Tài liệu "Phẫu thuật bóc u thành ngực" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật bóc u thành ngực. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phẫu thuật bóc u thành ngực
- PHẪU THUẬT BÓC U THÀNH NGỰC
I. ĐẠI CƢƠNG
Các khối u của thành ngực là u của tổ chức liên kết có thể lành tính hoặc
sarcom (không bao gồm u của màng phổi):
- U của tổ chức phần mềm thành ngực: u xơ thần kinh, u xơ fibroma, u cơ, u mỡ,
u máu, u bạch huyết…
- U của xương, sụn sườn
Lâm sàng: thường không có triệu chứng, khi u to nổi gồ lên thành ngực
người bệnh mới đến khám.
Phẫu thuật bóc u thành ngực là lấy bỏ khối u phần mềm, thành ngực.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các u thành ngực đều có chỉ định phẫu thuật
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định tuyệt đối, cân nhắc khi:
- Người bệnh già yếu, suy kiệt không chịu đựng được phẫu thuật
- Nhiều bệnh phối hợp gây nguy cơ cao, COPD, cao huyết áp, suy tim nặng, lao
phổi tiến triển, tai biến mạch não.
- Các chống chỉ định của ngoại khoa như rối loạn chức năng đông máu giảm,
người bệnh đang có viêm cấp, sốt cao...
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Phẫu thuật viên chuyên khoa lồng ngực: 1 phẫu thuật viên chính và 2 Bác sĩ
phụ mổ.
Bác sĩ gây mê hồi sức được đào tạo chuyên khoa
2. Phƣơng tiện
Cơ sở ngoại khoa được trang bị đầy đủ, monitor theo d i huyết áp động
mạch, huyết áp tĩnh mạch, bão hòa ô xy, nhịp thở, điện tim…
Dụng cụ: bộ dụng cụ của phẫu thuật chung bao gồm
- Các kẹp phẫu tích loại có mấu và không mấu, 3- 5 chiếc
- Kéo phẫu tích loại cong, đầu tù 1 chiếc, đầu nhọn 1 chiếc
- Các loại pince kẹp có mấu và không mấu
233
- - Hartmann 2 chiếc, Farabeuf 2 để kéo mép cơ, vết mổ
- Banh vết mổ tự động loại Beckmann: 1 chiếc
- Các loại chỉ khâu đơn sợi hoặc chỉ dệt với các số 2.0- 3.0- 4.0
- Các vật liệu cầm máu như Gelaspon, Surgicel, Spongel
- Dẫn lưu phổi silicon số 30F nếu có rách màng phổi
- Bàn mổ, dao điện, máy hút, hệ thống đèn chiếu sáng đủ tiêu chuẩn
3. Ngƣời bệnh
Được giải thích kỹ để họ yên tâm hợp tác trong quá trình điều trị
Vệ sinh sạch sẽ toàn thân đặc biệt là vùng ngực, cạo lông nách
Phẫu thuật viên thăm khám toàn diện về lâm sàng, cận lâm sàng đánh giá
toàn trạng chung của người bệnh.
4. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án đầy đủ theo qui định chung của Bộ Y tế
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm
Gây mê nội khí quản
Các thuốc chuyên khoa tim mạch, hô hấp, giãn phế quản…
2. Tƣ thế ngƣời bệnh
Tư thế nằm nghiêng, ngửa hoặc sấp tùy thuộc vị trí khối u
3. Đƣờng mở
Mở trực tiếp vào tổn thương sao cho tiếp cận khối u thuận lợi nhất, cắt ít cơ
nhất nếu có thể.
4. Kỹ thuật mổ
Vào tổn thương dùng Beckmann banh rộng vết mổ, phẫu tích bộc lộ, cô lập
khối u thắt hoặc đốt các mạch nuôi dưỡng, lấy bỏ toàn bộ khối u.
Với khối u lành tính, có thể bóc u trong vỏ hoặc ngoài vỏ. Khối u ác tính
nhất thiết phải cắt rộng rãi khối u đảm bảo lấy hết tổn thương cả về đại thể và vi
thể (diện cắt R0).
Cầm máu kỹ, lau rửa, khâu phục hồi vết mổ từ dưới lên lấy kín đáy, nếu tổn
thương rộng cần thiết phải đặt 1 dẫn lưu tại vết mổ. Trong trường hợp có rách
màng phổi thì phải đặt dẫn lưu và hút liên tục áp lực -20cmH2O.
VI. THEO DÕI
234
- - Người bệnh ngay sau mổ cần phải được theo d i sát nhịp tim, huyết áp, nhịp
thở, bão hòa ô xy liên tục qua Monitor.
- Theo d i số lượng dịch, tính chất dịch qua sonde dẫn lưu
- Chụp Xquang ngực sau phẫu thuật 24 giờ
- Theo d i xa: người bệnh cần được khám định kỳ sau phẫu thuật 3- 6 tháng
VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Chảy máu, hematom phải mổ lại
- Nhiễm trùng vết mổ: cần thay băng rửa ngày 2 lần, làm kháng sinh đồ.
235