Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
121
PHU THUT NI SOI ĐIU TR THOÁT V MORGAGNI-LARREY
TR EM: BÁOO MT TRƯNG HP BNH
Phm Quc ng1, Nguyn Th Bích Uyên1, Trnh Nguyn H Vi1, Đào Trung Hiếu2
M TT
Thoát v Morgagni loi thoát v hiếm gp nht trong bn loi tht v hoành bm sinh vi t l 1-6% tng
s các tng hp. Phu thut ni soi đ sa cha khiếm khuyết này tr thành điu tr tiêu chun trong vài năm
gn đây. o cáo trường hp m ng trai 4 tui nhp viện đau bụng vùng thượng v tái phát thường
xuyên. Bnh nhi được chp X-quang ngc thng-nghng phát hin thoát v hnh sau đó được xác đnh chn
đoán thoát v Morgagni bng phim chp đại tràng cn quang. Bnh nhi được điều tr ku phc hồi hnh qua
ni soi bụng, đưc rút ni khí quản và cho ăn li trong 24 gi sau m và xut vin sau 5 ny. Phu thut ni
soi trong điu tr thoát v Morgagni an toàn, ít m ln vi thi gian hi phc nhanh và vết m thm m.
T khóa: thoát v Morgagni, tht v hoành, ku phc hi hnh qua ni soi
ABSTRACT
LAPAROSCOPIC REPAIR OF MORGAGNI-LARREY HERNIA IN CHILDREN: A CASE REPORT
Pham Quoc Tung, Nguyen Thi Bich Uyen, Trinh Nguyen Ha Vi, Dao Trung Hieu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 121-126
Morgagni hernia is a rare form of congenital diaphragmatic hernia, accounting for only 16% of all
diaphragmatic hernias. More than half of patients are asymptomatic, these patients may be found incidentally
when a chest X-ray undertaken. Recently, laparoscopy has been considered as the first-choice for repair of
Morgagni hernia. A case reported a case of Morgagni hernia in 4-year-old boy with persistent GI symptoms.
Morgagni hernia was detected by X-ray and comfirmed by contrast enema. When the diagnosis is confirmed, the
patient was prepared for laparoscopic surgery. Laparoscopy which provides the benefit of an excellent view,
minimal tissue trauma with subsequently faster recovery and superior cosmesis.
Keywords: Morgagni hernia, diaphragmatic hernia Morgagni, laparoscopic-assisted repair
ĐẶT VN Đ
Thoát v Morgagni loi tht v hiếm gp
nht trong 4 loi ca thoát v hoành bm sinh vi
t l 1-6% tng s trường hp(1,2). Thoát v
Morgagni-Larrey được t là thoát v sau
xương c, bên trái, xuyên qua vùng tam giác
kng n gọi khe Larrey(3). Biu hin
m ng thường gp nht tr em nhng
triu chng viêm đường hô hấp tái đi tái lại hoc
triu chứng tiêu a không đặc hiu, hiếm khi
biu hin hi chng suy hp tr sinh.
n 50% trường hợp được pt hin tình c khi
chp X-quang ngc. Bệnh thường đưc phát
hin bng phim X-quang ngc nghiêng c
đnh chn đoán bởi phim cản quang đường tiêu
a hoc chp ct lp điện toán. Phương pháp
điu tr đưc ghi nhn trong c o cáo trước
đây ch yếu m m qua ng bng m theo
hoc không s dng mnh ghép. Phu thut
ni soi tr tnh xu ớng trong vài m gần
đây(3).
Mc tu
t m ng và trình y kết qu điu tr
trường hp thoát v Morgagni.
BÁO O LÂM SÀNG
Báo o mt trường hp bnh nhi thoát v
1Đại Học Y Dược TP. H Chí Minh 2Bnh vin Nhi Đồng 1 TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Nguyn Th Bích Uyên ĐT: 0984746248 Email: nguyenbudhyd@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
122
Morgagni được điu tr khâu phc hi cơ hoành
qua ni soi bng ti bnh vin Nhi Đồng 1.
Gii thiệu tng hp bnh
Bé trai, 4 tui, tin n sản khoa không ghi
nhn bt tng, nhp viện vì đau thưng v,
kéo dài 1 tuần, đau thượng v cơn, không bun
n/n. Bệnh nhi thường xuyên nhng đt
đau thượng v tương tự kéo i khong 1 đến 3
ngày. Ngoài ra còn được ghi nhn có nhiu đt
khám trước đây vì ho, sốt - đưc chẩn đn
viêm phế qun, vi nhiu ln chp phim
Xquang ngc thng nhưng không phát hiện bt
thường. Km m ng c nhp vin vi tng
trng tt, sinh hiu n định, chưa phát hiện bt
thường qua khám ngc, bng. Bnh nhi không
d tt khác đi kèm, phát trin m-vn trong
gii hạn bình thường.
Trong ln nhp vin y bnh nhi đưc
chp phim Xquang ngc thng-nghiêng (Hình 1)
siêu âm bng-ngực, được kết lun là Thoát v
hoành trái - Tng tht v đi tràng.
Vi nghi ng thoát v Morgagni, em đưc ch
đnh chp đi tràng cn quang (Hình 2).
A B
Hnh 1: Bóng i của quai rut đưng gia lng ngc trên phim thẳng (A), sauơng ức và trước tim trên
phim nghng (B)
Hnh 2: Quai đại tràng ngang trong lng ngc đường giữa vùng sau ơng ức, trước tim trên phim chp đi
tràng cn quang
Phim chp đi tng cn quang ghi nhn
quai đại tràng ngang nm trong lng ngc sau
xương c, trưc tim p hp vi chẩn đoán
tht v Morgagni.
Bệnh nhi được ch đnh phu thut ni soi
bng khâu phc hi hoành.
Cng tôi tiến nh o bng bng 3 trocar:
trocar 10 mm rn, 2 trocar 5 mm ới sườn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
123
phi trái, áp lc CO2 10 mmHg; đưa camera
ng lên m hoành phát hin l tht v nm
đưng gia, lệch qua trái, ngay sau xương c
(Hình 2).
Cng i ct đt dây chng lim và dây
chng tròn, h gan và bc l l thoát v. L tht
v sau xương ức, n trái (khe Larrey), không
i (nh 3). Kích tc ca l thoát v sau khi
đưc bc l: đườngnh trướcsau và ngang ln
t 6 cm 8 cm; b sau n trái ca khe
tht v khá mng, nm sát ng ngoài tim,
mép cách màng ngoài tim 2 cm; 2 thành bên ca
m hoành còn tương đối y, tnh bên
phải y n n trái; kng thấy tng tht v
khi o bng.
Hnh 3: L thoát v quan t qua ni soi bng
thut khâu l tht v
To thòng lng bngch lun ch Nylon 2-0
qua nòng kim 18 G. Sau đó sử dng ch Silk 1-0
đ khâu mép hoành o thành ngực trước,
mũi kim đâm qua tnh ngực-bng, sau đó
khâu các i ch U vào mép cơ hoành. Kim 18G
ã tạo thòng lng) được đâm qua thành ngc-
bng ngay v t đâm kim chỉ Silk, lun ch nylon
đ to 1 thòng lng trong bụng. Sau đó đưa
Grasper kéo ch Silk lun qua thòng lng. Tiếp
theo o kim 18G ra ngi, si ch Silk đưc o
theo ra ngoài thành ngc-bụng, ch s đưc
ct n ngi được du lp dưi da (Hình
4). Sau khâu phc hi, khe thoát v n, m
hoành ng vừa (Hình 5). Vết m gm 10mm
rn, 5mm hai n h n, nhng vết đâm
kim nh (Hình 6).
Hnh 4: Khâu hnh vào thành ngực tc bng
các i chỉ đâm xun thành ngc
Hnh 5: Cơ hoành sau khi khâu phục hi vào tnh
ngc
Hnh 6: Vết m trên thành bng
Thi gian m 116 phút. Sau m bnh nhi
đưc hi sc ti khoa Hi sc ngoi, đưc t
ni khí qun chuyn sang th oxy qua canula
sau m 4 gi. Xquang ngc thng kim tra sau
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
124
m ghi nhn tràn khí ng phi phải ng ít,
kng ảnh ng hp không cn can
thip thêm.
Hu phu ngày 1 sau m, em đưc chuyn
ra png ngoài vi tình trng hp ổn định, ăn
uống được, em đưc xut vin sau 5 sau m. Sau
m mt tháng, em được chp phim X quang
ngc kim tra, vết m lành, lng ngc không
biến dng (Hình 7). Theo i trong 8 tháng sau
m, không ghi nhn biến chng và i phát.
nh 7: Sau m 1 tng lng ngc thng (A), nghiêng (B), XQ ngc nghng (C)
BÀN LUN
Thoát v Morgagni đưc t đầu tiên m
1769 bi Giovanni Battista Morgagni trong khi
phu thut t thi mt bnh nhân t vong vì chn
thương đu(4). Tht v Morgagni thoát v sau
n ơng ức, n đưc gi thoát v sau c,
cnh ức hay dưới ơng c. Nguyên nhân do
khiếm khuyết bm sinh trong s kết ni ch
ngang hoành cung sườn. Thoát v
Morgagni thường xy ra bên phải (90%) nhưng
ng th xy ra bên trái, hiếm khi thoát v c 2
n(3). Khe Larrey khong tam gc không
phía sau xương c, phía bên ti, nm gia
c bó cơ của xương ức, xương sườn bám vào
hoành, nh thường khe cha mô m. Khe
Larrey v trí tiếp cn trong dn lưu màng
ngoài tim. Thường s dng thut ng thoát v
Morgagni-Larrey khi tht v Morgagni xy ra
phía n trái, vùng tam giác c-n (khe
Larrey)(5).
Phn ln c trường hp bnh biu hin
kng triu chng hoc triu chng hp
tiêua kng đc hiu(6). Do đó Lev-Chelouche
D cho rng thoát v Morgagni tng kng
đưc phát hin tr em(7). tr em, biu hin
bnh thường những đợt nhim trùng hp
i đi i lại (55%) được pt hin khi chp
phim Xquang ngc nghiêng(4). Chn đoán
thường thông qua chp phim Xquang ngc
phim đại tràng cn quang(3). Nhng m gần
đây số ng ca bệnh o cáo tăng lên thể do
vic nâng cao cnh giác trong chn đn, với ưc
nh 200 ca trong 10 năm qua(7,8). Bnh nhân ca
chúng i ng có những hiu hin triu chng
hấp mơ h như ho, sốt tái nh đii lại, các
đợt đau thượng v kéo dài khong 1-3 ngày.
Bệnh nhi ng từng đưc chp Xquang ngc
trước đó nhưng chưa lần o đưc ghi nhn
bt thường.
Tùy thuc o tng tht v, mc ni, d
dày, rut hoc gan, bnh th nhng
biu hin khác nhau trên nh nh Xquang ngc.
Trường hp mc ni thoát v th biu hin
như một bóng m cnh tim dẫn đến có th chn
đn lầm u, xp phi, viêm phi hay nang
màng ngoài tim, phim chp đại tràng đôi khi
cho kết qu bình tng, những tng hpy
cn chp ct lớp điện toán để chn đn(3). Đối
vi trưng hp bnh ca cng tôi thì hình nh
c ng i ging quai rut trong lng ngc
trên phim Xquang ngc thng, nghiêng (Hình 1)
nh nh quai đi tràng ngang nm trong
lng ngc trên phim chp đại tràng (Hình 2)
đ đ chn đoán xác đnh.
B
C
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
125
Ch định phu thut tùy thuc vào tng
bnh cnh. Mc phn lớn các trường hp
thoát v không triu chng, phu thut vn
đưc khuyến cáo để tránh biến chng v sau.
Phu thuật được ch định khi tng thoát v
đại tràng nguy biến chng cao(1) như
trong trường hp báo cáo ca chúng tôi. Còn
nếu l thoát v nh hoc ch cha mc ni, ch
định phu thuật được đặt ra khi triu chng
tái đi tái lại(1).
Trước khi phu thut xâm ln ti thiu phát
trin, phn lớn c trưng hp thoát v
Morgagni đưc sa cha bng m m qua ng
bng. Phu thut ni soi bng tr em đưc
oo đu tiên bi Georgacopulo P m 1997(9),
sau đó phu thut robot vào m 2005(10),
phu thut ni soi qua trocar 1 cng m
2013(11)<, c báo cáo đu cho thy kết qu an
toàn, hiu qu ng như giảm đau và giá trị
thm m ca phu thut xâm ln ti thiu trong
điu tr thoát v Morgagni.
Qua ni soi bng, l thoát v đưc quan
t, bc l d dàng, và kng quá k kn
trong thao tác khâu phc hi cơ hoành(9-15). Bnh
nhi ca cngi được 4 tui, bụng đ khoang
thao c ni soi. Trong khi đó, nhiu o o vi
nhng c tui nh n đưc ghi nhn, nh nht
14 ngày tui nhưng vn thc hin đưc ni soi
bng sa cha khiếm khuyết(9-15).
Trước khi được khâu phc hi, l thoát v
th đưc thu nh bng cách rch trên phn phúc
mc quanh chu vi l tht v(3). Cng i đã
thc hin thuật y đối vi p sau n trái
ca l tht v, v t sát màng ngoài tim (Hình 5).
Đi vi thuật khâu phc hi l tht v
qua ni soi, nhiu kiu khâu vi các loi kim
khâu kc nhau đã được báo cáo: ng kim
khâu trong thể (Endo stitch) hoc khâu kết
hp vi dùng kim rng t ch buc ngi cơ
th du trong lp dưới da(11-15). Azzie G(13) đã
oo kĩ thuật khâu phc hi cơ hnh qua nội
soi trên 4 bnh nhi tht v Morgagni, s dng
mt đưng m nh khong 5 mm trên thành
bng vùng tng vị, qua đó, cáci chỉ Silk 2-
0 đưc xun qua thành bng hai mép trưc
p sau cơ hoành, kim được đâm trở ra
ngoài thành bng ti ví trí vết m và buc nơ chỉ
lp i da, khong 4 i ch ơng tự nm
gn trong vết m (Hình 8).
Hình 8. Kĩ thuật khâu phc hồi cơ hoành qua nội
soi. “Nguồn: Azzie G, 2003(13)
Cng tôi áp dng ku c i ch U vi
ch Silk lên hai mép trước-sau l thoát v, sau đó
dùng kim rng lun thòng lng ch đ kéo
kim Silk ra ngi, thc hin buc ch ngoài cơ th
du i da ti các v trí xun kim khác
nhau dc theo chiu i l tht v, điu y
khiến m hoành căng vừa và lc áp n mép
ca l thoát v đều nhau. Các c gi như Al-
Jazaeri A(14), Lamas-Pinheiro R(15) ng áp dụng
k thuật tương tự cho kết qu kh quan. Cách
khâu này trong trường hp bnh ca chúng i,
l thoát v ln khuyết khe Larrey (Hình 3), còn
cho thy kng cn phi s dng đến mnh
ghép vn vt liu đắt tin, không tin sn có,
y kéo i thi gian m do phi khâu p
sau l thoát v và mnh ghép.