26
PHU THUT FONTAN
I. ĐẠI CƯƠNG
Bnh tim bm sinh dng mt tâm tht (Single ventricle-SV) bnh tim bm sinh
trong đó chỉ mt tâm thất đủ kích thưc chức năng bơm máu đi nuôi th. SV
được t và phu thut thành công vào những năm 50 ca th k XX, vi phu thut
Glenn năm 1958 đặc bit phu thuật Fontan năm 1968 đã ci thin kết qu điều tr
bnh SV. Ngày nay, phu thut Fontan vi ming ni ngoài tim bng mch nhân to
được áp dng rng rãi ti hu hết các trung tâm phu thuật tim để điu tr bnh SV vi t
l t vong dao động t 0%-5%. nhiu cách phân loi bệnh như teo thất trái, teo tht
phi và loại không xác định hoặc SV tăng áp lực động mch phi (ĐMP) (nhiu máu lên
phi) loi hp phi (ít máu lên phi). Ngưi bnh cần được chẩn đoán th tăng áp
lực ĐMP hay thể hp phổi để phương pháp điều tr hợp lý. Đối vi các trường hp
tăng áp lực ĐMP cần được phu thut tht hẹp ĐMP để làm gim áp lực ĐMP chuẩn b
cho phu thut thì sau (phu thut Glenn hai ng phu thut Fontan). Vi người
bnh có hp phổi, kích thước ĐMP chưa đủ cn phi phu thut bc cu ch phi đ kích
thước ĐMP tăng lên đủ điều kin phu thut các thì sau. Phu thut Fontan phu thut
thưng tiến hành sau phu thut ni thông động mch ch-động mch phi hai chiu.
ới đây ch trình y phu thut Fontan ci tiến sau phu thut ni thông động mch
ch-động mch phi hai chiu.
II. CH ĐỊNH
Tr có bnh tim bm sinh dng có mt tâm tht
Điu kiện để phu thut Fontan
- Tui: Ngưi bnh t 4 tui đến 15 tui.
- Nhp xoang.
- Đổ v tnh mch ch bình thường.
- Áp lực ĐMP trung bình ≤ 15 mm Hg.
- Sc cn phổi ≤ 4 đơn vị Wood/m²
- Ch s McGoon, Nakata bình thường.
- Chc năng tim bình thưng.
- Van nhĩ thất bình thường không hp h.
- Không có shunt ch phi.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Sc cn phổi > 4 đơn vị Wood/m²,
- Thiu sản động mch phi nng
- Gim chức năng thất trái nng.
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin:
Phu thut viên tim mch - 03, bác s y mê - 01, ph - 01, dng c viên -
02, kíp tuần hoàn ngoài cơ thể - 01 k thut viên chy máy.
27
2. Ngưi bnh:
- Giải thích vi người bnh v cuc phu thuật để người bnh yên m phu
thut và hợp tác điều tr trong quá trình sau phu thut, ký giấy cam đoan phẫu thut.
- V sinh tht tháo.
- Tt nht chiều hôm trước được tm ra 2 lần nước pha bétadine thay
toàn b qun áo sch.
- Đánh ngực bằng phòng bétadine trước khi bôi dung dch sát khun lên vùng
phu thut.
- H sơ bệnh án: Theo quy định chung ca bnh án phu thut
3. Phương tin:
- y thở, monitor (đưng áp lc theo dõi huyết áp động mch, áp lực tĩnh mạch
trung ương, điện tim, bão hoà ô xy ...).
- B tim phi máyng ca-nuyn
- B đồ phu thut tim, lng ngc
- Ch 2.0 - 3.0, 4.0, 5.0, 6.0 dt và monofil, ch thép đóng xương c
- Máy chng rung (có bàn git đin trong và ngoài)
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Tư thế: Ngưi bnh nm nga trên bàn m.
2. Vô cm:
- Gây mê ni khí qun.
- Đưng truyền tĩnh mạch trung ương (thường tĩnh mạch cnh trong phi) vi
catheter 3 nòng, mt đường truyn tĩnh mạch ngoi vi.
- Một đường động mạch (thường động mạch quay) để theo dõi áp lực động mch
liên tc trong khi phu thut.
- Đặt ống thông đái, ng thông dy.
- Đặt đưng theo dõi nhit đ hu môn, thc qun.
- Tư thê người bnh: nm nga mt gi kê i vai, hai tay xuôi theo mình.
- Đưng phu thuật: thường dùng đường dọc xương ức.
- Kháng đông Heparin toàn thân
3. Kĩ thut:
- M dọc xương ức hoc m li dc giữa xương ức (cm máu xương ức).
- G dính màng tim, khâu treo màng tim, phẫu tích tĩnh mạch ch dưới sát
hoành.
Shunt trong tim:
- Đặt ng (canuyn) động mch chủ, 2 tĩnh mạch ch ni với các đường động
mch và tĩnh mch ca máy tim phi.
- Luồn dây (lacs) để tht hai tĩnh mch .
- Chy máy tim phi, tht hai tĩnh mạch ch (chy toàn b).
28
- Làm túi và đặt kim truyn gc đng mch ch (dung dch bo v cơ tim)
- Chy máy tim phi, tht 2 tĩnh mch ch (chy toàn b).
- Cặp động mch ch, truyn dch lnh bo v tim vào gốc động mch chủ, đ
nước lnh màng tim, m nhĩ phải.
- Dùng mch Gore-tex đường kính 10-14 mm,chiu dài t l đổ của tĩnh mạch
ch dưới lên đến l đ của tĩnh mạch ch trên. M đoạn mch này theo chiu dc.
- Khâu đoạn mạch này vào trong nhĩ phi sao cho to thành ng nối tĩnh mạch
ch dưới với tĩnh mch ch trên
- Ni phn còn li của tĩnh mạch ch trên với động mch phi phi.
- M ca s mch Gore-tex vào nhĩ Phi tránh hi chng mt protein rut (B).
- Đóng nhĩ phi, tháo lắc tĩnh mạch.
Shunt ngoài tim:
- Đặt ng (canuyn) động mch ch, tĩnh mạch ch dưới ni vi các đường
động mch và tĩnh mch ca máy tim phi.
- Luồn dây (lacs) để thắt tĩnh mạch ch dưới .
- Chy máy tim phi, thắt tĩnh mạch ch i (chy h tr).
- Cp ct rời tĩnh mch ch dưới khỏi nhĩ phải, đóng nhĩ phải ch prolen 6-0.
- Dùng đoạn mch Gore-tex đường nh 20 mm nối tĩnh mạch ch i với động
mch phi phải như hình vẽ 2. Làm ca s mch nhân to vi nhĩ phải.
- Khâu tht hoc ct rời thân động mch phổi, đóng lại bng ch prolen 5-0.
- Chy máy h tr.
- Ngng máy, rút các ng, trung hoà.
- Cm máu, dẫn lưu (màng tim, sau xương ức).
- Đặt đin cực tim và đóng vết m.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi:
Ngay sau phu thut:
- Theo dõi mch, huyết áp, nhp thở, khí máu động mch, bão hòa oxy
- Chp phi ngay sau khi người bnh v phòng hi sc.
- Theo dõi dẫn lưu ngc: s ng dch qua dẫn lưu, tính chất dch 1 gi 1 ln.
Nếu hiện tượng chảy máu (máu đỏ qua dẫn lưu trên 200 ml/1 giờ trong 2-3 gi đầu)
thì cn phi phu thut li đ cm máu.
- Chp ngc ln hai sau 24 gi để rút dn lưu.
- Phi kim tra siêu âm tim trưc khi ra vin.
Sau phu thut cn 6 tháng kim tra siêu âm 1 ln.
2. Tai biến và x trí:
- Suy tim sau phu thut.
29
- Xp phi sau phu thut: do người bnh đau thở không tt, bí tắc đm dãi sau
phu thut. Phi bt ngưi bnh tp th vi bóng, kích thích và v ho. Cn thiết phi soi
hút phế qun.
- Theo dõi suy tun hoàn Fontan.