Phản ứng hóa học

Khóa học LTĐH KIT-1 môn Hóa học – Thầy Sơn

PHẢN ỨNG HÓA HỌC (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phản ứng hóa học” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1 môn Hóa học – Thầy Phạm Ngọc Sơn tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Phản ứng hóa học”,

Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Loại 1: Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá (phản ứng oxi hoá – khử ). Hầu hết các phản ứng hoá học thuộc loại này. Loại 2: Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá. Các phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này. II. PHẢN ỨNG TOẢ NHIỆT VÀ PHẢN ỨNG THU NHIỆT 1. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. 2. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. 3. Để biểu diễn một phản ứng hoá học thu nhiệt hay toả nhiệt, người ta dùng phương trình nhiệt hoá học. Nhiệt của phản ứng hoá học được kí hiệu là H (kJ/mol). Phương trình hoá học có ghi thêm giá trị H và trạng thái của các chất được gọi là phương trình nhiệt hoá học. Quy ước : phản ứng thu nhiệt thì H > 0, toả nhiệt thì H < 0.

Ví dụ : .

1 mol HCl tạo thành từ khí H2 và khí Cl2 toả ra 185,7kJ. CaO(r) + CO2(k) ; H = +176 kJ/mol CaCO3(r) 1mol CaCO3 rắn phân huỷ tạo thành 1mol CaO rắn và 1 mol khí CO2, hấp thụ một lượng nhiệt là 176

kJ/mol. III. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Số phản ứng oxi hoá – khử có thể phân thành 3 nhóm lớn sau đây : 1) Phản ứng giữa các nguyên tử, phân tử, ion: nghĩa là những phản ứng trong đó có sự chuyển dời electron từ chất này sang chất khác. Các ví dụ điển hình :

a) Giữa các nguyên tử : Zn + S ZnS.

b) Giữa nguyên tử – phân tử: 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3.

c) Giữa phân tử – phân tử : FeO + CO Fe + CO2.

d) Giữa nguyên tử – ion : 3Cu + 2NO + 8H+ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

2MnO + .

SO + 2OH– e) Giữa ion – ion : 2) Phản ứng nội phân tử: là phản ứng trong đó quá trình cho – nhận electron xảy ra trong một phân tử.

Ví dụ : 2HgO đóng vai trò chất oxi 2Hg + O2. HgO vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử, trong đó

hoá và đóng vai trò chất khử.

đóng 2Cu(NO3)3 2CuO + 4NO2 + . Cu(NO3)2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử, trong đó

đóng vai trò chất khử.

- Trang | 1 -

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

vai trò chất oxi hoá và 3) Phản ứng dị li: là phản ứng trong đó các nguyên tử của cùng một nguyên tố ở cùng một mức oxi hoá (cùng số oxi hoá) tách thành nhiều mức oxi hoá khác nhau (phản ứng này còn được gọi là tự oxi hoá – khử):

Phản ứng hóa học

Khóa học LTĐH KIT-1 môn Hóa học – Thầy Sơn

.

Ví dụ : Chú ý : phản ứng đồng hợp là trường hợp đặc biệt của phản ứng giữa các phân tử, trong đó các nguyên tử của cùng một nguyên tố ở các mức oxi hoá khác nhau tác dụng với nhau thành một chất có cùng mức oxi hoá.

.

e trao đổi = Số oxi hóa trước – Số oxi hóa sau

Ví dụ : (chất oxi hoá) (chất khử) IV. CÂN BẰNG NHANH PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ Nguyên tắc chung: - Tìm số e trao đổi bằng cách lấy số oxi hoá trước phản ứng – số oxi hoá sau phản ứng: - Đặt số e trao đổi của chất khử làm hệ số cho chất oxi hoá và ngược lại. - Cân bằng các chất khác như là môi trường. - Chú ý hệ số chất trong phản ứng. Dạng 1. Phản ứng chỉ có một quá trình oxi hoá một quá trình khử

2Fe + 3CO2.

3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

Cu(NO3)2 + H2O + NO. Fe(NO3)3 + H2O + NO2. Fe2(SO4)3 + H2SO4 + MnSO4 + H2O.

19Mg(NO3)2 + 2NO + 4N2O + 24H2O.

14Al(NO3)2 + 6NO + 3NH3 + 14H2O.

Fe2O3 + 3CO 3Cu + 2NO + 8H+ Cu + HNO3 Fe3O4 + HNO3 FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Dạng 2. Phản ứng có nhiều quá trình khử (nhiều chất oxi hoá) Số e trao đổi trao đổi được tính bằng tổng số e nhận của các chất oxi hoá với hệ số tương ứng. 19Mg + 48HNO3 Với tỉ lệ mol NO : N2O = 1 : 2. 14Al + 37HNO3 Với tỉ lệ mol NO : NH3 = 2 : 1. Dạng 3. Phản ứng có nhiều quá trình oxi hoá (nhiều chất khử) Thường gặp phản ứng trong đó các chất khử cùng nằm trong một phân tử, khi đó: - Cách 1: Giả sử số oxi hoá của mỗi nguyên tố trong phân tử đều là 0. Tính tổng số e trao đổi như dạng 2, với tỉ lệ mol các chất là 1 : 1. - Cách 2: Sử dụng số oxi hoá “ảo”, giả sử có n – 1 chất khử có mức oxi hoá bằng sản phẩm, khi đó chỉ còn một chất là chất khử. Phương trình trở về dạng 1.

Fe2O3 + SO2. H3AsO4 + H2SO4 + NO. Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2. Al(OH)3 + NaCl + NH3. Al(OH)3 + 3NaCl + 3C6H5OH. FeS2 + O2 As2S3 + HNO3 + H2O FeS + H2SO4 Dạng 4: Phản ứng có hệ số là ẩn. Chú ý về dấu của số e trao đổi, luôn có một chất – và một chất + e. Đổi dấu cho phù hợp nếu cần. V. PHẢN ỨNG TRUNG HOÀ Khi chưa xác định được ngay sản phẩm của các phản ứng, chúng ta xem xét các vấn đề sau đây: - Chất phản ứng có tính axit hay bazơ ? - Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch. - Xem xét tính axit – bazơ của các ion. Ví dụ: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O NaAlO2 + NH4Cl + H2O AlCl3 + 3C6H5ONa + 3H2O Một số ví dụ:

- Trang | 2 -

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

NaCl + NaClO3 + H2O. Fe(NO3)3 + H2O + NH4NO3. Cl2 + NaOH FexOy + HNO3 KMnO4 + KNO2 + H2SO4 MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O.

Phản ứng hóa học

Na2CrO4 + NaBr + H2O. MnO2 + K2SO4 + KOH. H3AsO4 + H2SO4 + KCl.

Khóa học LTĐH KIT-1 môn Hóa học – Thầy Sơn NaCrO2 + Br2 + NaOH KMnO4 + K2SO3 + H2O As2S3 + KClO4 + H2O KClO3 + HCl

KCl + Cl2 + H2O.

Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn

Nguồn:

Hocmai.vn

- Trang | 3 -

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12