TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
99
KT QU PHU THUT NI SOI CẮT GAN ĐIỀU TR UNG THƯ T O GAN
TI BNH VIN HU NGH ĐA KHOA NGH AN
Trần Văn Thông1, Lê Anh Xuân1, Trần Đt Bo Thành1,
Nguyn Huy Toàn1, Phm Minh Tun1,
Trn Xuân Công1, Trn Hng Quân1
TÓM TT16
Mc tiêu: Đánh giá kết qu ớc đu phu
thut ni soi (PTNS) ct gan điều tr ung thư tế
bào gan ti Bnh vin Hu ngh Đa khoa Ngh
An. Phương pp nghn cu: Nghiên cu mô
t ct ngang trên 36 bnh nhân (BN) chn đoán
ung thư biểu tế bào gan (UTBMTBG) được
điu tr bng PTNS ct gan, trong khong thi
gian t 9/2020 đến 12/2023. Kết qu: Chúng tôi
đã phu thut cho 36 BN HCC, trong đó có 24
(66.7%) nam, 12 (33.3%) n; tui trung bình 55.1
± 11.5, thp nht 33 tui, cao nht 75 tui. 30BN
(83.3%) có vm gan virus B hay C. 100%BN
chức năng gan Child Pugh A (5-7 điểm). 8 BN
(22.2%) ct gan ln, 28 BN (77.8%) ct gan nh.
Tai biến trong m gp 1 BN tn thương đường
mt khi bc l cung Glisson, 1 BN ch nh
mch gan trái. Biến chng sau m gp 2 BN
(5.6%) (rò mt, tràn dch ng phi). Kết lun:
PTNS ct gan điều tr ung thư biểu mô tế bào gan
phu thut an toàn, hiu qu, có th thc hin
đi vi nhiu hình thái ct gan khác nhau, t đơn
gin đến phc tp, vi t l tai biến và biến chng
trong gii hn có th chp nhận được.
T khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, phu
thut ni soi ct gan.
SUMMARY
1Bnh vin Hu ngh Đa khoa Ngh An
Chu trách nhim chính: Trn Văn Thông
SĐT: 0969939468
Email: tranthong3010@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
LAPAROSCOPIC LIVER RESECTION FOR
HEPATOCELLULAR CARCINOMA
TREATMENT AT NGHE AN GENERAL
FRIENDSHIP HOSPITAL
Objective: To evaluate the initial outcomes of
laparoscopic liver resection for hepatocellular
carcinoma (HCC) at Nghe An General Friendship
Hospital. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 36 patients diagnosed
with hepatocellular carcinoma, who underwent
laparoscopic liver resection between September
2020 and December 2023. Results: Surgery was
performed on 36 HCC patients, including 24
males (66.7%) and 12 females (33.3%), with an
average age of 55.1 ± 11.5 years (range: 33-75
years). Of these, 30 patients (83.3%) had hepatitis
B or C. All patients had Child-Pugh A liver
function (scores of 5-7). Major liver resection was
performed in 8 patients (22.2%) and minor liver
resection in 28 patients (77.8%). Intraoperative
complications included one case of bile duct
injury during Glisson pedicle dissection and one
case of left hepatic vein laceration. Postoperative
complications were observed in two patients
(5.6%)one with bile leakage and one with
pleural effusion. Conclusion: Laparoscopic liver
resection for hepatocellular carcinoma is a safe
and effective procedure, applicable to various
types of liver resections, ranging from simple to
complex cases, with an acceptable rate of
complications.
Keywords: Hepatocellular carcinoma,
laparoscopic liver resection.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ct gan là phương pháp điều tr triệt để
nhất đối vi bnh lý các khi u gan như:
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
100
UTBMTBG, ung t đưng mt trong gan,
các khối u gan nh tính,... Tc kia, phu
thut ct gan s dụng phương pháp mổ m,
trong đó tn phong là các tác giả: Tôn Tht
Tùng vi phương pháp cắt gan kim soát
các cung mch trong gan, Lotart Jacob vi
phương pháp cắt gan kim soát các cung
mch ngoài gan. Cùng vi s phát trin ca
khoa hc k thut, phu thut nội soi được áp
dng ngày càng nhiu trong ngoi khoa. Mt
s trung tâm phu thut trên thế gii đã thực
hin ct gan nội soi mà ngưi đầu tn là
Gagner năm 1991 đã thc hin ct gan h
phân thùy VI.1 Sau đó phẫu thut ct gan ni
soi đưc thc hin ti M, Pháp, Châu Á (
Nht Bản, Đài Loan, Trung Quc, ...) nh
nhng ưu vit ca nó so vi m m: giảm đau
sau m, tính thm mỹ, người bnh nhanh
chóng tr v hoạt động bình tng.1,2 Cho
đến nay ngưi ta đã thc hiện đưc hu hết
các phu thut ct gan ni soi: Ct h phân
thùy, ct phân thùy, ct gan phi, trái. Ti
Việt Nam, cho đến năm 2004, PTNS ct gan
mi đưc áp dụng để điu tr cho nhng bnh
nhân b u gan. K t đó, PTNS trong cắt gan
đã nhiều bước phát trin mi, hoàn thin
thành tho v mt k thut, m rộng n
v ch đnh. Bnh vin Hu ngh Đa khoa
Ngh An bắt đầu trin khai PTNS ct gan t
năm 2020. Nhằm tng kết li nhng
đánh giá c đầu v kết qu trin khai phu
thut, chúng tôi thc hiện đề tài vi mc tiêu:
xác định các thông s v mt k thut phu
thuật, quá tnh điều tr hu phu, t l tai biến
biến chng sau phu thut ni soi ct gan
điu tr ung thư tế bào gan ti Bnh vin Hu
ngh Đa khoa Nghệ An.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun lc chn: BN đưc chn
đoán là UTBMTBG theo tu chun chn
đoán của B Y tế. Có ch định phu thut ct
gan tha mãn các tu chun la chn cho
PTNS cắt gan như: - Chc năng gan Child
A; - s ng tiu cu >100.000/mm3; - Th
tích gan d kiến bo tồn 40% thể tích gan
chun; - khối u đơn độc; - v trí khi u không
nm sát các cu trúc d kiến bo tn (cung
gan, TM gan, TM ch); - tình trng sc khe
BN ECOG mc độ t 0 đến 2. BN đồng ý
tham gia nghên cu.
Tiêu chun loi tr: Các trường hp
PTNS chẩn đoán, thăm dò, sau đó chuyn
m m để ct gan.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang
C mu: thun tin. Bao gm tt c BN
tha mãn tiêu chun la chn.
Đa điểm và thi gian nghiên cu
khoa Ngoi Tng hp, Bnh vin Hu
ngh Đa khoa Nghệ An. T tháng 09/2020
đến 6/2024.
X lý s liu: bng phn mm SPSS 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 9/2020 đến 6/2024, chúng tôi đã tiến hành PTNS cắt gan cho 36BN đưc chn
đoán HCC bao gồm 24 (66.7%) nam, 12 (33.3%) n; tui trung bình 55.1 ± 11.5, thp nht 33
tui, cao nht 75 tuổi. 30 (83.3%) BN viêm gan virus, trong đó 27BN viêm gan B (75%)
3 BN viêm gan C (8.3%), không ghi nhn BN nào nhiễm đồng thi c viêm gan B C.
100%BN có chức năng gan Child Pugh A (5-7 đim).
Bng 1. Hình thái ct gan
Hình thái 1
Hình thái 2
Hình thái 3
n
%
Ct gan nh
1 HPT
HPT VI
1
2.8
2 HPT
Thùy trái
14
38.9
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
101
HPT V + VI
5
13.9
PT sau
6
16.6
PT trước
2
5.6
Ct gan ln
3 HPT
Gan trái
6
16.6
Gan trung tâm
1
2.8
4 HPT
Gan phi
1
2.8
Tng
36
100
Ch yếu là PTNS ct gan nh, chiếm 77.8%.
Bng 2. Tai biến trong m
Tai biến
n
%
Tng thương đường mt khi bc l cung
1
2.8
Rách TM gan trái
1
2.8
Tng
2
5.6
1 BN tổn tơng ng gan phi khi bc l cung Glisson phân thùy sau. X t khâu phc
hồi thành đưng mật, đặt lưu ng dẫn lưu OMC qua ng c túi mt. 1 BN PTNS ct gan
phải, khi di động gan thùy trái làm rách thành bên TM gan trái, đưc cm máu bng khâu
phc hi ni soi ch Prolene 4/0.
Bng 3. Đc điểm qtrình hu phu
Thông s
Min - Max
Thi gian trung tin (ngày)
1 3
VAS (điểm)
5 - 8
Thi gian dùng kháng sinh (ngày)
1 - 7
Cho ăn sau m (ngày)
24h đu
Thi giant dn lưu bng (ngày)
1 - 14
BN thi gian rút dẫn lưu lâu nhất là 14 ngày. Đây là tng hp BN b rò mt sau m,
lưu ống dẫn lưu và theo dõi thấy lưng dch mt chy ra ít dn.
Bng 4. Biến chng sau m
Biến chng
n
%
Suy gan sau m
0
-
Chy u
0
-
mt + tràn dch màng phi
1
2.8
Tràn dch màng phi
1
2.8
Tng
2
5.6
1 BN mt sau m, lưng dch mt
chy qua ng dẫn lưu <200ml/ ngày, điều tr
ni khoa, thi gian rút ng DL bng sau 14
ngày. Có 2 BN biu hin tràn dch màng phi
phải lượng va, tuy nhiên không có biu hin
khó th trên lâm sàng, đưc điu tr ni
khoa, theo dõi.
IV. N LUN
4.1. Các loi nh PTNS ct gan
PTNS Ct thùy gan trái
PTNS cắt thùy trái gan tng phu
thuật đầu tay của đa số phu thut viên khi
bắt đầu thc hin PTNS ct gan. K thut
tương đối không phc tp, không cn phu
tích cung gan, nhu mô gan din cắt tương
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
102
đối mng. Chúng tôi th hoc không
kp cung gan toàn b trong quá trình ct
nhu mô. Các cuống Glisson HPT 2 và 3 đưc
ct cùng mt lúc bằng stapler. Tĩnh mạch gan
ti cũng có thể đưc ct bng stapler hay ct
bng kéo sau khi kp Hem O lok. Trong
nghiên cu ca chúng tôi, PTNS ct gan thùy
ti chiếm t l cao nht 14 BN (38.9%).
Ngay c vi khối u to, gan nng, BN béo
phì, phu thut vn th thc hin d dàng
phn thun lợi n cả m m. Ti hi
ngh đồng thun PTNS ct gan thế gii ln
th nht, các tác gi cũng thống nht v
nhng giá tr ca PTNS ct thùy trái gan. K
thuật này đưc khuyến cáo phương pháp
điu tr tiêu chun và nên s dụng tng qui
cho bnh nhân khi cn phi ct gan.3
PTNS ct 1 HPT gan ngoi vi
Chúng tôi ch yếu thc hin ct gan HPT
6 (2.8%). Loi phu thut này không quá
phc tp, th thc hin an toàn hiu qu.
Ti hi ngh đng thun v PTNS ct gan
tn thế gii, hu hết các tác gi đều nhn
định khi u nm các HPT ngoi vi ca gan
là tổn tơng thích hp cho PTNS ct gan.3
PTNS ct phân thùy gan
Đi vi nhng khi u gan nm trn trong
1 phân thùy gan, hoc các khi u HPT 7
hay 8, nếu chc năng gan không quá kém,
cho phép thc hin ct gan lớn n, chúng
tôi khuynh ng thc hin ct gan phân
thùy tc (thay vì HPT 8 đơn thuần) hay ct
gan phân thùy sau (thay ct gan HPT 7
đơn thuần). Chúng tôi ưu tiên ch định ct
gan mc độ phân thùy cho nhng trường hp
này cung Glisson d phu tích kim
soát n, diện ct phng- đơn giản, cho phép
ct b rng nhu mô theo ranh gii gii phu
nên tuân th tốt n nguyên tắc điu tr
UTTBG. Đây cũng chính là lý do nghiên cứu
của chúng tôi đến 6 BN (16.6%) ct gan
phân thùy sau 2 BN (5.6%) ct gan phân
thùy trưc theo gii phu. Tác tác gi nước
ngoài như: Cho Han đều khuyến cáo nên
ct trn phân thùy gan theo ranh gii gii
phu cho các khi u vùng sau trên, nm sâu
i b mặt gan hơn 3 cm.4, 5
PTNS ct gan ln
Ct gan ln là phu thut ct b ít nht 3
HPT gan. Mt trong nhng lo lng, cân nhc
trước PTNS ct gan ln là vấn đề phu tích
cung gan, kh năng di động thao tác đối vi
phn gan ln, kim soát cm máu trên din
ct nhu mô rng.
Trong nghiên cu chúng tôi 8 TH ct
gan ln, bao gm: 1 TH (2.8%) ct gan phi,
6 TH (16.6%) ct gan trái, 1 TH (2.8%) ct
gan trung tâm (HPT 4, 5, 8). Trong quá tnh
thc hin, chúng tôi ng dng k thut phu
tích tiếp cn cung gan ngoài bao Glisson.
Các cung Glisson ca gan phi hay trái
th đưc phu tích bc l vùng rn gan.
Kp tm c cung này cho phép nhận định
vùng nhu gan tương ng qua nh nh
thiếu máu xác đnh mt phng phu thut
gia gan phải ti. Nhu mô gan đưc ct
theo mt phng gii phẫu, tách đôi gan phải
trái t mặt trước đến mặt sau, đến mt
trước tĩnh mch ch. Sau khi kiểm tra đảm
bo phần gan để li an toàn - không thiếu
máu, các cuống gan đưc kp ct bng
stapler. Sau đó, tĩnh mạch gan phi hay ti
đưc bc l và cắt đôi.
Mt tng kết trên toàn thế gii, t 18
trung tâm thc hin PTNS ct gan, t năm
1996 đến 2014, tt c 5388 TH PTNS ct
gan được thc hin. Trong s liệu đấy,
1184 TH ct gan ln (ct gan trái chiếm
51,1%, ct gan phi chiếm 43,1%...). T l
cn chuyn m m 10%. Thi gian m
trung bình 291 phút, máu mt trung bình 327
ml. Din ct sch tế bào ung tchiếm t l
96,5%.6
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
103
Khi thc hin PTNS ct gan ln, dù cách
tiếp cn k thuật khác nhau, nhưng hu
hết các tác gi trên thế gii cùng nhn
định như chúng tôi: với tiêu chun chn bnh
phù hp, đưc phu thut viên ni soi
chuyên khoa gan mt thc hin, PTNS ct
gan ln có th thc hiện đưc an toàn và hiu
qu mang nhiu li ích ca phu thut ít
xâm hi.6
4.2. Mc độ an toàn ca PTNS ct gan
Trong nghiên cu ca chúng tôi, có 2 BN
xut hin biến chng sau m, chiếm t l
5.6%. Các biến chng gm có: mt + tràn
dch màng phi (2.8%), tràn dch màng phi
đơn thun (2.8%), không có biến chng chy
máu, suy gan hay t vong.
Tác gi Chung tng kết 466 trưng hp
PTNS cắt gan điu tr UTTBG các trung tâm
PTNS trên thế gii t 2005 đến 2010 vi t
l ct gan ln 9%, tình trạng gan gp
62% bnh nhân. Biến chng gm có: mt
(1%), chy máu (2,9%), suy gan (5,1%),
báng bng (6%).7
4.3. Din biến hu phu ca PTNS ct gan
Vết m nh ca PTNS trên thành bng
giúp BN ít đau n sau mổ. Trong nghiên
cứu này, điểm VAS trung bình ca bnh
nhân đưc đánh giá ti thi điểm 24h sau m
là 6.6 điểm. BN trung tin sau m 1.7
ngày (sm nht 1 ngày, chm nht 3 ngày).
ng dẫn lưu đưc rút khá sm sau m 2.9
ngày (sm nht 1 ngày, kéo dài nht 14
ngày), cho ăn uống tr li bằng đưng ming
trong 24 gi đầu sau m.
Khi thc hin các nghiên cu so sánh bt
cp (Matched-pair comparative Study) gia
PTNS m m ct gan, tác gi Kim cũng
ghi nhn bnh nhân sau PTNS ct gan ít biến
chng, ít đau sau m thi gian nm vin
ngắn hơn nhóm mổ m.8
V. KẾT LUN
Phu thut ni soi cắt gan điều tr ung thư
biu tế bào gan là phu thut an toàn,
hiu qu, th thc hiện đối vi nhiu hình
thái ct gan khác nhau, t đơn giản đến phc
tp (22.2% ct gan ln, 77.8% ct gan nh),
vi t l tai biến (5.6%) biến chng
(5.6%) trong gii hn có th chp nhận đưc.
I LIU THAM KHẢO
1. Untereiner X, Cagniet A, Memeo R, et al
(2019). Laparoscopic Hepatectomy Versus
Open Hepatectomy for the Management of
Hepatocellular Carcinoma: A Comparative
Study Using a Propensity Score Matching.
World J Surg. 43(2):615-625.
doi:10.1007/s00268-018-4827-z
2. Fu B, Zhang JR, Han PS, Zhang YM
(2022). Comparison of survival and post-
operation outcomes for minimally invasive
versus open hepatectomy in hepatocellular
carcinoma: A systematic review and meta-
analysis of case-matched studies. Front
Oncol. 12:1021804.
doi:10.3389/fonc.2022.1021804
3. Kluger M. D., Cherqui D. (2013),
"Laparoscopic resection of hepatocellular
carcinoma". Recent Results Cancer Res, 190,
pp.111- 126.
4. Cho J. Y., Han H. S., Yoon Y. S., Shin S.
H. (2008), "Experiences of laparoscopic liver
resection including lesions in the
posterosuperior segments of the liver". Surg
Endosc, 22(11), pp.2344-2349.
5. Han H.-S., Yoon Y.-S., Cho J. Y., Hwang
D. W. (2013), "Laparoscopic liver resection
for hepatocellular carcinoma: Korean
experiences". Liver cancer, 2(1), pp.25.
6. Dagher I., Gayet B., Tzanis D., Tranchart
H., Fuks D., Soubrane O., Han H. S., Kim
K. H., Cherqui D., O'Rourke N. (2014),
"International experience for laparoscopic
major liver resection". J Hepatobiliary
Pancreat Sci, 21(10), pp.732-736.
7. Chung C. D., Lau L. L., Ko K. L., Wong
A. C., Wong S., Chan A. C., Poon R. T.,
Lo C. M., Fan S. T. (2010), "Laparoscopic