6
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRVẾT THƯƠNG MCH ĐỐT SỐNG
I. ĐẠI CƯƠNG
- phu thut mch máu hiếm gp, tổn thương rất nng do khó cầm máu, đặc
biệt là ĐM đốt sống trong gai ngang các đốt sng c (vùng 2). Có th ảnh hưởng đến cp
máu não, t l tăng dn do t l tai nạn, đâm chém ngày càng tăng
- Mch máu tổn thương cần được x để cm máu là ch yếu.
II. CH ĐỊNH
- Vết thương mạch đt sống đang chảy máu.
- Vết thương mạch đốt sng gây ra khi máu t c triu chng chèn ép (thc
qun, khí qun, thn kinh..v.v.)
- Các vết thương mạch đốt sng có triu chng lâm sàng/hình nh cn lâm sàng rõ
(VT chy nhiu máu, người bnh có lit, siêu âm, CT Scanner rõ).
III. CHNG CH ĐỊNH
Hôn mê sâu do thiếu máu não.
IV. CHUN B
1. Ngươi thực hin: gm 2 kíp
- Kíp phu thut: phu thut viên chuyên khoa tim mạch, 1 đến 2 tr th, 1 dng
c viên và 1 chy ngoài.
- Kíp gây mê: bác sĩ gây mê và 1 tr th.
2. Ngưi bnh:
Chun b m theo quy trình m cp cu. Gii thích Ngưi bnh gia đình theo
quy định (tổn thương nặng, nguy cơ liệt và t vong). Hoàn thin các biên bn pháp lý.
3. Phương tiện:
- Dng c phu thut: B dng c phu thut mch máu
- Phương tiện gây mê: Gây mê ni khí qun
4. H sơ bệnh án:
- Hoàn chnh h bệnh án theo quy định chung ca phu thut (siêu âm, xét
nghiệm, x quang …). Đầy đủ th tc pháp (xác nhn cp cu ca bác s trực trưởng
tua, lãnh đạo…). Có thể hoàn thành các bước này sau nếu người bnh ti cp cu.
- Các xét nghim cn thiết bao gm:
+ X-quang ngực thẳng
+ Nhóm máu
+ Công thức máu toàn bộ
+ Chức năng đông máu cầm máu toàn bộ
+ Xét nghiệm đánh giá chức năng gan, thận
+ Điện giải đồ
+ Xét nghiệm nước tiểu
7
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ: đầy đủ theo quy định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
2. Kim tra người bnh: đúng người (tên, tui …), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
- cm chun b người bnh: y ni khí qun; theo dõi huyết áp điện
tim. Đặt thông tiu, theo dõi huyết áp liên tc. Đặt thế phù hp vi v trí mch máu
tổn thương; sát trùng; trải toan.
thế c th: Ngưi bnh nm nga gối dưới vai gối đầu, mt quay v
phía đối din vi vùng mch máu tổn thương.
- K thut :
Rch da theo đường đi của mch cnh (theo đường b trưc của cơ ức đòn chũm).
Có th đường vào theo vết thương có sẵn nếu thun li.
Bc l động mạch đốt sng trên i v trí b tổn thương để kim soát chy
máu tưởng nht (ch áp dụng được cho ĐM đốt sống ngoài gai ngang các đt sng
cổ), trong trưng hp không kẹp được mch do v trí (ĐM nm trong gai ngang ct sng
c) có th s dụng cơ gn hoc vt liu cm máu (surgicel, spongel) chèn vào v trí chy
máu và khâu ép cơ phía ngoài để cm máu.
Heparin toàn thân liu 50-100UI/kg.
Kp mạch máu trên i tổn thương. Lưu ý phi hp vi p y cho
người bnh nm đầu thấp, tăng huyết áp (130-140mmHg) để đảm bảo tưới máu não qua
các vòng ni.
Phc hồi lưu thông mch máu theo các k thut sau đây nếu có th:
+ Ni trc tiếp mch máu
+ Ghép đoạn/ mch tổn thương bng TM hiển đảo chiu (có th dùng TM
đùi nông hoặc đng mch chu trong)
+ Ghép đon/vá mch tổn thương bằng mch nhân to
Đặt dẫn lưu trong trường hp cn thiết.
Đóng các vết m, kết thúc phu thut.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi:
- Nhp tim, mch, huyết áp trong sut quá trình phu thut và hu phu.
- Cho kháng sinh điu tr d phòng nhim khun; truyn máu các dung dch
thay thế máu ... tùy theo tình trng huyết động và các thông s xét nghim.
- Theo dõi tri giác và du hiu thn kinh khu trú ca ni bnh sau m là hết sc
quan trng.
- Cho thuc chống đông (heparin) ngay sau 6 - 8 gi đầu sau m, nếu hết nguy cơ
chy máu.
2. X trí tai biến:
- Chy máu: điều chỉnh đông máu. Chỉ định m li cm máu cp cu nếu máu
phun thành tia qua vết m, có khi máu t ln, có ri lon huyết động.
8
- Tc mch sau m: Do không x hết (b sót) tổn thương, k thut khâu phc
hồi lưu thông mạch hoc s dng thuc chống đông chưa hp lý. Ch định m li phc
hi lưu thông mạch nếu người bnh không có hôn mê sâu.
- Phù não tăng áp lực ni s sau mổ: trong trường hp tri giác xấu đi, hội
chứng tăng áp lực ni s cn phi hp vi chuyên khoa phu thut thần kinh đ gii
ta não..
- Nhim trùng: th ti ch hoc toàn thân, x trí t nh đến nng bao gm ct
ch cách quãng, m li, thay mch tráng bc.
- Các biến chng của đông máu (tăng hoặc gim đông): điều chnh thuc chng
đông.