

Câu 1: Khi cho Fe tác dụng với Clo đun nóng và với dung dịch
H2SO4 loãng thì lần lượt thu được sắt có số oxi hóa? Giải thích?
A. +3 B. +2 và + 3 C. +3 và + 2 D. +8/3
Câu 2: Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với
dung dịch CuCl2? Giải thích?
A. Na, Mg, Ag B. Fe, Na, Mg
C. Ba, Mg, Hg D. Na, Ba, Ag
Câu 3: Hãy chọn phát biểu đúng? Giải thích?
A. Sắt là kim loại có tính khử mạnh.
B. Sắt (Be) ở ô số 26, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của BTH.
C. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: [Ar] 3d6
D. Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, sắt có số oxi hóa là +2.

Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: C
A. Sắt là kim loại có tính khử trung bình.
B. Sắt (Fe) ở ô số 26, thuộc nhóm VIIIB, chu kì 4 của BTH.
C. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: [Ar] 3d6
D. Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, sắt có số oxi hóa là +3.
2Fe + 3Cl2
t02FeCl3
0+3 1
0
Giải thích
Fe + H2SO4(loãng)
t0FeSO4 + H2
0+2 2
+1 0
Tính oxi hóa của ion KL tăng
Tính khử của KL giảm
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg22+ Ag+ Pt2+ Au3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Tính oxi hóa của ion KL tăng
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg22+ Ag+ Pt2+ Au3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Tính khử của KL giảm
Tính oxi hóa của ion KL tăng
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg22+ Ag+ Pt2+ Au3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au

CẤU TRÚC BÀI HỌC
Click to add Title
2HỢP CHẤT CỦA SẮT
Click to add Title
HỢP CHẤT SẮT (II)
2
I.
Click to add Title
HỢP CHẤT SẮT (III)
2
II.

Hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III)
tồn tại ở những dạng nào
(kể tên)?
Đáp án
Oxit Hiđroxit Muối