intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp viết trích dẫn trong nghiên cứu quan hệ quốc tế

Chia sẻ: Dạ Hoa Quân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

141
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tội đạo văn (Plagiarism) + Đạo văn được xem là sử dụng công trình, tác phẩm, ý tưởng, cấu trúc bài viết, số liệu và dữ kiện hoặc đơn giản là dùng câu từ của người khác… mà không trích dẫn. + Nhờ người khác viết bài hộ, sử dụng một công trình cho nhiều mục đích khác nhau. + Được xem là tội lớn trong nghiên cứu KH, rất được chú ý rèn luyện để tránh mắc phải trong các trường đại học trên thế giới. - Khi nào cần phải trích dẫn? + Sử dụng nguyên văn, bắt buộc phải trích dẫn trực...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp viết trích dẫn trong nghiên cứu quan hệ quốc tế

  1. Phương pháp viết trích dẫn trong nghiên cứu QHQT            
  2. Viết trích dẫn và vấn đề Plagiarism ­ Tội đạo văn (Plagiarism) + Đạo văn được xem là sử dụng công trình, tác phẩm, ý tưởng, cấu trúc bài viết,  số  liệu  và  dữ  kiện  hoặc  đơn  giản  là  dùng  câu  từ  của  người  khác…  mà  không trích dẫn. + Nhờ người khác viết bài hộ, sử dụng một công trình cho nhiều mục đích khác  nhau. + Được xem là tội lớn trong nghiên cứu KH, rất được chú ý rèn luyện để tránh  mắc phải trong các trường đại học trên thế giới. ­  Khi nào cần phải trích dẫn? + Sử dụng nguyên văn, bắt buộc phải trích dẫn trực tiếp “”. Hạn chế sử dụng quá  nhiều trích dẫn nguyên văn trong 1 bài viết. + Sử dụng một số từ và diễn tả lại theo ý mình, không cần để trong ngoặc kép,  trích dẫn ở cuối câu. + Sử dụng ý, khái niệm (general ideas) gắn với tên tuổi nào đó mà không phải là  kiến thức chung (common knowledge). Ví dụ khái niệm ‘Social contract’ của  Rouseau.
  3. Tips for quoting • Chọn lựa kỹ, chỉ trích dẫn khi câu dẫn đó tăng trọng lượng cho lập luận bài viết của  mình. Không chọn những câu trích dẫn trùng lặp với những ý đã nêu.  • Biết cách hòa nhập ý của phần trích dẫn một cách tự nhiên và gắn kết vào ý của mình.  Nên có phần giới thiệu câu trích dẫn và sau khi trích dẫn giải thích tầm quan trọng của  câu trích dẫn đó. • Trách trích dẫn không cần thiết, hoặc trích dẫn một đoạn quá dài trong một bài viết.  • Chỉ sử dụng trích dẫn nguyên văn khi câu từ đó cực kỳ cần thiết và hữu dụng cho lập  luận của mình. Một số ngành KH không khuyến khích trích dẫn nguyên văn quá nhiều. • Nếu sử dụng một nguồn trích đã được trích lại từ một tác giả khác thường phải có  câu giới thiệu ‘được trích trong…’ "as is quoted in...."  • Đối với trích dẫn nguyên văn, phải đảm bảo trích đúng chính xác từng câu chữ. • Để giải thích rõ hơn một ý hoặc gợi ý người đọc tham khảo thêm một số tài liệu khác  cùng chủ đề, dùng ‘Chi tiết, xin tham khảo…” (For additional details on this point,  see…; See, for example,…)
  4. Styles ­ Về cách thức: ‘The big three’ + ASA style (American Sociological Association): social sciences + MLA style (Modern Language Association): arts, literature, humanities. + Chicago style (The University of Chicago Press): all subjects, especially  in newspapers and magazines. + Others: APA, AMA, tiêu chuẩn Việt Nam. ­ Về hình thức: + In­text citation – List of references.  + Footnote/ Endnote citation – Bibliography + Chọn 1 trong 2 hình thức này và áp dụng nhất quán cho cả bài viết.
  5. In­text citation – Reference List • Thường áp dụng cho những bài viết ngắn (dưới 10 trang) hoặc các tác phẩm có ít trích dẫn. • Format: (Họ Năm Số trang). Dùng 1 format nhất quán cho cả bài. • Trích dẫn ở cuối câu, ngay sau dấu ngoặc kép hoặc cụm từ trích dẫn, không ghi p, pgs hay pg trước  số trang. • Vd: Chicago: (Stalin 1935, 28) • Nếu đã đề cập đến tên tác giả của nguồn trong đoạn, câu thì không cần nhắc lại tên tác giả trong  trích dẫn. Vd: Dover has expressed this concern (118­21).  • Nhiều trang trong cùng 1 tác phẩm (William 136­39, 145) • Đối với tác phẩm gồm hai hoặc 3 đồng tác giả: “…” (Ginzberg, Berliner, and Ótow 1988, 66) • Đối với tác phẩm gồm 4 tác giả trở lên dùng et al. “…” (Bates et al. 1998: 59) • Trích dẫn nhiều tác phẩm 1 lúc (Kashani 1999; Moon and Williams 1993; Scott et al. 2004)  • Trích dẫn chương, bảng biểu… Vd: (Clawson 1998, chap.2), (Neuman 1994, table 3.3)  • Cách trích dẫn này đòi hỏi phải có Danh mục TLTK (Reference List) sẽ đề cập ở phần sau.
  6. Endnote/ Footnote Citations - Bibliography ­ Dù ng  c h ữ s ố  Ara b ,  ở c u ố i c â u . ­ Tất cả mọi dấu câu (. ! ?) đều phải được đặt trong ngoặc kép trước số trích dẫn. ­ Có  thể  trích  dẫn  ở  cuối  trang  (footnote)  hoặc  ở  cuối  chương,  hoặc  ở  phần  cuối  tác  phẩm (endnote). ­ Danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography) đi kèm ở cuối. ­ Ưu điểm:  +  Ng o à i  c h ức   n ă ng   tríc h   n g u ồ n   tà i  liệ u,  tá c   g iả  c ò n   c ó   th ể  g iải  th íc h   th ê m   n h ững   ý   c ầ n   là m   rõ   n h ưng   kh ô n g   c ầ n   th iế t  p h ải  đ ưa   và o   b ản  vă n h o ặ c  c ũn g  c ó  th ể c ảm  ơn  a i đ ó  về  c á c  ý  đ ó n g  g ó p . + T iệ n  c h o  n g ười đ ọ c  kh i th a m  kh ảo  tríc h  d ẫ n . ­ Được chia thành các thể loại: sách (một, nhiều tác giả, biên tập, dịch…), báo, tạp chí,  internet…). Mỗi phương pháp ASA, MLA, Chicago có cách viết trích dẫn  riêng cho  từng thể loại. ­ Dù viết theo cách nào vẫn phải bảo đảm có đủ những thông tin sau: author, title, date, publisher, source, page numbers.
  7. Lưu ý: – Khi tác phẩm không rõ tác giả hoặc là văn kiện phổ biến thì ghi tên cơ quan phát hành thay cho tên tác giả. Vd: U.S. Department of State, Foreign Relations of the United States: Diplomatic Papers, 1943 (Washington, DC: GPO, 1965), 562. – Khi trích lại một nguồn đã được trích từ một nguồn khác, phải ghi cả hai nguồn. Vd: Adam Smith, The Wealth of Nations (New York: Random House, 1965), 11, quoted in Mark Skousen, The Making of Modern Economics: The Lives and the Ideas of the Great Thinkers (Armonk, NY: M. E. Sharpe, 2001), 15. – Cách dùng Ibid và Op. cit. (tiếng Việt Nt, Sđd) + Ibid (from the Latin ibidem meaning "in the same place"). Tiếng Việt: Như trên (nt) + Op.cit. (from the Latin opere citato meaning "in the work cited."). Tiếng Việt: Sđd + EXAMPLES: 4. Poirer, "Learning physics," (Academic, New York, 1993), p. 4. 5. Ibid, p. 9. (Tiếng Việt: Nt, tr. 9) 6. Eliot, "Astrophysics," (Springer, Berlin, 1989), p. 141. 7. R. Builder J Phys Chem 20 (3) 1654-57 1991. 8. Eliot, op. cit., p.148. (Tiếng Việt: Eliot, Sđd, tr. 148)
  8. Tiêu chuẩn Việt Nam? • Theo quy định của Bộ GD­ĐT về cách trích dẫn và trình bày Danh mục TLTK cho sinh viên các  trường Đại học. • Chủ yếu trích dẫn theo kiểu footnote/ endnote. Xếp riêng theo các nhóm ngôn ngữ (Việt, Anh­  Pháp­Đức, Nga, Trung­ Nhật);  • Xếp theo trình tự a, b, c của tên của tác giả đầu tiên, nhưng không đảo tên lên trước họ (đối với  tiếng Việt) hoặc của họ của tác giả đầu tiên (đối với tiếng nước ngoài);  • Nếu các tài liệu cùng tên tác giả thì xếp theo thứ tự thời gian. Các tài liệu của cùng tác giả xuất  bản trong cùng một năm thì ghi thêm a, b, c… Ví dụ: 1974a, 1974b,v.v…;  1. Mearsheimer, John J. 2000a. … 2. _____. 2000b. … 3. _____. 2006. … • Tài liệu không có tên tác giả: xếp theo thứ tự a, b, c của từ đầu tiên của tên cơ quan ban hành  văn bản;  • Đánh số thứ tự liên tục từ đầu tới cuối (không phân biệt ngôn ngữ); 
  9. • Tài liệu là sách, luận án, báo cáo:  +  tê n   c á c   tá c   g iả  h o ặ c   c ơ  q u a n   p h á t  h à n h   vă n   b ản  (kh ô ng   c ó   d ấ u  ng ă n cách)   + (nă m  c ô n g  b ố ) , (đ ặ t tro n g  n g o ặ c  đ ơn , d ấ u  p h ẩy s a u ng o ặ c  đ ơn)   + tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)  + nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)  + nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)  VD:  Letheridge,  S.  và  Cannon,  C.R.  (eds)  (l980),  Bilingual  Education:  Teaching  English  as  a  Second  Language, Praeger, New York.  Nguyễn Dy Niên (2002), Tư tưởng Ngoại giao Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà  Nội.
  10. • Tài liệu là bài báo trong tạp chí, bài trong m ột cu ốn sách: + tê n  c á c  tá c  g iả (kh ô n g  c ó  d ấ u  ng ă n   cách)   + (nă m  c ô n g  b ố ) , (đ ặ t tro n g  n g o ặ c  đ ơn , d ấ u  p h ẩy s a u ng o ặ c  đ ơn)   + “tê n  b à i b á o ”, (đ ặ t tro n g  n g o ặ c  ké p , kh ô ng  in  n g h iê ng , d ấ u p h ẩy  c uố i tê n )   + tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)  + tập (không có dấu ngăn cách)   + (s ố ) , (đ ặ t tro n g  n g o ặ c  đ ơn , d ấ u  p h ẩy s a u  n g o ặ c  đ ơn)   + c á c  s ố  tra n g , (g ạ c h  ng a n g  g iữa  h a i c h ữ s ố , d ấ u c h ấ m  kế t th ú c )   Vd :  Dowling, J.M. và Hiemenz, U. (1983), “Aid, savings, and growth in the Asian region”, Developing Economies 21 (1), 3-13. Nguyễn Dy Niên (2002), “Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tư tưởng Ngoại giao Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 285-331. • Tài liệu khai thác trực tuyến (trên mạng):  P h ầ n  n g u ồ n  g ố c  tà i liệ u : g h i đ ườn g  dẫn tới tậ n  đ ịa  c h ỉ c ủa  vă n b ản  trích dẫn và  n g à y th á n g  n ă m  kh a i th á c  tà i liệ u. Vd :   World Bank (2002), World Development Indicators Online, http://publications.worldbank.org/WDI/, truy cập ngày 17/7/2002.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2