình hồi quy có ý nghĩa,
tc các biến đc lp có nh hưng đến biển ph
thuc Y.
kết qu phân tích hồi quy cho thy 4 yếu tố
chính c động đến s hài iòng ca sinh viên, với mức
đ c động phụ thuc vào đ iớn ca hệ số p dao
đọng t 0,168-0,491. Th t mc đ quan trọng của
cc nhân t nh hưng đến s hài ng công vic của
sinh viên đưc th hiện:
( , rtì \ e
. I«.i r-M|\
||||B iffi0S
V t ti M ' l
I l l l l l l
à
k
A i ' ll.iiM L'ìf (UM !li,u vts 'I
' i p:i f'Uĩ> 11 II.I > , UIJ l.r»
^ÊaÊÊKÊÊÊSÊSÊ
Hình 1. Th t mức đ ảnh ng ca các
nhân t đến s hài lòng của sinh viên
Nhân t Cơ s vt cht và qun lý phc vụ đào tạo
có ý nghĩa quan trng nht đối với s i lòng của sinh
viên vì hệ s p !ớn nht (0,491), tiếp đến ìa Đi ngũ
giầng viên hòt động kiểm tra, đốnh giá (0,307),
Cơng trinh đào tạo t chc đào to (0,294), cuểi
cùng ảnh ởng cu khóa hc đến s phát triển kĩ
ng, năng lực của ngưi hc (ỏ, 168).
BAN LUẬN
Qua kết quả kho sát cho thấy, nhân tố Cơng
trình đào to & t chc đào to đưc sinh viên đánh
g mức trung bình - khá, biến Các thông tin Hên
quan tới quá trình đào tạo đưc cung cp đẫy đủ kịp
thi (các quy chế, quy định, quyn íi và nghĩa v cìià
sinh viên.,.) đưc đanh giá ơ mc cao nhat vi điểm
trung bình 3,69, tiếp đến Chương trinh đào tạo cố
mục tu rang và nội dung hợp ly". Điều này cho
thy chương trình đào íạo và t chc đào tạo đã được
sắp xếp hp hơn trưc. -Trường Cao đẳng ợc
TW Hải Dương đưc Bộ Y tế giao cho xây dựng
chương trình khung đào tạo Dưc s Cao đẳng. Tuy
nhiên một s n hc cần có s điều chỉnh sao
cho hợp hơn. Các môn hc phồi đưc sắp xếp khoa
hc, có tổ chức, liên quan, logic với nhãu. n cạnh đó
việc í chc đào to như sp xếp íớp học, phân công
giảng vn phù hợp, ỉịch thi kịp thi và rõ ràng giúp cho
việc đánh giá học phần đưc đy đù khách quan.
Nhân t Chương trình đào to & t chc đào tolà
một nhân t rt quan trng (h số (3 0,294). Đây là
mọt trong những nhân t qùyt đnh giải thích v sao
sinh viên kng i lòng, khía cnh khác, nghiên
cứu của c giả Vũ Thị Thanh Tho (2013) ''Đánh giá
cấc yếu tố tác đng đến mc đ hài lòng của sinh viên
v các dịch vụ h tr sinh viên ti trưng Đi hc Sư
phm Ky thut TP. HCM " nhân t chương trình đào
tạo cũng ch đưc đánh giá mc trung binh khá với
điểm trung bình - 3,52.[8]. Nghn cu chũng cho thấy
cần phải có s điều Chĩnh trong chương trinh đào tạo
sao cho phù hợp hơn.
quan sát Đi ngũ giảng viên có kiến thc chuyên n
tt , Đi ngũ giảng viên có nghiệp vụ sư phạm tt”
đưc đánh giá tt (trung binh = 3,91; 4,12). Còn !i các
yếu t v giang vin & hot đng kiểm trá cũng đưc
đánh giá mưc tốt. Điu này cho thy đội ngũ giảng
viên đưc sinh viên đánh giá tốt, đây ỉà mt tín hiệu
íích cực, không ngng đng viên các cán b giảng
viên ngây càng c gắng n na đ xây dựng phong
cách sư phạm. Tác gi Trn Xuân Kiên với đề tài
ánh giả s hài lòng ca sinh vn về cht lưng đào
tạo ti]trưng đi hc Kinh tế & Quản tr kinh doanh-
Đi hc Thái Nguyên [7]. Kết qu nghiên cứu ch ra
rằng nhân t Sự nhiệt nh ca cán bộ giảng viên c
động mạnh nht đến s i íòrtg ca sinh vn (beta=
0.274). Ngoài ra hot đng kim tra minh bạch, chính
xác, đánh giá đúng kết qu hc tp ca sinh viên. Sinh
vn đánh giá khả ng chuyên môn của mình từ mức
trung binh đển khá tùy từng biến quan t. Mà cao
nht Biết cách t chc íhc hiện c hot động
phân phi, cung ứng thuc có hiệu quà, hp lý” trung
bỉnh = 3,89. Có nhiều khng chuyên môn sinh viên
của thầy, . Phương pháp lẳng nghe, ghi chép chưa
hiệu qua.
C s vt cht vần đ đáng đề quan íâm. Cơ
s vt cht qun lý phc vụ đào to đưc sinh
đánh giá ch mc đ trung bình , duy nht biến
quan t Thư viện có đù giáo trình va i liu, tham
khảo cho hầu hết các n học ch đưc đánh giá
mức trung bình khá rung bình = 3.53). Điều y cũng
phản ánh thc tế c s vt chất, phong hc tai liu,
trang thiết b học tập ca nhà trưng n đang írong
thời gian y dựng và hoàn thiện chưa đáp ng đ
nhu cầu cùa sinh viên trong hc tập nghiên cu.
Đây nhân t hầu như các nghiên cứu trong
c đều ch ra đu đó. Nghn cu của Ma cm
Tưng Lan ch ra rằng ch 23,4% hài iòng với cơ sở
vt cht tại trưng Đi hc Đà Lt [4]. Trong khi đó
2 1 ,6% ch s hai ng với cơ sơ vật cht của sinh
vn trưng Đi hc ch Khoa TPHCM do íảc giả
Nguyễn Thú Qunh Loan, Nguyễn Th Thanh Thon
(2005) với đế tài" Đánh giá cht lưng đào tạo t góc
đ cu sinh viên của trưng Đi hc Bách khoa Tp.
H Chí Minh"[Z}
Nhân t nh hưng cuà khóa hc đến s phát
triển k ĩ năng, năng lc ca ngưi hcđưc sinh viên
đánh giá cũng ch ơ mc trung bình. Điều này cho thy
cng ta đã írang b đưc them cho các em nhiều kĩ
ng mềm, năng lực ứng xử, x các tình huống
nhanh gọn, chính xác, thong minh, nhưng vẫn chưa
đáp ứng đưc k vng mong muốn của sinh viênây
tiền đề quan trng gp sinh viên chúng ta có 1 công
việc ồn định thu nhp cao trong thi gián ngn.
Nhìn chung, sinh vien hải ng vởi nhà trường, thể
hiện giá trị trung bình = 3.78. Kết qu y có th la do
nhà trưng xác định ly cht ng đào to là yếu tố
quyết định cho s phát triển bn vưng của nhà trường
a Ban gm hiệu, các hy cô b môn, n bộ các
phòng ban nên đã luôn c gng lực phấn đấu đ
đảm bảo tốí nht điều kiện hc tp cho sính vn. Bên
-708-
cạnh đó chơn 200 hc vn sẽ giới thiệu khóa học tại
trưng CĐ Dược TW Hải Dương cho ngưi nhà hoặc
người thân
T Kết qu phân ch cho thy có 04 nhân t chính
ác động tới s i ng ca sinh vn năm cuối tại
ỉrưng Cao đẳng Dưc TW Hải Dương. Bốn nhân tố
y co ảnh ng mạnh m nht và đây cơ sở cho
việc đề xut giải pháp ngày càng nâng cao cht lượng
đào tạo nhân lực Dưc trình đ cao đăng hiên nay.
KT LUN VÀ KIẾN NGH
Kết qu nghiên cu cho thy có 4 yếu t chính tác
động đến s hài iòng của sinh vn, với mc độ c
động ph thuc o đ lớn ca h s 3 dao động từ
0,168-0,491. Thứ t mc độ quan trng của các nhân
tố ảnh hường đến s hài ng công vic của sinh viên
đưc thể hiện: (1) Cơ s vt cht qun lý phc v
đào to; (2) Đi ngũ ging vn hot đng kiểm tra,
đánh giá; (3) Chương trình đào to tổ chc đào tạo;
(4) nh hương cuả khóa hc đến spht triền kĩ năng,
nang lc của ngưi hc
Nhan t Cơ s vt cht và qun lý phc v đào tạo
có ý nghĩa quan trọng nht ốj vi s i lòng của sinh
viên vi hệ số 3 lớn nht (0,491), tiếp đến Đi ngũ
giảng viên hot đng kim tra, đánh giá (0,307),
Chương trình đào tạo t chc đào tạo (0,294), cui
cùng ảnh hưng cu khóa hc đến s phát triển k ĩ
năng, năng lực của ngưi hc (0,168).
Do đó cần phải cai íhiện các yếu t ảnh hường
trên để làm gia ng mc đ i ng ca sinh viên góp
phần ng cao Chat ng đào to Dưc s Cao đang
đc biệt à Cơ s vt cht qun lý phc vđào to.
TÀI LIỆU THAM KHO
1. Hong Trọng ~ Chu Nguyễn Mng Ngc (2008)
Phân tích dư liệu nghiên cứu vơi SPSS, NXB Thrsg kê,
2. Nguyễn Đình Phan (2005) " Qun lý cht lượng
trong các to chc", NXB Lao động- Xã hi, Ha Ni,
3. Nguyn Thúy Quỳnh Loan, Nguyn Th Thanh
Thon (2005) " Đánh gia cht lượng đào tạo t c đ
cu sinh vn của trường Đại hc Bach Khoa Tp. H Chí
Minh", Kỷ yếu hi thảo Đảm bảó chất lưng trong đi mi
go dục Đại hc,, H Chí Minh,
4. Ma Cm Tưng Lan (201 ) " Các yếu tố nh hưng
đến s hài lòng ca sinh viền đối vi s vt cht, trang
thiết btại trưng Đại học Đà Lt", Lun Vn Thc s, Viện
Đm bo cht ng giáo dc, Đại hc Quốc gia Hà Ni.,
5. Nguyn ThTrang (2010) "Xây dựng hình đánh
gia mức đ i ng ca sinh vn vi chất lượng đào to
tại trường Đại học Kinh tế- Đi học Đà Nang", Tuyn tp
Báo cáo hi nghSinh viên Nghn cu Khoa học !n th
7, Đi học Đà Nng, 94-99.
6. Nguyn Trần Thanh Binh (2007)" Mối quan h gia
chất lượng dịch vụ đào tạo được cảm nhận và s i lòng
ca sinh vn trường ĐH ng Nghệ Thông Tin Sài Gòn ",
Báo cáo khoa học trưng Đại học Công Ngh Thông Tin
Sài Gòn, H Chí Minh,
7. Trần Xuân Kn (2009) " Đánh giá s i lòng ca
sinh viên về chất lung đào tạo tại trương Đại học Kinh tế
& Qun tr Kinh Doanh - Đi học Thi Nguyên", Viện Đm
bo chấí lưng, Đại học Quốc gia Hà Ni,
8. Vũ ThThanh Thảo (2013)" Đánh g các yếu tố c
đng đến mức độ hài ng của sinh vn v các dịch v h
tr sinh vn tại trường Đại hc Sư phạm K thuật TP.
HCM", Tp. H C Minh,
9. Arash Shahin (2010) SEVQUAL and Model of
Service Quality Gaps: A Framework for Determining and
Prioritizing Critical Factors in Delivering Quality Sen/ices ",
Department of Management, University of isfahan, Iran,
C DỤNG BO VÊ PHC HI TỔN THƯNG GAN
CA QU DA DI TRÊN THC NGHIỆM
Nhóm nghiên cu: Trn Th Thu Hiền
(Dưc sỹ, B môn Thc vt - Dưc liu - Đông dược, Học viện Y Dưc hc c truyn Vit Nam); Hoàng
Thá Hoa Cương (Bc s, B môn D ưc lý, Đi hc Y Dưc Thái Nguyên)
Nhóm hưng dẫn: PGS.TS. Nguyn Duy Thun (Viẹn nghiến cu, Hc viện Dưc hc c truyn Việt Nam);
PGS.TS. Vũ Th Ngc Thanh (B m ôn Dưc lý, Đi hc YHà Ni)
M TT
Nghiên cu c dng bo vệ gan làni ng phc hi tồn thương gan ca cao toàn phn (CTP) cao gu
polyphenol (CP) chiết xut t qu da di tn mô hình gây tổn thương gan bng ung paracetamol (PAR) 400
mg/kg chut nht trắng, kết qu thu đưc như sau:
- CTP CP vi hai liu tương ương 7,2g dưc liu /kg và 14,4g dưc iu/kg có tác dng làm giảm rõ rt
hot đ AST ALT trong máu chut so vi lô mô hình (gây đc bng PAR nhng không ung thuc thừ) trên cả
hai mô hình bào vệ gan (ung thuc th trưc khi gây độc) mô hnh làm tăng phc hi tổn thương gán (ung
thuc th sau khi gây đc). Mc đ tổn thương gan (đi thế vi thể) các lô dùng CTP CP gim ro rt so với
lô mô hình.
- c dng của 2 liu CTP CP đ dùng ơng đương nhau ơng đương vi thuc chng dương
silymarin.
Kết luận: CTPvà CP chiết xut t qu da di vi hai liu ơng đương 7,2gdưc liu/kg và 14,4g dưc liu
/kg có tốc dụng bo vệ gan làm tăng phc hi tổn thương gan trên mô hình gây tồn thương gan băng PAR
chut nht trng.
T khóa: Quà da di, cao toàn phản, cao giàu polyphenol, bo vệ gan, phc hi tồn thương gan.
-709-