653
PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC DU LCH -
S PHÁT TRIN DU LCH BN VNG TI HÀ GIANG
Hoàng Thị Lan(1)
TÓM TT:
Giang - vùng i cao cc Bc ca T quc vùng Ďất tiềm năng du
lch di dào. Trong nhng m gn Ďây, hot Ďộng du lch ti Giang nhiu
khi sc vi ng du khách tăng Ďáng k, góp phn thúc Ďẩy s phát trin kinh tế
ca Ďịa phương. Tuy nhiên, hot Ďộng du lch của Giang chưa phát huy hết
tiềm năng do Ďầu cho s vt cht, h tng, dch v, truyn thông du lch,...
chưa tương xứng vi tiềm năng du lịch. Đặc bit, còn nhiu hn chế trong phát
trin ngun nhân lc cho du lịch. Để du lịch Ďịa phương th phát trin nhanh,
bn vng trong thi gian ti, Giang cn có nhng gii pháp hiu qu nhm
xây dng và phát trin ngun nhân lc phù hp vi tim năng du lch ca tnh.
T khoá: Ngun nhân lc, hi vic làm, du lch bn vng, du lch, du lch
Giang.
ABSTRACT:
Ha Giang - the northernmost high mountain region of the country is a land
with abundant tourism potential. In recent years, tourism activities in Ha Giang
have prospered with a significant increase in the number of tourists, contributing
to promoting the local economic development. However, Ha Giang's tourism
activities have not yet reached their full potential because investment in facilities,
infrastructure, services, tourism communication,... is not commensurate with
tourism potential. In particular, there are still many limitations in developing
human resources for tourism. In order for local tourism to develop quickly and
sustainably in the coming time, Ha Giang needs effective solutions to build and
develop human resources consistent with the province's tourism potential.
Keywords: Human resources, job opportunities, sustainable tourism, tourism,
Ha Giang tourism.
1. Gii thiu
Trong những m gần Ďây, Giang trở thành một Ďiểm Ďến hấp dẫn du
khách, liên tiếp Ďược bình chọn trong danh sách những Ďiểm Ďến ởng do các
1. Học viện Ngân hàng. Email: Hoangthilan23bee@gmail.com
654
tạp chí du lịch uy tín trên thế giới bình chọn. Cụ thể, Giang Ďược xếp vào top
25/52 Ďiểm Ďến hấp dẫn nhất thế giới m 2023 (New York Times, 2023),
Giang cũng Ďược bình chọn một trong 10 Ďiểm Ďến Ďẹp nhất Việt Nam (The
Travel, 2023). Bên cạnh Ďó, số lượng du khách Ďến Giang ngày càng tăng.
Theo Bộ Văn hoá, Thể thao Du lịch (2023), lượng khách du lịch trong 6 tháng
Ďầu năm 2023 tới Hà Giang Ďạt hơn 1,4 triệu lượt khách du lịch, tăng 28,2 so
với cùng k năm 2022.
Thực tế cho thấy, nhiều xu hướng du lịch trải nghiệm mới ngày càng thu hút
Ďông Ďảo du khách. Những chuyến du lịch tự túc‖, ―phượt‖, ―tour du lịch trải
nghiệm‖ ngày càng Ďược ưa chuộng (Lao Ďộng, 2023). Cùng với vẻ Ďẹp thiên
nhiên hùng như cao nguyên Ďá Đồng Văn, vẻ hoang trên các cung Ďường
Ďèo, với bề y lịch sử những nét văn hoá, m thực Ďộc Ďáo của hơn 19 n
tộc anh em, với những trải nghiệm mới mẻ Ďặc sắc... Giang một trong
những Ďịa Ďiểm lí tưởng thoả mãn Ďược những nhu cầu này.
Mặc nhiều tiềm năng nhưng du lịch Giang vẫn Ďang phải Ďối mặt
với nhiều khó khăn, thách thức như sở vật chất hạ tầng kém phát triển, hệ
thống giao thông chưa hoàn thiện. Ngoài ra, tài nguyên thiên nhiên chưa Ďược
khai thác hợp lí, việc quảng du lịch chưa hiệu quả. Bên cạnh Ďó, số lượng
chất lượng nguồn nhân lực cho du lịch còn nhiều hạn chế. Nhiều Ďồng bào dân
tộc thiểu số ít người chưa nhận thức Ďúng về việc phát triển du lịch bền vững,
nhân lực du lịch chưa Ďược Ďào tạo bài bản. Những hạn chế y dẫn tới hiệu quả
kinh tế du lịch chưa cao.
Giang Ďang Ďịnh hướng phát triển du lịch bền vững với phương châm
phương châm ―Sản phẩm Ďặc sắc - Dịch vụ chuyên nghiệp - Thủ tục thuận tiện,
Ďơn giản - Giá cả cạnh tranh - i trường sạch Ďẹp - Điểm Ďến an toàn, văn
minh, thân thiện‖ (Bộ Văn hoá, Thể thao Du lịch, 2023), Ďồng thời cũng Ďã
quan tâm tới vấn Ďề về sở vật chất, hạ tầng lưu trú hoạt Ďộng truyền thông.
Tuy nhiên, với những hạn chế của nguồn nhân lực du lịch thì một trong những
giải pháp cần ưu tiên thực hiện Ďào tạo, xây dựng Ďội ngũ nguồn nhân lực cho
ngành du lịch hướng hướng tới mục tiêu phát triển du lịch bền vững.
Bài viết y nhằm phân tích sở Ďể phát triển du lịch bền vững, xác Ďịnh
thực trạng nguồn nhân lực du lịch tại Giang, trên sở Ďó, Ďề xuất các giải
pháp y dựng phát triển nguồn nhân lực du lịch góp phần thúc Ďẩy phát triển
du lịch bền vững cho Ďịa phương.
2. s thuyết v phát trin du lch bn vng
2.1. Khái niệm du lịch bền vững
Du lịch bền vững Ďang một xu thế tất yếu của nhiều quốc gia trên thế giới.
nhiều khái niệm về du lịch bền vững Ďược Ďề xuất:
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO, 1992), Du lịch bền vững việc
phát triển các hoạt Ďộng du lịch nhằm Ďáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch
655
người dân bản Ďịa trong khi vẫn quan tâm Ďến việc bảo tồn tôn tạo các
nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt Ďộng du lịch trong tương lai.
Theo World Conservation Union (1996): Du lịch bền vững việc di chuyển
tham quan các Ďiểm Ďến một cách trách nhiệm với môi trường, tận hưởng
Ďánh giá cao tự nhiên, những Ďặc Ďiểm văn hoá, lịch sử theo các khuyến o
về bảo tồn, tác Ďộng thấp từ du khách mang lại những lợi ích cho sự tham
gia chủ Ďộng về kinh tế - hội của cộng Ďồng Ďịa phương.
Machado (2003) Ďịnh nghĩa phát triển du lịch bền vững là: Các hình thức du
lịch Ďáp ng nhu cầu hiện tại của khách du lịch, ngành du lịch, người dân Ďịa
phương nhưng không ảnh hưởng tới khả năng Ďáp ứng nhu cầu của các thế hệ
mai sau. Du lịch khả thi về kinh tế nhưng không phá huỷ tài nguyên, Ďặc biệt
môi trường tự nhiên kết cấu hội của người dân Ďịa phương‖.
Tóm lại, phát triển du lịch bền vững quá trình y dựng phát triển du
lịch trên cơ sở giảm thiểu tối Ďa các chi phí và nâng cao lợi ích từ du lịch dài hạn,
Ďem lại cho môi trường tự nhiên, con người nền kinh tế, quá trình Ďó không
gây ảnh hưởng tiêu cực vào nguồn lợi và môi trường thiên nhiên hiện có. Đối với
nghiên cứu hiện tại, phát triển du lịch bền vững còn Ďược hiểu theo khía cạnh
tận dụng tiềm lực về con người nhằm giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận từ việc sử
dụng con người thúc Ďẩy phát triển du lịch dài hạn, không y lãng phí nguyên
nhân lực không y hại Ďến môi trường các yếu tố liên quan khác. Hens L.
(1998) cho rằng, Ďể phát triển du lịch bền vững Ďòi hỏi phải quản tất cả c
dạng tài nguyên theo bất kỳ cách nào Ďể thể Ďáp ứng các nhu cầu kinh tế,
hội thẩm m trong khi vẫn duy trì Ďược bản sắc văn hoá, các quá trình sinh
thái bản, Ďa dạng sinh học và các hệ Ďảm bảo sự sống.
2.2. Đặc điểm của du lịch bền vững
Theo International Ecotourism Society (2004), du lịch bền vững 3 Ďặc
Ďiểm chính sau:
Thứ nhất, thân thiện với môi trường: Các nghiên cứu chỉ ra du lịch bền vững
tác Ďộng thấp Ďến nguồn lợi tự nhiên và khu bảo tồn biển. Du lịch bền vững
nghĩa giảm thiểu các tác Ďộng Ďến môi trường (Ďộng thực vật, các sinh cảnh
sống, nguồn lợi sống, sử dụng năng lượng và ô nhiễm,…).
Thứ hai, gần gũi về hội văn hoá: Du lịch bền vững cần không gây hại
Ďến các cấu trúc hội hoặc văn hoá của cộng Ďồng. Bên cạnh Ďó, du lịch bền
vững cần tôn trọng văn hoá truyền thống Ďịa phương. Khuyến khích các n
liên quan (các nhân, cộng Ďồng, nhà Ďiều hành tour, quản chính quyền)
trong tất cả các giai Ďoạn của việc lập kế hoạch, phát triển giám sát, giáo dục
các bên liên quan về vai trò của họ.
Cuối cùng, du lịch bền vững phải gắn liền phát triển kinh tế: Du lịch bền
vững phải Ďóng góp về mặt kinh tế cho cộng Ďồngtạo ra những thu nhập công
bằng ổn Ďịnh cho cộng Ďồng Ďịa phương cũng như càng nhiều bên liên quan
656
khác càng tốt. Du lịch bền vững phải mang lợi ích cho người chủ, cho nhân viên
và cả người xung quanh.
Như vậy, du lịch bền vững gắn liền với việc bảo tồn nguồn lợi tự nhiên, giá
trị văn hoá, mang lại lợi ích kinh tế cho cộng Ďồng.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững
Các nghiên cứu trong ngoài nước chỉ ra du lịch bền vững chịu tác Ďộng
của nhiều yếu tố. Nghiên cứu của Trương Trí Thông (2019) tổng hợp các nhân tố
ảnh hưởng Ďến phát triển du lịch bền vững, bao gồm:
Th nht, kinh tế ảnh hưởng đến quá trình xây dng và phát trin du lch bn
vng. Kinh tế phát trin s gia tăng hi Ďầu vào du lch bn vng, to vic
làm cho người dân Ďịa phương t du lch, t Ďó to ra thu nhp. Du lch bn vng
phát trin phn ánh cht ng cuc sng của người dân Ďịa phương giá cả
dch v du lch tại Ďiểm du lch. Tác gi Rajagopal & cng s (2019) cũng cho
rng gia kinh tế và du lch bn vng có mi quan h nguyên nhân và kết qu.
Thứ hai, yếu tố văn hoá: Ảnh hưởng sâu sắc, góp phần tạo nên sự phong phú
cho quá trình phát triển du lịch bền vững, gồm: Sự Ďộc Ďáo về văn hoá ẩm thực
truyền thống của người dân Ďịa phương, mức Ďộ hấp dẫn, công tác bảo vệ di tích
lịch sử tại Ďiểm Ďến, quá trình thay Ďổi lối sống văn h của người dân Ďịa
phương,… Nghiên cứu của Rajagopal & cộng sự (2019) cũng quan Ďiểm
tương tự.
Thứ ba, môi trường - nhân tố tác động mạnh mẽ nhất đến du lịch bền vững.
Du lịch bền vững cần phải nói không với những yếu tố như rác thải tại các di tích
lịch sử, ô nhiễm môi trường Ďất, nước, không khí, chất lượng nguồn nước Ďược
sử dụng cho hoạt Ďộng du lịch tại Ďịa phương,… Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ
làm ảnh hưởng Ďến trải nghiệm du lịch của du khách Ďi ngược với Ďịnh hướng
phát triển du lịch bền vững. Quan Ďiểm này cũng Ďược khẳng Ďịnh tại nghiên cứu
của Rajagopal & cộng sự (2019).
Thứ tư, con người - chủ thể phát triển du lịch bền vững. Con người thúc Ďẩy
góp phần tạo nên sự phát triển du lịch bền vững qua thái Ďộ người dân tại Ďịa
phương về hoạt Ďộng du lịch. Bên cạnh Ďó, Ďể du lịch bền vững phát triển mạnh
mẽ, nguồn nhân lực ngành du lịch phải thực sự chuyên nghiệp, khả năng giao
tiếp tốt, nghiệp vụ chuyên môn và mang sứ mệnh truyền tải thông Ďiệp về con
người, thiên nhiên, cảnh quan, phong tục tập quán, bản sắc văn hoá,… Ďến du
khách. Ngoài ra, yếu tố con người còn ảnh hưởng Ďến phát triển du lịch bền vững
bởi số lượng khách du lịch tại Ďiểm du lịch Ďến trải nghiệm sử dụng dịch vụ.
Theo Nguyễn Công Đế nnk. (2020), yếu tố con người thể hiện qua việc cung
cấp nguồn nhân lực thúc Ďẩy phát triển du lịch bền vững vùng duyên hải Nam
Trung Bộ. Nguồn nhân lực Ďây Ďược hiểu nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp
cho ngành du lịch như người lao Ďộng m việc trong các doanh nghiệp du lịch
cả cán bộ m việc trong các quan quản du lịch Ďịa phương, tác giả
657
Lordkipanidze & cộng sự (2005), Mai Anh & nnk. (2020) HareeBin &
cộng sự (2020) cũng có quan Ďiểm tương tự.
Thứ năm, sở hạ tầng vật chất thuật. Phát triển du lịch bền vững cần
phải Ďầu sở hạ tầngvật chất thuật theo các yếu tố: Mức Ďộ phù hợp về
kiến trúc sở lưu trú; khả năng thuê xe máy; sự Ďầy Ďủ tiện nghi khu cắm trại,
bãi Ďỗ xe khi tham quan; sự bê tông hoá của sở hạ tầng Ďường sá,… Khi cơ s
hạ tầng và vật chất thuật Ďủ Ďiều kiện tiêu chuẩn thì sẽ tăng thêm Ďiểm cộng v
hình ảnh chất lượng du lịch bền vững. Mối quan hệ tích cực giữa sở hạ
tầng phát triển du lịch bền vững cũng Ďược tác giả Nguyễn Công Đế nnk.
(2020) khẳng Ďịnh trong nghiên cứu về các nhân tố chính nh hưởng Ďến du lịch
bền vững miền duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Ngoài ra, Mai Anh &
nnk. (2020) cũng quan Ďiểm như vậy khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
Ďến phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam.
Th sáu, an toàn an ninh ti điểm du lch. Tình trng chèo kéo khách du
lch, trm cp tại Ďiểm du lch, tình trạng ăn xin, bán hàng rong ảnh ng xu
Ďến hình nh du lch bn vng.
Cuối cùng, thể chế chính sách của Đảng Nhà nước. Đây yếu tố then
chốt quyết Ďịnh quá trình Ďầu xanh vào phát triển bền vững. Dưới sự chỉ Ďạo
của ban lãnh Ďạo về việc phát triển du lịch bền vững, cần cân nhắc sự hợp lí trong
công tác quy hoạch du lịch, sự Ďầy Ďủ của băng rôn tuyên truyền c vấn Ďề bảo
vệ môi trường, kết hợp Ďầy Ďủ trang thiết bị phòng chống cháy nổ nơi lưu trú,
sự Ďầy Ďủ các thiết bị an ninh, an toàn khi tham gia du lịch trên sông, leo núi,…
Cùng nhận Ďịnh trên nghiên cứu của Yasarata & cộng sự (2010), Ruhanen
(2013), Nguyễn Công Đế & nnk. (2020), cho rằng những quy hoạch của du lịch
bền vững sẽ tác Ďộng Ďến Ďiểm Ďến du lịch trong khu vực và tạo ra chuỗi giá trị.
3. Ngun nhân lc cho phát trin bn vng
3.1. Yêu cầu của nguồn nhân l c cho phát triển du lịch bền vững
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng Ďến phát triển du lịch bền vững của Vu &
nnk. (2020), các yếu tố nhân lực du lịch c Ďộng Ďến sự phát triển du lịch bền
vững gồm: Năng lực quản lí, trình Ďộ chuyên môn thuật, năng lực pháp
chuyên môn, năng lực chuyên môn về kinh doanh, khả năng Ďáp ứng về số lượng
nhân lực, năng lực ngoại ngữ, phong cách làm việc, sự thân thiện của người cung
cấp dịch vụ, năng giao tiếp, năng lực chuyên môn cuối cùng việc Ďào tạo
nâng cao.
Đa phần nguồn nhân lực chỉ Ďáp ứng Ďược một vài yếu tố trong số các yêu
cầu trên như năng lực kĩ thuật, sự thân thiện hay kĩ năng giao tiếp,… còn lại, số ít
lực lượng lao Ďộng Ďạt Ďược yêu cầu cao hơn. vậy, cần phải ng cao chất
lượng nguồn nhân lực Ďể phục vụ Ďược yêu cầu căn bản cho sự phát triển du lịch
bền vững.