30
PHU THUT SA TOÀN B BỆNH TĨNH MẠCH PHI
ĐỔ LC CH BÁN PHN
I. ĐẠI CƯƠNG
- Tĩnh mạch phổi đổ lc ch bnh bm sinh của tim trong đó các tĩnh mch
phổi không đổ vào nhĩ trái đổ vào nhĩ phải hoặc đổ vào một tĩnh mạch ph như
Winslow mô t lần đầu tiên vào m 1739 một trường hợp tĩnh mạch phổi đổ lc ch
mt phần đến năm 1798, Wilson đã t lần đầu tiên mt ni bnh mc chng
tĩnh mạch phi đ lc ch hoàn toàn.
- V sinh bnh học, tĩnh mạch phổi đổ lc ch đều to ra lung thông theo
chiu trái-phải làm tăng cung lượng phi. Trong trưng hợp tĩnh mạch phổi đổ lc
ch hoàn toàn thì toàn b máu tĩnh mạch h thống máu tĩnh mạch phổi đều dn vào
nhĩ phải làm giãn các bung tim phải giãn đng mch phổi, trong khi đó các buồng
tim trái và đng mch ch s thiu sn và nh li.
- Phương pháp điều tr cơ bản là phu thut.
II. CHỈ ĐỊNH
- Ngưi bnh được chn đoán xác định là tĩnh mạch phổi đổ lc ch bán phn.
- Kèm theo mt hoc nhiu các triu chng: khó th, tím, nhim trùng tái phát,
chm lớn, tăng áp lực đng mch phi.
- Tăng áp lc đng mch phi, kháng lc mch máu phổi < 8 đơn v Wood.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không có chng ch định tuyt đi
- Chng ch định tương đối:
+ Tăng áp lực phi c định.
+ Suy tim, suy gan thn nng.
+ Bnh lý tim bm sinh phc tp.
+ Nhim khun tiến trin.
+ Tăng áp phổi c đnh trong hi chng Eisenmenger.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngưi thc hin:
- Kíp ngoại khoa: 3 người (1 phu thut viên chính, hai phu thut viên tr giúp)
- Kíp gây mê: 2 người (1 bác sĩ, 1 điều dưng ph mê)
- Kíp phc v dng cụ: 2 điều dưỡng (1 phc v trc tiếp, 1 bên ngoài)
- Kíp vn hành máy tim phi nhân tạo: 2 bác sĩ hoặc kĩ thuật viên.
2. Ngưi bnh:
- Gii thích kĩ với gia đình và người bnh v cuc phu thut, ký giấy cam đoan
phu thut.
31
- Chiều hôm trước đưc tm ra 2 lần nưc có pha betadine và thay toàn b qun
áo sch.
- Đánh ngc bằng xà phòng bétadine trước khi bôi dung dch sát khun lên vùng
phu thut.
3. H sơ bệnh án: Theo quy định chung ca bnh án phu thut.
4. Phương tiện:
- Máy thở, monitor (đưng áp lc theo dõi huyết áp động mch, áp lực tĩnh mạch
trung ương, điện tim, bão hoà ô xy ...)
- B tim phi máyng ca-nuyn
- B đồ phu thut tim, lng ngc
- Ch 2.0 - 3.0, 4.0, 5.0, 6.0 dt và monofil, ch thép đóng xương c
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: nm nga có gi độn dưới vai.
2. Vô cm:
- Gây mê ni khí qun
- Các đường theo dõi xâm ln: CVP, huyết áp đng mch
- Kháng đông Heparin toàn thân
3. K thut:
- M đường giữa xương ức.
- Lắp đặt h thng ống đng mạch, tĩnh mạch, kết ni tim vi h thng tim phi
máy nhân tạo. Bơm dung dịch liệt tim để ngng tim.
- M các bung tim trái - phải đánh giá chính xác các thương tổn.
- X lý các thương tn gii phu:
+ Tht đường tĩnh mạch phi đ v tim phi.
+ Thc hin các ming ni hoc tạo các đường dn (ni trc tiếp, s dng màng
tim hay miếng vá nhân tạo) đưa máu từ h tĩnh mch phổi đổ v tim trái.
+ Vá li các lung thông gia các bung tim (hay gp nht là l thông liên nhĩ).
- Đóng kín li các bung tim.
- Cầm máu, đặt h thng dẫn lưu, điện cc.
- Đóng màng tim. Đóng xương ức và thành ngc.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Theo dõi:
- Sau phu thut cn theo dõi cht ch người bnh ti buồng chăm sóc sau phu
thuật tăng cường v c thông s tun hoàn (mạch, điện tim, huyết áp động mch tối đa,
ti thiu, trung bình, huyết áp tĩnh mạch trung tâm, nhiệt độ), độ o hòa oxy, các ng
dẫn lưu, số ợng nước tiu, các thông s y th, tình trng tinh thn ca người bnh 1
gi 1 ln trong 24 gi sau phu thut.
- Theo dõi các ng dẫn lưu, và tính chất dch 1 ln/1h. Nếu có du hiu chy máu,
tiến hành phu thut li sm để cm máu.
32
- S dng thuc h áp phi nếu có triu chứng tăng áp trước phu thut
- Chp Xquang tại giường.
- Xét nghim vào thời gian quy định: khí trong máu, điện gii, hematocrite.
- Khám định k sau khi ra vin bng lâm sàng siêu âm (khong 6 tháng 1 ln).
Qua 3 năm nếu không có gì bt thường coi như khỏi.
2. X trí tai biến:
Phát hin chy máu, tràn khí hay máu màng phi, lon nhịp tim ... để bin
pháp x lí thích hp.