2577
CÁC NHÂN T TÁC ĐỘNG ĐẾN S HÀI LÒNG
CA SINH VIÊN KHI THAM GIA TRI NGHIM HC K
DOANH NGHIP TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Gia Huy, Bùi Ngc Đức, Nguyn Hng Ân
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Ngô Ngc Cương
TÓM TT
Xut phát t thc tin các hn chế trong các nghiên cu trước đây, nghiên cu xu ng
tri nghim hc k doanh nghip s hài lòng ca sinh viên ti các trưng đại hc Thành
ph H Chí Minh đưc thc hin nhm mc tiêu xác định các nhân t tác động đến s hài
lòng ca sinh viên sau khi tham gia tri nghim hc k doanh nghip bng phương pháp
nghiên cu định tính nghiên cu định ng. D liu nghiên cu đưc thu thp t 400
sinh viên đang hc tp ti Thành ph H Chí Minh. Các phương pháp kim định Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân t khám phá (EFA) hi quy đa biến đưc s dng trong nghiên
cu này. Kết qu nghiên cu ch ra rng, 04 nhân t tác động đến s hài lòng ca sinh
viên khi tham gia tri nghim hc k doanh nghip ti Thành ph H Chí Minh theo th t
mc độ tác động bao gm: (1) Kiến thc k năng sinh viên có đưc sau khi tham gia tri
nghim, (2) Ni dung tri nghim, (3)Thi gian tri nghim, (4) S h tr t nhà trường.
T đó nhómc gi đã đ xut các gii pháp cn thiết phù hp.
T khóa: hc k doanh nghip, thc tp, tri nghim, s hài lòng, sinh viên.
1 M ĐẦU
Đào to nói chung đào to bc đại hc nói riêng đưc xem như mt ngành dch v, mt
hot động kinh doanh: các trưng đại hc doanh nghip cung cp hàng hóa dch v, còn
khách hàng nhng ph huynh, người hc b tin ra để đầu s dng mt dch v
h cho tt nht. Tuy nhiên, không th đánh đồng giáo dc vi các ngành ngh kinh doanh
khác, bi không đơn thun ch đưc lòng khách mua va lòng người bán, còn
mang mt nhim v cao c đó đào to nên nhng con người ích cho hi, đất c.
Chính vì vy, nâng cao cht ng giáo dc đào to luôn mt trong nhng vn đề chiến
c dài hn hàng đầu trong xu thế hi nhp vi th gii ca Vit Nam. Giáo dc đào to
khi đã tr thành mt ngành kinh doanh thì hot động này ktránh khi s cnh tranh khc
nghit t th trưng. S cnh tranh gay gt kết hp vi trình độ qun yếu kém cũng như
vic thiếu ý thc, đạo đức đã dn đến vic ny sinh các vn đề tiêu cc trong giáo dc đào
to như cht ng đào to kém, hay s xung cp đạo đức hc đưng,... Chính vì vy vic
làm thế nào đ nâng cao cht ng đào to mt bài toán nan gii đặt ra cho tt c các
trường đại hc trên địa bàn Thành ph H Chí Minh, trong đó cht ng đào to bc đại
2578
hc li càng đưc quan tâm hơn khi c ta đang trong giai đon phát trin nhanh, cn mt
ngun nhân lc va di dào, va có cht ng cao.
2 S THUYT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 s thuyết
Hc k doanh nghip mt trong các hình thc ca hc phn “Thực tp tt nghiệp”,
đưc b trí vào hc k cui ca chương trình đào to vi khi ng tùy thuc vào s tín ch
ca tng trường đại hc. Sinh viên có khong thi gian gn 03 tháng tham gia làm vic thc
tế ti các doanh nghip phù hp vi ngành - chuyên ngành đưc đào to.
Theo Philip Kotler, s tha mãn hài lòng ca khách hàng (Customer satisfaction) mc
độ trng thái cm giác ca mt người bt ngun t vic so sánh kết qu thu đưc t vic
tiêu dùng sn phm - dch v vi nhng k vng ca chính h. Mc độ hài lòng ph thuc
s khác bit gia kết qu nhn đưc s k vng.
Theo Oliver, s hài lòng phn ng ca người tiêu dùng đối vi vic đưc đáp ng nhng
mong mun.
Trong bài nghiên cu Các nhân t nh ng đến S hài lòng ca sinh viên vi
điu kin
s vt cht Phc v ca trường Đại hc m Nghip TS. Nguyn Th
Xuân Hương
cng s đề cp S hài lòng mt trng thái tâm b tác động bi
0
2 qtrình: (1) K
vng v dch v trước khi s dng (2) Cm nhn v dch v sau khi tri nghim. Nhng
cm nhn ca khách hàng đưc sau khi s dng dch v đưc to
nên bi cht ng
dch v. Quan đim này đã khng định mi quan h gia cht
ng s hài lòng.
Sau khi tham kho các thuyết trên, nhóm tác gi đề xut hình nghiên cu như Hình 1.
Trong đó 05 yếu t nh ng đến s hài lòng ca sinh viên sau khi tham gia tri nghim
hc k doanh nghip là: thi gian tri nghip (TG1,TG2, TG3,TG4,TG5); ni dung tri
nghim (ND1, ND2, ND3, ND4, ND5); môi trường doanh nghip (MT1, MT2, MT3, MT4,
MT5); h tr t phía nhà trường (HT1, HT2, HT3, HT4, HT5); kiến thc k năng sinh viên
tích lũy đưc sau bui tri nghim (KT1, KT2, KT3, KT4, KT5).
Hình 1. hình đề xut các nhân t nh ng đến s hài lòng ca sinh viên sau khi tham gia hc
k doanh nghip ti TP. H Chí Minh
2579
2.2 Phương pháp nghiên cu
Bài nghiên cu này đưc thc hin thông qua s kết hp 02 phương pháp nghiên cu: (2)
Phương pháp nghiên cu định tính (2) Phương pháp nghiên cu định ng.
Phương pháp nghiên cu định tính đưc thc hin bng vic phng vn trc tiếp các ging
viên ti các trưng đại hc trên địa bàn thành ph các nhà qun doanh nghip kết hp
vi tho lun nhóm vi 20 sinh viên đang theo hc ti Thành ph H Chí Minh. Nghiên cu
này dùng để khám phá, nhn dng các nhân t tác động đến s hài lòng ca sinh viên khi
tham gia tri nghim hc k doanh nghip. Thông qua kết qu nghiên cu định tính này, các
thang đo đưc đưa bng câu hi dùng để nghiên cu định ng.
Phương pháp nghiên cu định ng đưc thc hin thông qua vic kho sát các sinh viên
ti Thành ph H Chí Minh. Nghiên cu này nhm kim tra thang đo hình nghiên cu.
Các thang đo đưc kim định bng phương pháp h s Cronbach’s Alpha, phân tích các
nhân t t khám phá EFA hình hi quy đa biến.
3 KT QU NGHIÊN CU
Kết qu kim định độ tin cy ca thang đo.
Bng 1. Kết qu kim định độ tin cy ca thang đo
Thang đo
S biến quan sát
Độ tin cy Cronbach’s
Alpha
Thi gian tri nghim
5
0.790
Ni dung tri nghim
5
0.769
Môi trường doanh nghip
5
0.756
H tr t phía nhà trường
4
0.698
Kiến thc k năng sinh viên
tích lũy được
5
0.798
S hài lòng ca sinh viên
3
0.646
Kết qu kim định độ tin cy ca thang đo bng h s Cronbach’s Alpha ln 1 cho thy h
s Cronbach’s Alpha ca mi thang đo khá tt, đều ln hơn 0,6 (trong đó 01 nhân t
không đủ điu hin nên loi HT3). Thc hin kim định li thang đo ln 2 sau khi loi b
đối vi biến quan sát HT3, kết qu h s Cronbach’s Alpha có s thay đôi đối vi biến h tr
t phía nhà trường th hin ti bng . Điu này chng t các thang đo đạt độ tin cy để tiến
hành phân tích nhân t khám phá EFA. Ngoài ra, h s tương quan biến tng đều >0.3 nên
các biến quan sát đều đưc gi li để phânch.
2580
Kết qu phân tích EFA
Bng 2. Kết qu kim định KMO Bartlett ca biến độc lp
KMO and Bartlett's Test
H s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)
0.832
Mô hình kim tra ca Bartlett
Giá tr Chi-Square
2797.225
Bc t do
231
Sig (giá tr P value)
0.000
Kim định tính thích hp ca EFA tương quan ca các biến quan sát trong thước đo đại
din (Bng 2).
Kết qu kim định trong Bng 2 cho thy Bartlett giá tr Sig. = 0,000, như vy các biến
quan sát tương quan vi nhau giá tr h s KMO 0,832 ln hơn 0,5 nh hơn 1,
cho thy tp d liu phù hp để s dng phân tích nhân t khám phá EFA.
Kết qu ma trn xoay nhân t cùng cho thy tng phương sai trích 57,069% (ln hơn
50%). Điu này nghĩa 57,069% thay đổi các nhân t đưc gii thích bi các biến quan
sát. Ti các mc giá tr Elgenvalues ln hơn 1, phân tích đã trích đưc 05 nhân t.
Kết qu kim định h s hi quy
Kết qu kim định h s hi quy cho thy, s xác định R2 0,518 R2 hiu chnh 0,513,
nghĩa nh các yếu t nh ng đến s hài lòng ca sinh viên sau khi tham gia tri
nghim hc k doanh nghip đã xây dng phù hp vi tp d liu mc 51,3%. H s
Durbin-Watson 1.686 (1 < 1.686 < 3) nên không có hin ng tương quan.
Bng 3. Kết qu phân tích hi quy
Mô hình
H s chun
hóa
t
Sig.
Thống kê đa cộng tuyến
B
Sai s
chun
Beta
H s
Tolerance
H s phóng đại
phương sai
Hng s
0,874
0,127
7.024
.000
KT
0,284
0,033
0,347
8.524
.000
0,770
1.299
TG
0,124
0,026
0,185
4.718
.000
0,828
1.208
ND
0,208
0,028
0,296
7.415
.000
0,801
1.348
HT
0,111
0,026
0,170
4.191
.000
0,777
1.287
2581
Trong Bng 3, ta thy h s Sig ca 4 biến độc lp sau khi loi biến Môi trường doanh
nghip Sig. =0.602 không phù hp vi hình đều <0.05, chng t nh phù
hp, các biến độc lp tương quan vi biến ph thuc. H s phóng đại phương sai VIF
ca các biến độc lp trong nh hi quy không có hin ng đa cng tuyến.
Phương trình hi quy có dng:
HL = 0,347 KT + 0,296 ND + 0,185 TG + 0,170 HT
Các h s hi quy đều ln hơn 0 nên 04 biến độc lp: Kiến thc k năng sinh viên tích lũy
đưc sau bui tri nghim, Thi gian tri nghim, Ni dung tri nghim, H tr t phía nhà
trường Trong đó nhân t Kiến thc k năng sinh viên tích lũy đưc sau bui tri nghim
tác động mnh nht đến s hài lòng ca sinh viên β1 = 0,347, Ni dung tri nghim β =
0,296, Thi gian tri nghim β = 0,185 cui cùng H tr t phía nhà trường β =
0,170.
4 KT LUN KIN NGH
Nghiên cu ca NNC đã ch ra th t mc độ quan trng ca 04 yếu t nh ng đến mc
độ hài lòng ca sinh viên khi tham gia hc k doanh nghip.
Th nht, yếu t Kiến thc k năng sinh viên ch lũy đưc sau quá trình tham gia tri
nghim hc k doanh nghip yếu t sc nh ng ln nht đến s hài lòng ca sinh
viên tham gia tri nghim. vy NNC đề xut phía nhà trưng cn có s nâng cao v cht
ng đào to để nâng cao cht ng kiến thc truyn đạt ti sinh viên. Chng hn như đổi
mi chương trình đào to sao cho tht sát vi thc tế hay các bin pháp nâng cao cht
ng ging dy khác hay tăng ng kết hp ca nhà trưng vi doanh nghip đào to
các k năng kiến thc thc tế để gn kết thuyết hc đưc trên trường vi công vic
thc tế nhm gim bt khong cách gia thuyết thc tin. B sung thêm nhng môn
hc tính ng dng cao như các hc phn thc hành. Đổi mi cp nht chương trình đào
to sao cho phù hp vi s phát trin ca thế gii. C th hóa các k năng kiến thc
sinh viên cn đạt đưc ca tng môn hc. T đó nhà trường cn xây dng nhng thang
đánh giá chi tiết c th đi vi tng k năng sinh viên tích lũy đưc để nâng cao cht ng
đầu ra. Nhà trường cn xây dng nhng chế để khuyến khích sinh viên t giác trau di
kiến thc k năng để đáp ng nhu cu ca ngh nghip.
Th hai, yếu t Ni dung tri nghim. NNC đề xut phía nhà trưng nên tăng ng hiu
qu hot động hp tác gia nhà trường doanh nghip, đặc bit vi nhiu loi hình
doanh nghip để giúp sinh viên đa dng hóa ni dung tri nghim.
Th ba, yếu t Thi gian tri nghim. Nhà trường cn sp xếp to điu kin cho sinh viên có
th tham gia tri nghim hc k doanh nghip nhiu ln hơn c th mi hc k t 01 đến
02 ln áp dng cho sinh viên năm th 3 tr đi thay ch 01 ln duy nht. Điu này th
giúp sinh viên dn làm quen vi môi trường ca doanh nghip nhiu thi gian tiếp xúc
vi nhiu loi hình doanh nghip nhiu quy doanh nghip khác nhau.
Th tư, yếu t S h tr t nhà trường. NNC đề xut nhà trường nên bin pháp h tr
sinh viên sp xếp thi gian tham gia tri nghim sao cho hp vi thi khóa biu hc trên