TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
329
KT QU PHU THUT NI SOI MT CNG QUA ĐƯỜNG
LIÊN BN SỐNG ĐIU TR THOÁT V ĐĨA ĐỆM CT SNG THẮT LƯNG -
CÙNG TI BNH VIN CHUYÊN KHOA NGOI THN KINH QUC T
Bùi Phú n1, Phan Qung Hà1
TÓM TT53
Mc tiêu: Đánh giá kết qu phu thut ni
soi mt cổng điều tr thoát v đĩa đệm ct sng
thắt lưng-cùng ti Bnh vin chuyên khoa Ngoi
thn kinh Quc Tế. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu hi cu, t 83 bnh
nhân thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng được
phu thut bằng phương pháp ni soi mt cng
qua đường liên bn sng ti Bnh vin chuyên
khoa Ngoi thn kinh Quc Tế trong năm 2023
(T 1/1/2013 đến 31/12/2023). Đánh giá triệu
chứng trước m, kết qu sau m, t l tái phát,
biến chng. Kết qu: Tui trung bình 43,37 ±
12,33 (cao nht 69, thp nht 16 tui). T l nam/
n = 40/43. Đau bên phải 44, bên trái 39. Tng
L5-S1 55 (66,3%), L4-5 25 (30,1%), L2-3 1 ca, 2
tng (L4-5 L5-S1) 2 ca. VAS trước m: 8,3 ±
0.89, VAS sau m 2,14 ± 1,45. S trường hp
phi m li tái phát phi m li trong vòng 6
tháng 4. Kết lun: ớc đầu cho thy phu
thut ni soi mt cổng qua đưng liên bn sng
ly thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng một
phu thut an toàn, thm m, hiu qu vi thi
gian diu tr ngn.
T khoá: thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng,
phu thut ni soi mt cng.
1Bnh vin chun khoa Ngoi thn kinh Quc Tế
Chu trách nhim chính: Bùi Phú n.
ĐT: 0913240277
Email: dranbui77@gmail.com
Ngày nhn bài: 10.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 24.9.2024
Ngày duyt bài: 23.10.2024
SUMMARY
RESULTS OF TRANS-INTERLAMINA
UNIPORTAL ENDOSCOPIC
DISCESTOMY FOR TREATMENT OF
LUMBAR DISC HERNIATIONS AT
INTERNATIONAL NEROSURGERY
HOSPITAL IN 2023
Objectives: Evaluating the results of trans-
interlamina uniportal endoscopic discestomy for
treatment of lumbar disc herniations at INH in
2023. Subjects and methods: Retrospective,
descriptive study on 83 patients underwent trans-
interlamina uniportal endoscopic discestomy to
treat lumbar disc herniations from January, 2023
to December, 2023. Evaluation of pre-op
symptoms, surgical results, complications,
recurrency rate… Results: Mean age of the
patients was 43,37 ± 12,33, male / female ratio =
40/43. Right/ left side herniation = 44/39. Pre-op
VAS was 8,3 ± 0.89; post-op was: 2,14 ± 1,45. 4
patients who experienced recurrence and required
revision surgery within 6 months. Conclusions:
Uniportal endoscopic discestomy for treatment of
lumbar disc herniations is an efficatious and safe
methods of treating lumbar disc herniations.
Keywords: lumbar disc herniation, uniportal
endoscopic discestomy.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng–cùng
mt bệnh thường gặp, đến 30% dân
s mc phải ngày ng xu hướng tr
hóa, la tuổi thường gp 20-55 tui. Phn
ln thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng–cùng
được điều tr bo tn. Ch định phu thut
được dành cho cho những trường hp chèn
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
330
ép r thn kinh cp nh hoc tht bi vi
điều tr ni khoa. Phu thut h kinh điển
hoc qua vi phu cho kết qu tt, tuy nhiên
vn khoảng 10% đau sau mổ do so dính,
cũng như tiềm ẩn nguy mt vng ct sng
v sau. Năm 1983, Kampin đã nghiên cứu
đưa nội soi vào phu thut lấy nhân đệm.
Vit Nam, ca ni soi ly thoát v đĩa đệm đầu
tiên được thc hiện vào năm 2007. Tại Bnh
vin chuyên khoa Ngoi thn kinh, phu
thut ni soi ly thoát v đĩa đệm ct sng
thắt lưng- cùng qua đường liên bn sng
được trin khai t 2013.
II. ĐI NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Gm 83
bnh nhân thoát v đĩa đệm ct sng tht
lưng-cùng được điều tr bng phu thut ni
soi qua đường liên bn sng ti Bnh vin
chuyên khoa Ngoi thn kinh Quc Tế trong
năm 2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu tiến cu, mô t.
Các s liệu được thu thp, x bng
phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng: Tui trung bình
43,37 ± 12,33. Gii: t l nam : n = 40 : 43.
Ngh nghiệp: nhóm lao động nng chiếm
60/83 = 72,29%.
Thi gian khi bnh t lúc bắt đầu đau
cho đến khi m dưới 3 tháng chiếm 51,8%.
Bng 1. Khám hi chng ct sng
Triu chng
S ng
T l %
Đau cột sng thắt lưng thấp
62
74,7%
Co cứng cơ cạnh sng
12
14,46%
Gim, mất ưỡn sinh lý
11
13,25%
Lch, vo ct sng thắt lưng
20
24,1%
Lch, vo ct sống lưng (24,1%) chủ yếu do căng cơ, thường ci thin sau mổ. Thường
gp nhất đau cột sng lưng thấp, đau khu trú (74,7%), thường đau thành đợt, xut hin
trước khi có các du hiệu đau theo rễ.
Bng 2. Khám hi chng r thn kinh
Triu chng
S ng
T l %
Du hiu Lasègue (+)
76
91,57%
Du hiu Lasègue chéo (+)
18
21,69%
H thống điểm Valleix ấn đau
9
10,84%
Ri lon cm giác (tê, gim, mt) theo r
65
78,31%
Ri lon phn x gân xương
27
32,53%
Ri lon vận động theo r
8
9,64%
Đau dọc theo r thn kinh chi phi
79
95,18%
VAS trung bình đau theo rễ trước m
8,3 ± 0,89
Du hiệu Lasègue (+) đau theo r thn
kinh chiếm t l rt cao (91,57% và 95,18%).
Tê và gim cm giác theo r 78,31%.
3.2. Hình nh hc: Tt c bnh nhân
được chp XQ ct sng thắt lưng cùng:
thng, nghiêng, cúi tối đa nga tối đa, 76
trường hp không mt vng ct sng, 2
trường hợp trượt đốt sng ca tng thoát
v ra sau, 5 còn lại trượt ra trước, c 7
trường hợp trượt này biên độ trượt tối đa
không quá 3mm không trường hp nào
gãy eo kèm theo.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
331
Bng 3. Th thoát v
V trí
S ng bnh nhân
Ngách bên
77
L liên hp
6
Trên phim MRI lát ct ngang, thoát v đĩa đm ngách bên hoc trung tâm ngách bên
chiếm đa số (92,77%).
Bng 4. Mức độ thoát v đĩa đệm
Mức độ thoát v
S ng
T l
Lồi đĩa đệm + thoát v lớn nhưng chưa rách vòng xơ
33
39,76%
Đã rách vòng xơ
37
44,58%
Khi di trú
13
15,66%
Thoát v đã rách vòng chiếm 44,58%,
có mnh ri t do chiếm 15,66%.
3.3. Kết qu phu thut. Tt c 83 bnh
nhân được m ni soi ly thoát v nhân
đệm qua đường liên bn sng.
Điểm VAS trung bình trước m 8,3 ±
0.89. VAS sau m 2,14 ± 1,45, VAS sau 6
tháng là 1,01 ± 0,65. Ci thin trung bình sau
m là 74,22%, sau 6 tháng là 87,83%.
Bng 5. So sánh VAS chân ngay sau m và 6 tháng sau m với VAS chân trước m
Giá tr
trung bình
Độ lch
chun
Giá tr trong khong 95%
p
Gii hạn dưới
Gii hn trên
VAS trước m - VAS ngay
sau m
6,17
1,67
5,80
6,53
0,000
VAS trước m - VAS 6 tháng
sau m
7,29
1,07
7,06
7,52
0,000
S thay đổi của VAS trước ngay sau
mổ, trước m 6 tháng sau m ý
nghĩa thống kê vi p = 0,00 < 0,05. Khác bit
VAS trước m và sau 6 tháng là rõ rt nht.
Điểm ODI trung bình trước m 69,15,
sau m 29,35. Sau m 6 tháng 19,68.
Ci thin trung bình sau m 57,56%, sau
m 6 tháng là 75,54%.
Độ hài lòng ca bnh nhân theo thang
điểm Macnab: sau m 80,72% tt rt
tt, 14,46% trung bình, 4,82% kết qu kém.
Sau 6 tháng 92,77% kết qu tt rt tt,
7,23% kết qu trung bình, không còn bnh
nhân kết qu kém, do s đề cập đến trong
phn bàn lun.
Biến chứng: 4 trường hp rách màng
cng trong mổ, 2 trong đó có tổn thương rễ.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim lâm ng hình nh hc
Đặc điểm chung: Tui trung bình
43,37, đây la tuổi lao động ct sng
đĩa đệm đã bắt đầu quá trình thoái hóa. T l
nam/ n 40/43, s khác bit vi hu hết
các nghiên cu khác v bnh ct sống đĩa
đệm, thường nam mc nhiều hơn nữ. Qua
kho sát hu hết bnh nhân n ca chúng tôi
cũng là lao động nng và trung bình.
Triu chng lâm sàng: Đau cột sng
thắt lưng thấp gp 62 bnh nhân (chiếm
74,7%), thông thường ban đu bnh nhân
đau lưng từng đợt, sau đó s đỡ đau lưng
chuyển sang đau theo r thn kinh. Hu hết
bnh nhân triu chng chèn ép r thn
kinh vi du Lasègue (+) chiếm 91,57%. So
sánh vi mt s tác gi trong nước như
Xuân Sơn (2010) vi 100 bnh nhân m ni
soi thoát v đĩa đệm ct sng thắt lưng thì tỷ
l đau thắt lưng 95%, đau thần kinh to
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
332
94%. Đinh Ngọc Sơn (2013) trên 82 bnh
nhân có t l đau thắt lưng 100%, đau theo rễ
là 98,75%. Theo Đỗ Tun Anh (2019) vi 36
bnh nhân, t l này lần lượt 83,3% và
100%. Theo Greenberg (2010) tng hp t
nhiu ngun, du hiu Lasègue (+) trong
83% trường hp.
Hình nh hc: trên phim XQ ct sng
thắt lưng cùng 4 thế thng, nghiêng (trung
bình, cúi tối đa nga tối đa), 76 trường
hp không mt vng ct sống, 2 trường
hợp trượt đốt sng ca tng thoát v ra
sau, 5 còn lại trượt ra trước, c 7 trường
hợp trượt này biên đ trượt tối đa không
quá 3mm và không trường hp nào có gãy eo
kèm theo, do đó không đặt vấn đ nn chnh
làm cng ct sng. V mức độ thoát v, li +
chưa rách vòng chiếm 39,76%, đã rách
vòng chiếm 44,58%, mnh ri di trú
chiếm 15,66%. So sánh với Đinh Ngọc Sơn
(2010) có 87,5% đã rách bao xơ và 12,5%
thoát v di trú. T l này trong nghiên cu
của Đỗ Tun Anh là 86,1% và 13,9%.
4.2. Đánh giá kết qu phu thut
83 bnh nhân ca chúng tôi, lâm sàng ci
thin tt ngay sau m 80,72% tt rt tt.
3 bnh nhân kết qu xấu, còn đau nhiều
sau m, c 3 được đánh giá li bng MRI ct
sng thắt lưng- cùng, 2 trong s đó còn thoát
v, c 2 được m li ly thoát v và nhân đệm
vi phu ci thiện đau sau mổ, 1 trường
hp còn li không ghi nhn còn thoát v,
được điều tr như viêm r thn kinh ci
thiện sau đó. Có 2 trường hp tái phát thi
điểm 1 tháng và 4 tháng, được m li bng vi
phu hết đau sau m ln th hai. 4
trường hp rách màng cng trong m, 3
trường hp l rách nhỏ, 1 trường hp l rách
khá ln phi chuyn qua vi phẫu để thc
hin tiếp. 2 trường hp có tổn thương rễ, 1 có
tê theo r sau m kéo dài hơn 3 tháng, sau đó
ci thin.
V. KT LUN
Trong 83 bệnh nhân được nghiên cu,
tui trung bình 43,37. T l nam:n 40:43
gần tương đương. Triệu chng lâm sàng ph
biến nhất đau thắt lưng đau thn kinh
to theo r phù hp vi hình nh ghi nhn
trên phim MRI ct sng thắt lưng. thi
điểm 6 tháng sau m k c đã mổ li,
92,77% kết qu tt rt tt, 7,23% kết qu
trung bình, không còn bnh nhân kết qu
kém. Qua đó chúng tôi nhận xét rng ni soi
mt cổng điều tr thoát v đĩa đệm ct sng
thắt lưng-cùng mt phu thut hiu qu
an toàn.
TÀI LIU THAM KHO
1. Đỗ Tun Anh, Kim Trung (2019), Kết
qu điu tr thoát v đĩa đệm ct sng tht
lưng bằng phu thut ni soi ti bnh vin E,
tp chí Y hc Vit Nam (tp 536), tr 189-
191.
2. Đinh Ngọc Sơn (2013), Ngiên cu ng dng
phương pháp phẫu thut ni soi qua l liên
hp lấy đĩa đệm trong thoát v đĩa đệm ct
sng thắt lưng, Luận án Tiến s Y học, Đại
hc Y Hà Ni.
3. Nguyn Trọng Sơn (2020), Đánh giá kết
qu phu thut ni soi thoát v đĩa đệm ct
sng thắt lưng cùng qua đường liên bn
sống theo dõi điện sinh thn kinh trong
m. Luận văn chuyên khoa II, Đại hc Y
c TP H Chí Minh.
4. Xuân Sơn (2010). Hi cu m thoát v
đĩa đệm thắt lưng bằng nội soi qua đường
liên bn sng, Hi ngh phu thut thn kinh
Vit nam ln th XII, tp chí Y hc thc
hành, (779 + 780), tr 391 - 398.
5. Greenberg M. S. (2010). “Spine anh spinal
cord”. Handbook of Neurosurgery, 7th
Edition, Thiem, NewYork, USA, pp. 428-
474.
6. Jaikumar, D. H. Kim & A. C. Kam (2002),
History of minimally invasive in spine
surgery, 51 (5 Suppl): tr 1-14.