2
PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG NGỰC - BỤNG
QUA ĐƯỜNG NGỰC
I. ĐẠI CƯƠNG
- Vết thương ngực - bụng một hình thái phức tạp của vết thương ngực hở. Bao
gồm thương tổn ở ngực, cơ hoành và thương tổn ở bụng.
- Triệu chứng thường không ràng nên dễ bỏ sót thương tổn trong bụng nếu
không thăm khám k.
- Xử trí thường phức tạp do phải nhận định xử trí cùng lúc thương tổn của cả
ngực và bụng.
- Xử trí thương tổn qua đường ngực trong trường hợp chẩn đoán chưa chắc chắn
vết thương ngực - bụng.
II. CHỈ ĐỊNH
Tất cả các trường hợp được chẩn đoán vết thương ngực - bụng dựa vào lâm sàng
và cận lâm sàng.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định nhưng cần thận trọng chỉ định mổ khi:
- Người bệnh phổi bên đối diện thương tổn không thể tiến hành thông khí
một phổi hoặc khoang màng phổi dính gây khó khăn cho phẫu thuật.
- Có các bệnh toàn thân nặng như: đang có tình trạng huyết động sau chấn thương
không ổn định, bệnh mãn tính nặng, bệnh máu, chấn thương ngực cũ trước đó...
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngưi thc hin: gm 2 kíp
- Kíp phu thut: phu thut viên chuyên khoa, 2 tr th, 1 dng c viên 1
chy ngoài chuyên khoa.
- Kíp gây mê chuyên khoa: bác sĩ gây mê và 1-2 tr th.
2. Ngưi bnh:
Chun b m tối đa thể được thường m trong điều kin cp cu (nht
khâu v sinh, kháng sinh d phòng). Khám y hi sc trong phòng m. Gii thích
người bnh và gia đình theo quy định. Hoàn thin các biên bn pháp lý.
3. Phương tiện:
- Dng c phu thut:
+ B dng c m và đóng ngực (banh sưn, ch xiết sưn ...)
+ B dng c đại phu cho phu thut lng ngc thông thưng.
+ B dng c đại phu cho phu thut bụng thông thường
- Phương tiện gây mê:
B dng c phc v gây m ngc m bng. Các thuc y hi sc
tim mch. ng ni khí quản hai nòng (Carlens)…
3
4. H sơ bệnh án:
Hoàn chnh h sơ bệnh án theo quy định chung. Đầy đủ th tc pháp lý.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kim tra h sơ: đầy đủ theo quy định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
2. Kim tra người bnh: đúng người (tên, tui …), đúng bệnh.
3. Thc hin k thut:
- Vô cm và chun b người bnh: Gây mê ni khí quản 2 nòng; theo dõi điện tim
và bão hoà ô xy mao mch (SpO2) liên tc. Đặt 2 đường truyền tĩnh mạch trung ương và
ngoi vi. Th máy có ô-xy h tr 100%. Đặt thông tiu. Đặt tư thế; đánh ngực; sát trùng;
tri toan.
- Tư thế người bnh, đường m và x trí thương tổn:
Ngưi bnh nm nghiêng 90o hoc 45o sang bên đối din (tùy tng v trí vết
thương ngực).
M rng vết thương ngc để thăm dò xem có thấu bng hay không
+ Nếu không thu bng: X trí tổn thương trong lồng ngc và dẫn lưu màng phổi.
Đóng ngc.
+ Nếu thu bng: X trí các thương tổn trong lng ngc, khâu kín vết thương
cơ hoành, dẫn lưu khoang màng phổi, đóng vết m ngc. M bụng đánh giá và xử trí các
tổn thương trong ổ bng.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi:
- Xét nghim hng cu, hematocrit ngay sau khi v bnh phòng nếu có mt máu.
- Theo dõi mch, huyết áp, hô hp, dẫn lưu.
- Cho kháng sinh điều tr nhim khuẩn đường tĩnh mạch, gim đau; truyền máu và
các dung dch thay thế máu ... tu theo tình trng huyết đng và các thông s xét nghim.
- Lí liu pháp hô hp ngay t ngày đầu sau m.
2. X trí tai biến:
- Chy máu sau mổ: Do sót thương tổn trong ngc hoc trong bng. Ch định m
li cm máu cp cu nếu chy > 100 ml/gi + ri lon huyết động; hoc > 200 ml/gi
trong 3 gi liền đi vi dẫn lưu màng phổi.
- Xp phi sau m: do người bnh không th tt bít tắc đờm rãi sau m. m
sàng người bnh khó th, st, nghe rì rào phế nang gim; x-quang hình nh xp phi.
Cn phi gim đau tốt cho người bnh, kháng sinh toàn thân, người bnh cn ngi dy
sm, v rung và ho khc đm rãi. Nếu cn có th soi hút phế qun.
- Các biến chng v bụng đặc bit khi b sót thương tn trong bng hoc
x trí giai đoạn mun do không chẩn đoán được khi vào vin.
- Suy hô hp do lit hoành sau m khi m ct phi thn kinh hoành. Cn phc hi
chc năng sau m tt, cai máy th dn, hoc phu thut khâu gp nếp cơ hoành.
- Nhim trùng vết m ngc hoc bng.