TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
77
KT QU PHU THUT LỐI TRƯC S DNG MING GHÉP LIN VÍT
TRONG ĐIỀU TR THOÁT V ĐĨA ĐỆM CT SNG C
TI BNH VIN ĐẠI HC Y HÀ NI
Đinh Mạnh Hi1,2, Trn Ngc Linh1, Vũ Thị Lan Anh2,
Hoàng Xuân Trường2, Trn Th Thùy Linh2
TÓM TT13
Mc tiêu: Phu thut lấy đĩa đệm c định
ct sng c lối trước s dng miếng ghép lin vít
trong điều tr thoát v đĩa đệm ct sng c đang
dn tr nên ph biến, đem li nhiu kết qu kh
quan trong điều tr thoát v đĩa đệm ct sng c.
Chúng tôi tiến hành nghiên cu hi cứu để tng
hợp, đánh giá hiệu qu phương pháp này. Đối
ợng phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu hi cu, bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị
đĩa đệm ct sng c, lấy đĩa đm c định ct
sng c lối trước s dng miếng ghép lin vít,
thc hin ti bnh viện Đại hc Y Hà Ni t năm
2021 đến 2023. Kết qu: t l n chiếm 62,5%,
tui trung bình 57,43 ± 11,59. Phu thut mt
tng chiếm đa số, đĩa đệm thường gp C5C6.
Thi gian phu thut trung bình 131,2 ± 51,0
phút, hu phu trung bình 8,8 ± 3,5 ngày. Điểm
VAS, JOA, NDI đều ci thiện khi so sánh trước
m vi các mc thi gian sau m. Góc Cobb C2-
7 ci thiện ý nghĩa với p = 0,042, mt
trưng hp lún miếng ghép, phn ln miếng ghép
v trí 2/3 trước đĩa đệm. Kết lun: Phu thut ly
đĩa đệm c định ct sng c lối trước s dng
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh viện Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Trn Ngc Linh
ĐT: 0972121698
Email: dr.tranlinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 24.9.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.10.2024
Ngày duyt bài: 4.11.2024
miếng ghép liền vít phương pháp hiệu qu, an
toàn, ít biến chứng trong điều tr thoát v đĩa đệm
ct sng c.
T khóa: Lấy đĩa đệm c đnh ct sng
c lối trước, miếng ghép lin vít, ACDF, thoát v
đĩa đệm ct sng c
SUMMARY
RESULTS OF ANTERIOR CERVICAL
DISCECTOMY FUSION USING
INTERBODY FUSION CAGES FOR
CERVICAL DISC HERNIATION AT
HANOI MEDICAL UNIVERSITY
HOSPITAL
Objective: Anterior cervical discectomy
fusion using interbody fusion cages for cervical
disc herniation is becoming popular, and has
many positive results. We conducted a
retrospective study to synthesize and evaluate the
effectiveness of this method. Subjects and
methods: Retrospective analysis of patients
diagnosed with cervical disc herniation, and
underwent anterior cervical discectomy fusion
using interbody fusion cages, collected at Hanoi
Medical University Hospital from 2021 to 2023.
Results: 62.5% of women, average age was
57.43 ± 11.59. Single-level surgery was the
majority, the most common disc was C5C6. The
average operation time was 131.2 ± 51.0
minutes, and the average postoperative time was
8.8 ± 3.5 days. VAS scores decreased while JOA
and NDI scores increased postoperative
compared with preoperative points. The C2-7
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
78
Cobb angle improved (p = 0.042). There was one
case of cage subsidence, and most of the cages
were located in the anterior 2/3 of the disc.
Conclusion: Anterior cervical discectomy fusion
using interbody fusion cages for cervical disc
herniation is an effective, safe method with few
complications.
Keywords: Anterior cervical discectomy
fusion, interbody fusion cage, ACDF, cervical
disc herniation
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phu thut lấy đĩa đm c định ct
sng c lối trước (ACDF) lần đầu tiên được
gii thiu bi Smith Robinson và k t đó
đã được s dụng như phương pháp điu tr
phu thut chính cho bệnh thoái hóa đĩa đệm
c đơn đa tầng.2 Ban đầu, phu thut bao
gồm ghép xương tự thân ly t mào chu
s dng h thng np c trước. Tuy vy, các
biến chng ti v trí lấy xương đã thúc đẩy s
dụng ghép xương dị loi và miếng ghép nhân
to thay thế. Bên cạnh đó, việc c định bng
h thng np c trước gây biến chng khó
nut, tổn thương cấu trúc khí qun - thc
qun, thn kinh, mch máu khi theo dõi trong
c ngn hn dài hn sau phu thuật. Để
gim biến chng này, h thng vít lin miếng
ghép ra đời. Miếng ghép liền vít được thiết
kế nhm cung cp s n đnh ngay sau khi c
định, giúp phc hồi đ cong sinh ct sng
c, gim các biến chứng như lún miếng
ghép.4 Hiện nay, chưa nhiều nghiên cu
hiu qu ca phu lấy đĩa đệm và c định ct
sng c lối trước s dng miếng ghép lin
vít. vy chúng tôi tiến hành nghiên cu
này nhm tng hợp, đánh giá hiệu qu điều
tr, biến chng của phương pháp này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Nghiên cu
được tiến hành t năm 2021 đến 2023 bao
gm 40 bệnh nhân được chẩn đoán thoát v
đĩa đệm ct sng cổ, không đáp ng vi các
phương pháp điều tr nội khoa, được phu
thut ACDF s dng miếng ghép lin vít ti
đa 3 tầng ti bệnh viên Đại hc Y Ni,
được thăm khám đầy đủ đến ít nht 3 tháng
sau phu thut. Tt c bệnh nhân đáp ng
tiêu chuẩn đều được đưa vào nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cu: Hi cu, s
dụng phương pháp tả, không đối chng.
Các ch s nghiên cứu: đặc điểm chung
nhóm bnh (tui, gii), kết qu trên phim
cộng hưởng t (MRI), đặc điểm phu thut
(thi gian m, thi gian hu phẫu), đặc điểm
triu chng ci thiện lâm sàng (điểm
VAS, điểm JOA, điểm NDI).
X s liu: S dng phn mm SPSS
20.0 x phân tích s liu. Kết qu định
tính được đếm tn sut và tính t l phần trăm
(%). Kết qu định lượng được th hin bng
giá tr trung bình ± độ lch chun (SD). So
sánh kết qu trung bình điểm VAS, điểm
JOA, điểm NDI trước m vi sau m thi
điểm khám li s dng kiểm định Wilcoxon.
Đạo đc nghiên cu: Trước khi tiến
hành phu thut, tt c các bnh nhân tham
gia nghiên cứu đã được gii thích chi tiết v
mc tiêu, quy trình các ri ro liên quan
đến phu thuật, được h tr tái khám, kim
tra sc khe sau phu thut các mc nghiên
cu. Bệnh nhân được bo mt, hóa thông
tin. Chúng tôi trình bày trung thc biến
chng xy ra trong mt s ca phu thut. D
liu không b bóp méo hoc loi b nhng
trường hp có biến chứng để làm đẹp kết qu
nghiên cứu, đảm bo tính khách quan
minh bch. Nghiên cu này không bt k
xung đột li ích nào vi các bên tài tr hoc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
79
các t chức liên quan, đm bo kết qu
nghiên cứu được chính xác, không b nh
hưởng bi li ích tài chính hay mi quan h
cá nhân.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu cho thy t l bnh nhân n
chiếm 62,5%, tui trung bình 57,43 ±
11,59. Đa phần bệnh nhân được phu thut
mt tầng đĩa đệm vi đĩa đệm thường gp
C5C6. Thi gian phu thut trung bình 131,2
± 51,0 phút, hu phu trung bình 8,8 ± 3,5
ngày (Bng 1). Điểm VAS, JOA, NDI đều
ci thiện khi so sánh trước m vi các mc
thi gian sau m (Bng 2). Nghiên cu v
đặc đim trên x-quang trước sau m, góc
Cobb C2-7 cho kết qu khác biệt ý nghĩa
vi p = 0,042, trong khi khong cách trc
dc C2-7 cho thy không s khác bit.
Chúng tôi ghi nhn một trường hp lún
miếng ghép, phn ln ca bệnh đều đặt miếng
ghép 2/3 trước đĩa đệm (Bng 3).
Bng 1: Nhân khu hc và các yếu t liên quan điều tr
Tiêu chí
Trung bình ± độ lch chun
Tng s
40
Gii
N
25 (62,5%)
Nam
15 (37,5%)
Tui
57,43 ± 11,59
Thuc lá
7 (17,5%)
V trí đĩa đệm (n=70)
C3C4
8 (11,4%)
C4C5
18 (25,7%)
C5C6
31 (44,3%)
C6C7
13 (18,6%)
Thi gian m (phút)
131,2 ± 51,0
Thi gian nm vin (ngày)
8,8 ± 3,5
Bng 2: Lâm sàng và ci thin lâm sàng
Trước m
Sau m
Khám li
VAS
5,6 ± 0,9
0,7 ± 0,9
0,1 ± 0,4
JOA
14,2 ± 2,7
16,7 ± 0,8
16,9 ± 0,2
NDI
39 ± 2,5
20,7 ± 1,9
17,1 ± 1,4
Bảng 3: Đặc điểm trên x-quang trước và sau m
Trước m
Sau m
p
Góc Cobb C2-7 (độ)
19,3 ± 10,3
23,5 ± 12,3
0,042
Trc dc C2-7 (mm)
101,2 ± 9,4
100,6 ± 6,9
0,452
Góc nghiêng T1 (độ)
18,0 ± 9,4
21,3 ± 9,1
0,004
Lún cage (n=70)
1 (1,4%)
Di lch (n=70)
0 (0%)
V trí miếng ghép (n=70)
2/3 trước
67 (95,7%)
1/3 sau
3 (4,3%)
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
80
IV. BÀN LUN
K t khi được Smith Robinson thc
hin lần đầu tiên năm 1958, phẫu thut ly
đĩa đệm c định ct sng li c trưc
(ACDF) đã được s dụng để điều tr bnh
thoái hóa đĩa đệm c, bnh lý r thn kinh
bnh ty sng.2 Với ưu điểm gii ép thn
kinh rộng rãi, đặc bit những trường hp
chèn ép t phía trước do thoát v đĩa đệm,
ACDF được đánh giá như “tiêu chuẩn vàng”
điều tr bệnh. Ban đầu, phu thut này s
dng mảnh xương chậu, ngày nay đã được
thay thế do nhiu biến chứng liên quan đến
vùng lấy xương. Ngoài ra, hệ thng miếng
ghép thông thường np c trước cũng dần
được thay thế bi miếng ghép lin vít, vi
mong mun hn chế nhng biến chng liên
quan đến np c trước như tổn thương thực
qun gây khó nut, tổn thương thần kinh
mch máu2 vẫn đảm bảo độ vng ct
sng c và kh năng liền xương.3
Trong nghiên cu này, tui trung bình
57,43 ± 11,59 tui, trong khi xét v yếu t
gii tính, n chiếm phn ln vi 62,5%. T l
thoát v đĩa đệm c tăng theo tuổi c nam
nữ, thường gặp hơn ph n, chiếm hơn
60%, ph biến nhất trong độ tui t 30 đến
50. Mc dù vy, bệnh lý này thường ch đưc
chẩn đoán ở nhóm tui t 51 đến 60 khi bnh
nhân đến khám do tình trạng đau mạn nh -
h qu ca thoái hóa mất nước đĩa đm
gây chèn ép thn kinh.8 Thoái hóa và thoát v
đĩa đệm ct sng c thường xy ra tại các đĩa
đệm thp t C4 đến C7, đặc bit C5C6, do
tính di động cao chu ti trng ln. Phu
thuật được ch định tht bi với điều tr bo
tn hoc suy gim chức năng thần kinh cp
tính. ACDF ưu đim hiu qu gii ép tt,
ít tàn phá phn mm mt máu trong m,
thi gian nm vin ngn ít biến chng sau
phu thuật hơn so với phương pháp khác.4
Trong nghiên cu này, chúng tôi ghi nhn
thi gian phu thut, thi gian nm vin
tương đương so vi các nghiên cu khác,1,6,7
trong khi không ghi nhn bt k biến chng
nào liên quan đến khàn tiếng nut nghn.
Kết qu này khá phù hp vi các c gi
nghiên cu v h thng miếng ghép lin vít
trước đó.6 Nut nghn sau phu thut biến
chứng thường gp nht sau các phu thut
ACDF đặc bit sau phu thuật đa tầng kèm
h thng np vít c trước. chế bnh sinh
ca triu chng khó nut vận chưa được
khẳng định ràng, tuy nhiên th k đến
mt s tác nhân như: o quá mạnh khi đt
np, viêm phn ng ti ch tổn thương
trc tiếp thc qun.6 V sau, vic tiếp xúc
gia np các xung quanh tiếp tc gây
kích ng, gây phù n v trí tương ứng. Độ
dày ca np c trước cũng đóng một vai trò
quan trng trong vic tiến trin ca triu
chng nut nghn mạn tính. Ưu điểm ca
vic s dng miếng ghép t khóa không
cn bc l mặt trước thân đốt sng quá rng
rãi trong khi thi gian tiến hành gii ép
không khác bit so vi phu thut dùng np.
Do vy chúng tôi không cn vén thc qun
quá nhiu mạnh khi đặt np khóa, t đó
giảm nguy tổn thương thực qun cùng
thn kinh mạch máu đi kèm. vậy, biến
chứng này đã được báo cáo trong mt s
nghiên cu, nguyên nhân ch yếu do miếng
ghép sai v trí.1 So sánh v biến chng khó
nut sau phu thut cho thy 57,69% nhóm
s dng np truyn thng 18,75% vi
nhóm s dng miếng ghép lin vít.7 Biến
chng khó nuốt thường gim sau sáu tun
hu phu.1 Nếu không, bệnh nhân đi din
vi tình trng nut nghn mn tính vi các
yếu t nguy gồm bnh nhân ln tui, thi
gian phu thut kéo dài, ph n, hút thuc
tình trng khó nut ngay sau m.1
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
81
Nghiên cu ngày cho thy hiu qu gim
đau đáng kể ci thin chức năng thông
qua điểm VAS, JOA, NDI khi so sánh trước,
sau mổ, duy trì đến khi khám lại. Điều này
chng minh phu thut ACDF dùng miếng
ghép lin vít không ch ci thin tình trng
đau chức năng thần kinh mà còn nâng cao
chất lượng cuc sng ca bnh nhân thông
qua gim thiu các ảnh hưởng tiêu cc lên
hoạt động hng ngày. Ngoài ra, yếu t n
định trên mt phẳng đứng dọc cũng một
tiu chí quan trng sau phu thut: mất độ
cong sinh c th gây đau rối lon
chức năng, đồng thi ảnh hưởng xấu đến liên
kết toàn b ct sng.1 Góc Cobb được ci
thin sau phu thut giúp gim ti lc lên các
đốt sng kế cận, ngăn ngừa thoái đĩa đệm
đốt sng lin k. Tuy nhiên, nghiên cu
chúng tôi chưa theo dõi được trong thi gian
đủ lớn để chứng minh được hiu qu ca h
thng miếng ghép lin vít trong dài hn trong
khi mt s tác gi đã theo dõi được tình trng
mất ưỡn sau 2 năm.2 Nguyên nhân được cho
do tình trạng thoái hóa đĩa đm lin k,
loãng xương đặc bit tình trng miếng
ghép b lún vào thân đt sng. Lún miếng
ghép dưới 3mm được xem mức độ nh,
không ảnh hưởng lâm ng x-quang, ý
nghĩa trong vic ổn định đốt sng hàn
xương. Ngược li, khi miếng ghép lún trên
3mm, chiều cao đốt sống, độ rng l liên hp
giảm sút, qua đó làm tăng góc cũng như
triu chng chèn ép r.4 Nhìn chung, v trí
miếng ghép cách xa b trước thân đốt sng,
din tiếp xúc hn chế ca miếng ghép và thân
đốt sống cũng như việc ly quá nhiu tm tn
cùng (endplate) nhng yếu t gây tăng
nguy lún miếng ghép.4 Theo kinh nghim
của chúng tôi, không nên đặt miếng ghép vào
quá sâu (1/3 sau thân đốt sng) hay s dng
miếng ghép quá ln v chiu cao hoc quá
hp chiu rộng để tránh lún không đảm
bo diện ghép xương. Nhiều nghiên cu ch
ra rng hiu qu ca miếng ghép lin vít
trong vic giảm độ lún duy trì đ cong
sinh tương t h thng np miếng
ghép truyn thng tt c trưng hp phu
thuật đơn tầng, đa tầng cách đoạn đa tng
liên tc.4 Thêm na, miếng ghép lin vít
được cho rằng “sinh lý” hơn đối vi ct sng
cổ, qua đó làm giảm nguy thoái hóa đĩa
lin kề, đặc bit các trường hp phu thut
đa tầng cách đoạn.4 Bên cạnh đó, kém liền
xương một biến chng quan trng nh
hưởng đến s thành công ca phu thut.
Nguyên nhân ca tình trng này th do
nhiu yếu t như chất ợng xương kém, hút
thuc, lực nén không đủ t miếng ghép, hoc
hn chế trong vic c đnh ca vít. Mc
vy, t l liền xương của phương pháp này
được bảo cáo tương đối cao, dao động t 72
đến 100% phu thut 3-4 tng, t 83 đến
100% phu thut 1-2 tầng đĩa đệm.5 Biến
chng này th ci thin thông qua ghép
xương tự thân, tăng cường vít kim soát
lc ép cn thn trong q trình phu thut.
Trường hp xy ra khp gi, bnh nhân
th hoc không triu chng, vic phu
thut li lối trước hay c định li sau s được
xem xét vào tùy tng ca bnh.
V. KT LUN
Nghiên cu cho thy hiu qu an toàn
ca phu thut lấy đĩa đệm c định ct
sng c lối trước s dng miếng ghép lin vít
trong điều tr thoát v đĩa đệm ct sng c xét
v hiu qu giải ép độ cong ct sng c
trên x-quang, gim thiu các biến chứng đặc
biết tình trng khó nuốt cho người bnh.