TIU LUN
MÔN HC: QUN TR TÀI CHÍNH
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC T S TÀI CHÍNH
CA CÔNG TY C PHN ĐẠM PHÚ M
Ging viên: TRẦN HÙNG SƠN
Nhóm Thc hin: Lp K09404A
Sinh viên thc hin: NGUYN TH UYÊN CHI K094040520
NGUYỄN HOÀI ĐÔNG K094040534
NGUYN TH HIN K094040543
PHAN TH KIM NGƯNG K094040579
NGUYN TH YN NHI k094040582
Thành phHồ Chí Minh 12/2012
MC LC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH T VĨ MÔ 2012 ................................... 4
I. KINH T TH GII ............................................................................................... 4
II. KINH T VIT NAM ............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH PHÂN BÓN VIT NAM ...................................... 7
CHƯƠNG 3: CÔNG TY CỔ PHN PHÂN BÓN HÓA CHẤT ĐẦU KHÍ PVFCCo ...... 10
I. GII THIU TNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHT DU KHÍ........... 10
II. PHÂN TÍCH CÁC CH S TÀI CHÍNH ............................................................... 12
1. Các t s thanh khon - Liquidity ratios ............................................................. 12
2. Các t s qun lí tài sn ...................................................................................... 12
2.1 Vòng quay hàng tn kho (Inv.T) .................................................................. 13
2.2 K thu tin bình quân (DSO) ....................................................................... 13
2.3 T s vòng quay tài sn c định (TSCĐ) - Fixed Assets Turnover ratio ....... 13
2.4 Total Assets Turnover ratio .......................................................................... 14
3. Nhóm các t s v qun lí n - Debt Management ratios .................................... 14
3.1 Debt Ratio .................................................................................................... 14
3.2 T s kh năng trả lãi (TIE) ......................................................................... 15
4. Các t s v kh năng thu lợi .............................................................................. 15
4.1 Li nhun biên trên doanh thu ...................................................................... 15
4.2 ROA ............................................................................................................ 16
4.3 ROE ............................................................................................................. 16
4.4 Phân tích DuPont ......................................................................................... 17
5. Nhóm các t s giá th trường ca công ty ABT ................................................. 18
KT LUN ..................................................................................................................... 19
BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC
STT HTÊN MSSV CÔNG VIC
1 NGUYN TH UYÊN CHI
K094040520
- X lý các s liu trong BCTC
- Nhp d liu trong các BCTC
2 NGUYỄN HOÀI ĐÔNG K094040534
- Phân tích các ch s tài chính cơ bn
- Chnh sa, trình bày
3 NGUYN TH HIN K094040543
- X lý các s liu trong BCTC
- Nhp d liu trong các BCTC
4 PHAN TH KIM NGƯNG K094040579
- Phân tích các ch s tài chính cơ bn
- Tng hp
5 NGUYN TH YN NHI K094040582
- Nhp s liu các BCTC
- Tình hình vĩ
- Tng quan nnh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TVĨ MÔ 2012
I. KINH T TH GII
Năm 2012, kinh tế thế gii tiếp tc chìm đắm trong sc tối do tàn ca cuc khng
hong tài chính 2008 tiếp theo cuc khng hong n công Châu Âu. Các quc gia là
th trường tiêu th chiếm t l ln trong kim ngch xut khu ca Vit Nam phc hi rt ì
ạch như Hoa Kì, Nht Bản. Các nước đang phát triển đối mt vi hàng lot các vấn đề v
bt n chính tr, tranh chp lãnh th, phân bit tôn giáo, sc tc…
Kinh tế thế giới đang đối mt vi nhiu du hiu suy gim kinh tế ngày càng trm trng
hơn, gia tăng rủi ro bt n th trường tài chính toàn cu cũng như hạ thp ch s tín
nhim n dng ca nhiu quốc gia, qua đó càng m gia tăng triển vng tiêu cc v tín
dng trên phm vi toàn cu, tình trng tht nghip tràn lan mc cao kéo dài, đặc bit
đối vi tng lớp lao động tr.
Kinh tế M: Tiến trình phc hi kinh tế M tr nên chm chạp, tăng trưởng kinh tế
quý II gim mnh và t l tht nghip vẫn cao cho dù đã có du hiu gim nh.
Kinh tế khi EU: đang chìm trong tình trạng căng thẳng vi s tiếp tc lan rng
theo hướng ngày càng xấu đi của cuc khng hong n công Châu Âu, khiến cho khong
1/3 tng s nước trong khu vực đồng Euro rơi vào tình trng suy thoái kinh tế, thm chí
nhiu nn kinh tế đang đứng trước nguy vỡ nợ, đồng thi nn tht nghiệp cao đang trở
nên ph biến ti hu hết c khu vực đồng Euro, nhất đối vi tng lớp lao đng tr vi t
l tht nghip chiếm trên 22%.
Kinh tế Nht Bn: N lc khôi phc lại đàng trưởng kinh tế din ra chm, thng
dư tài khoản vãng lai gim mnh, sản lượng công nghiệp tăng chm, t l n ca Nht Bn
do nước ngoài nm gi lên mc cao nhất trong hơn 30 năm qua.
Kinh tế Trung Quc: Tốc độ tăng trưởng đã suy gim nét, th s phải đối
mt vi nhiu ri ro i chính do h thng thông tin d liu kém minh bạch, đặc bit
thông tin v n xu ca các doanh nghiệp nhà nước và h thng ngân hàng.
II. KINH T VIT NAM
Tình trng n xấu cao đi liền vi lãi sut cho vay cao k tiếp cn vn tín dng cùng
vi suy gim sc mua th trường nội địa đã khiến nhiu doanh nghiệp i vào tình trng
khó khăn trầm trng, bắt đầu làm nảy sinh khó khăn trên th trường lao động.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế Việt nam trong quý II m 2012 được đánh giá đã thoát
đáy đang dần hi phc, mt phn nh vào s phc hi mnh của tăng trưởng khu vc
dch vụ. Nhưng tăng trưởng khu vc công nghip vn b suy gim nghiêm trng trong 6
tháng đầu m và tăng trưởng ca khu vc nông nghip cũng chưa đủ để th giúp gim
sc cho nn kinh tế trong giai đoạn kkhăn.
Lm phát: 6 tháng đầu m 2012, lạm phát nước ta đã và đang xu ng gim tc
mnh bi mt loạt các nguyên nhân: Tác đng tr ca vic phi hp điều chnh tht cht
chính ch tin t, gim mạnh tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán tăng trưởng tín
dng chính sách tài khóa ct gim mnh t l chi đầu phát triển/GDP, đặc bit chi
đầu tư xây dựng bản, đồng thi tp trung ct giảm chi tiêu công được thc hin. S linh
hot trong chính sách quản giá ng dầu, s ổn định ca th trường ngoi hi, s đóng
băng của th trường bất động sản xu hướng suy gim sc mua ca th trường nội địa
trong nửa đầu m 2012. Lạm phát gim mạnh được cộng đồng quc tế đánh giá một
trong những điểm sáng của điều hành kinh tế vĩ nhắm hướng ti vic thiết lp mt s
ổn định vĩ ngày càng vng chắc hơn, tạo tiền đề cho việc thúc đẩy tăng trưởng trong
những năm tiếp theo.
Lao đng vic làm: Mặc đã đạt được mt s kết qu tích cực ban đầu, song vấn đề
vic làm Việt Nam đã du hiệu căng thẳng n trong khu vực chính thc cũng như
khu vc phi chính thc. Mt cân đi cung cầu lao động liên quan ti hình thc phân b th
trường lao động theo trình độ ngành ngh đặc thù, loi hình doanh nghiệp hay cơ cấu vùng
min vn din ra kph biến trên phm vi c nước trong nửa đầu năm 2012.
Tình trng n xu ca h thng ngân hàng: Cũng như tình trng ca h thng ngân hàng
Trung Quc, các ngân hàng Việt Nam đang gặp vấn đề trong vic minh bch t l n xu.
Mc n xu thc tế của các ngân hàng cao hơn rt nhiu so với báo cáo. Điều này gây khó
khăn trong việc hoạch định chính sách phù hợp để vc dy ngành ngân hàng hiện đang