PHÔI THAI HỌC NGƯỜI
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Phôi thai học là khoa học nghiên cứu sphát sinh và phát triển cả bình
thường cũng như bất thường của một cá thể động vật.
- Phôi thai học không chỉ nghiên cu quá trình phát trin thể từ lúc mới
hình thành ngay sau thtinh cho đến khi sinh ra mà còn tiếp tục nghiên cứu
cho đến khi các quan, hthống đã hoàn tất sự phát triển về cấu trúc và
chức năng.
- Quá trình phát sinh phát triển của một thể trải qua nhiều giai đoạn
biến đổi, trong đó nhiều hiện tượng sinh học, học và hoá học cùng
phức tạp lồng ghép nhau, nối tiếp nhau, và tuân theo một quy luật và trình
trất nghiêm ngặt. Trong các giai đoạn phát sinh và phát triển của thể,
phôi thai học nghiên cứu và làm sáng tnhững nguyên nhân, yếu tố, chế
hoặc mang tính độc lập hoặc mang tính liên quan mật thiết với nhau để sự
hình thành phát triển của các tế bào, mô, cơ quan, bphận được diễn ra
bình thường. Từ đó, tìm ra những nguyên nhân, yếu tố, chế gây ra sự
phát triển bất thường, thể dẫn đến những hậu quả như: dtật bẩm sinh,
quái thai hay thậm chí tử vong cho thai.
- Phôi thai học cũng nghiên cứu các hiện tượng xảy ra trong quá trình to
giao tử. Những hiểu biết về sự tạo giao tử rất cũng cần thiết để hiểu rõ s
phát sinh và phát triển bình thường cũng như bất thường của cá thể để từ đó
tìm ra những giải pháp thích hợp để hỗ trợ hoặc can thiệp.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHÔI THAI HỌC
1. Phôi thai hình thái hc
- phương pháp nghiên cứu phôi thai chỉ dựa chủ yếu vào squan sát và
t bằng mắt thường, bằng kính hiển vi quang học, bằng kính hiển vi
điện tử, bằng siêu âm hai chiều và ba chiều, và bằng các dụng cụ soi phôi
thai trực tiếp nhờ vào sự tiến bộ vượt bậc của khoa học hình ảnh.
- Tnhững hình thái thu nhận được, người ta tiến hành so sánh, đối chiếu
sphát sinh và phát triển của thể và m s tương quan cũng như s
khác biệt giữa c loài theo quy luật tiến hóa: động vật không xương sống,
động vật có xương sống, động vật có vú, và loài người.
2. Phôi thai hc nguyên nhân
Như trên đã nêu, trong quá trình phát sinh và phát triển của thể nhiều
nguyên nhân, yếu tố, chế liên quan hoặc quyết định sự phát triển bình
thường và bất thường các giai đoạn khác nhau. Vì vậy, việc tìm hiểu các
nguyên nhân nêu trên điều rất cần thiết. Tuy nhiên, đối tượng nghiên
cứu là con người nên hình nghiên cứu thường dùng thực nghiệm trên
động vật. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh và phát triển gồm tác nhân
vật lý, hóa học, sinh học đã được sử dụng để nghiên cứu mức độ ảnh hưởng
của các tác nhân này các giai đoạn phát triển khác nhau của cá thể.
3. Phôi thai sinh lý học
- Nghiên cứu những biến đổi về mặt hóa học, về sự chuyển hóa các chất, về
các hoạt động sinh của các quan, bphận của phôi thai liên quan
đến các biến đổi về hình thái trong suốt quá trình phát triển của phôi thai.
4. Phôi thai hc phân tử
- Nhvào những tiến bộ của ngành sinh học phân tử đã giúp hiểu rõ hơn s
tác động của các phân tử protein, sự tương tác đặc hiệu giữa các phân tử đối
với những biến đổi quan trọng vhình thái sinh lý, trong một tế bào,
giữa các tế bào, giữa các mô, cơ quan, và bphận ở các giai đoạn phát triển
khác nhau. Nh vậy, đã hiểu được chế phân tử của sự thụ tinh, cơ chế
ngăn cản thụ tinh đa tinh trùng, cơ chế thụ tinh đặc hiệu riêng cho loài, …
5. Phôi thai bnh học
- Nhhiểu biết rõ hơn những yếu tố, nguyên nhân, cơ chế gây ra sự phát
triển bất thường của phôi thai qua nghiên cứu của phôi thai học nguyên
nhân, đã mra lĩnh vực nghiên cứu phôi thai bệnh học, hay quái thai học.
Lĩnh vực này cùng với các lĩnh vực nghiên cu phôi thai học khác n phôi
thai sinh lý, sinh hóa để giúp chẩn đoán xác định những bất thường này khi
phôi thai còn trong bụng mẹ. Từ đó giúp dự phòng can thiệp sớm giai
đoạn trước sinh.
6. Phôi thai hc lâm sàng
- Ứng dụng những hiểu biết về phôi thai bệnh học, phôi thai nguyên nhân,
phôi thai phân tử cùng với những tiến bộ của công nghệ dược và trang thiết
by tế đã giúp con người tác động được vào những vấn đề trước đây được
xem rất khó khăn như: thtinh nhân tạo, phẫu thuật thai trong bụng mẹ,
III. ỨNG DỤNG & VAI TRÒ CỦA PHÔI THAI HỌC TRONG Y HỌC
Phôi thai học đã đóng góp rất nhiều vào stiến bộ của y học nói chung và
các chuyên khoa m sàng (như sản khoa, nhi khoa, ung bướu, giải phẫu
bệnh học, …) nói riêng. Ngoài ra, phôi thai học cũng ảnh hưởng rất lớn
đối với các chính sách của nhà nước. Các ứng dụng của phôi thai học gm:
- Dân số và kế hoạch hóa gia đình;
- Nâng cao chất lượng dân số (bệnh Down, thiểu năng trí tuệ, dị tật
bẩm sinh, …);
- Chẩn đoán trước sinh hoặc trước khi phôi làm tổ;
- Thụ tinh có trợ giúp đối với vô sinh;
- Hiểu rõ bản chất của một số bướu lành hoặc bướu ác;
- Chẩn đoán bệnh học ung bướu;
- Liệu pháp gen.