222
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 2500
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-KTNN
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Cơ sở xây dựng
1. Chuẩn mực này được xây dựngphát triển dựa trên sở CMKTNN 100
(Các nguyên tắc bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà
nước), CMKTNN 200 (Các nguyên tắc của kiểm toán tài chính), ISSAI
2500 (Bằng chứng kiểm toán) và ISSAI 2501 (Bằng chứng kiểm toán - Các
xem xét cụ thể đối với các vấn đề đặc biệt) của INTOSAI.
Mục đích và phạm vi áp dụng
2. ChuâEn mưFc naGy quy định và hướng dẫn caKc yêKu tôK cuEa băGng chưKng kiêEm
toaKn trong môFt cuôFc kiêEm toaKn taGi chiKnh, đôGng thơGi quy điFnh vaG hươKng dâNn
traKch nhiêFm cuEa kiêEm toaKn viên nhà nước trong viêFc thiêKt kêK vaG thưFc hiêFn
caKc thuE tuFc kiêEm toaKn nhăGm thu thâFp đâGy đuE băGng chưKng kiêEm toaKn thích
hợp đêE đưa ra caKc đánh giá hơFp lyK, laGm E cho yK kiêKn kiêEm toaKn kiến
nghị kiểm toán.
3. Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ các quy định hướng dẫn của
Chuẩn mực này trong quá trình thực hiện kiểm toán. Đơn vị được kiểm
toán, các bên liên quan các bên sử dụng kết quả kiểm toán phải
những hiểu biết cần thiết về các quy định hướng dẫn của Chuẩn mực
này để phối hợp công việc với kiểm toán viên nhà nước giải quyết các
mối quan hệ trong quá trình kiểm toán.
NỘI DUNG CHUẨN MỰC
Bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp
4. KiêEm toaKn viên nhà nước phaEi thiêKt kêK vaG thưFc hiêFn caKc thuE tuFc kiêEm toaKn
phuG hơFp vơKi tưGng hoaGn caEnh cuF thêE nhăGm thu thâFp đâGy đuE băGng chưKng kiêEm
toaKn thích hợp.
5. BăGng chưKng kiêEm toaKn giuKp kiêEm toaKn viên nhà nước đưa ra yK kiêKn vaGFp
baKo caKo kiêEm toaKn. BaEn châKt cuEa băGng chưKng kiêEm toaKn laG mang tiKnh tiKch
luNy vaG đươFc thu thâFp chuE yêKu tưG viêFc thưFc hiêFn caKc thuE tuFc kiêEm toaKn trong
suôKt cuôFc kiêEm toaKn. CaKc ghi cheKp vêG kêK toaKn (chưKng tưG, sôE kêK toaKn, báo
cáo kế toán…) cuEa đơn viF đươFc kiêEm toaKn laG môFt nguôGn băGng chưKng kiêEm
toaKn quan troFng. BăGng chưKng kiêEm toaKn cuNng coK thêE bao Gm caKc tài liệu,
thông tin coK đươFc tưG caKc nguôGn khaKc. Tài liệu, thông tin đươFc sưE duFng laGm
223
băGng chưKng kiêEm toaKn coK thêE do cán bộ chuyên môn cuEa đơn viF đươFc kiêEm
toaKn lâFp hoăFc chuyên gia do đơn viF đươFc kiêEm toaKn thuê ngoaGi lập. BăGng
chưKng kiêEm toaKn coGn bao gôGm tài liệu, thông tin hôN trơF chưKng minh cho
sở dẫn liệu cuEa lãnh đạo đơn vị được kiểm toán vaG caE nhưNngi liệu, thông
tin traKi chiêGu vơKi những sở dẫn liệu đoK. NgoaGi ra, trong môFt sôK trươGng
hơFp, việc thiêKu tài liệu, thông tin cũng chính bằng chứng kiểm toán (như
khi lãnh đạo đơn vị được kiểm toán tưG chôKi giaEi triGnh caKc vâKn đêG maG kiêEm
toaKn viên yêu câGu).
6. PhâGn lơKn công viêFc maG kiêEm toaKn viên nhà nước phaEi thưFc hiêFn để hiGnh
thaGnh yK kiêKn kiêEm toaKn laG thu thâFp vaG đaKnh giaK băGng chưKng kiêEm toaKn. CaKc
phương pháp đêE thu thâFp băGng chưKng kiêEm toaKn gôGm: Quan sát; phỏng vấn;
kiêEm tra, đối chiếu; xaKc nhâFn tưG bên ngoaGi; tiKnh toaKn laFi; thưFc hiêFn laFi; caKc
thuE tuFc phân tiKch. CaKc phương phaKp thu thâFp băGng chưKng kiêEm toaKn thươGng
đươFc thưFc hiêFn kêKt hơFp vơKi nhau. MăFc duG, phương pháp phoEng vâKn coK thêE
cung câKp băGng chưKng kiêEm toaKn quan troFng, kêE caE cung câKp Gng chưKng vêG
sai sót nhưng nêKu chiE phoEng vâKn thiG chưa đuE đêE cung câKp băGng chưKng kiêEm
toaKn vêG viêFc không coK sai sót troFng yêKu ơE câKp đôF cơ sở dẫn liệu hoăFc vêG tiKnh
hưNu hiêFu cuEa caKc thủ tục kiêEm soaKt. Kiểm toán viên nhà nước cũng thể
xem xét các bằng chứng thu thập được từ các hoạt động thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán khác liên quan đến đơn vị được kiểm toán.
7. KiêEm toaKn viên nhà nước phải thu thâFp đâGy đuE băGng chưKng kiêEm toaKn thích
hợp để đaFt đươFc sưF đaEm baEoFp lý nhăGm giaEm ruEi ro kiêEm toaKn xuôKng môFt
mưKc đôF thấp coK thêE châKp nhâFn đươFc.
8. Bằng chứng kiểm toán phải bảo đảm nh đầy đủ thích hợp. Tính đầy đủ
và thích hợp của bằng chứng kiểm toán có mối liên hệ tương quan với nhau.
Số lượng của bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh ởng bởi đánh
giá của kiểm toán viên nhà nước đối với rủi ro sai sót trọng yếu của báo
cáo tài chính chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán. Rủi ro được
đánh giá mức độ ng cao thì thường cần càng nhiều bằng chứng kiểm
toán và đồng thời chịu ảnh hưởng bởi chất lượng của bằng chứng kiểm toán,
chất lượng của mỗi bằng chứng kiểm toán ng cao thì có thể cần ít bằng
chứng kiểm toán hơn. Tuy nhiên, nhiều bằng chứng kiểm toán được thu thập
không có nghĩa là chất lượng bằng chứng kiểm toán được bảo đảm.
9. KiêEm toaKn viên nhà nước khi xác định tính đầy đủ thích hợp của bằng
chứng kiểm toán phaEi E duFng xeKt đoaKn chuyên môn để tưG đoK đưa ra đánh
giá hợp lý laGm cơ sơE hình thành ý kiến kiêEm toaKn.
Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán
10. Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán i chính được thu
thập từ các nguồn tài liệu, thông tin sau:
(i) Tài liêFu, thông tin làm bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên nhà
nước trực tiếp khai thác và phát hiện;
(ii) Tài liêFu, thông tin làm bằng chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm
toán cung cấp;
224
(iii) Tài liêFu, thông tin làm bằng chng kiểm toán được thu thập t n
ngoài.
11. TaGi liêFu, thông tin làm bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên nhà nước
trực tiếp khai thác phát hiện đươFc thu thâFp băGng caKch thưFc hiêFn caKc thuE
tuFc kiêEm toaKn đêE kiêEm tra taGi liêFu, sôE kêK toaKn như phân tiKch, soaKt xeKt vaG thưFc
hiêFn laFi caKc thuE tuFc đaN đươFc đơn viF thưFc hiêFn trong quaK triGnh lâFp vaG triGnh
baGy baKo caKo taGi chiKnh; đôKi chiêKu caKc loaFi tài liệu, thông tin liên quan vaG viêFc
sưE duFng caKc tài liệu, thông tin đoK. Qua viêFc thưFc hiêFn caKc thuE tuFc kiêEm toaKn,
kiêEm toaKn viên nhaG nươKc coK thêE xaKc điFnh tiKnh nhâKt quaKn vaG thôKng nhâKt cuEa
caKc taGi liêFu, sôE kêK toaKn vơKi baKo caKo taGi chiKnh.
12. Tài liệu, thông tin làm bằng chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm toaKn
cung cấp những tài liệu do đơn vị được kiểm toán phát hành luân
chuyển nội bộ hoặc do các đối tượng khác phát hành được lưu trưN tại đơn vị
được kiểm toán như: S kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, chứng từ kế
toán, hóa đơn, hợp đồng...
13. Tài liêFu, thông tin làm bằng chứng kiểm toán được thu thập từ bên ngoài
những taGi liêFu, thông tin do bên ngoài phát hành lưu trưN hoặc do chính
đơn vị được kiểm toán phát hành nhưng được lưu trưN ở bên ngoài như: XaKc
nhâFn tưG bên thưK ba; baKo caKo cuEa caKc chuyên gia; dưN liêFu coK thêE so saKnh giữa
các đơn vị trong cùng ngành nghề, lĩnh vực...
14. NguôGn Kc cuEa băGng chưKng kiêEm toaKn cuNng phaEn aKnh mưKc đôF tin câFy cuEa
băGng chưKng kiêEm toaKn. Việc xem xét các bằng chứng kiểm toán Ft caKch
nhất quán được thu thập từ các nguồn khác nhau hoặc dưới c dạng khác
nhau thường giúp kiểm toán viên nhaG nươKc đạt được sự đảm bảo cao hơn so
với việc xem xét riêng lẻ các bằng chứng kiểm toán.
15. Khi đơn vị được kiểm toán chịu trách nhiệm đối với các khoản cấp phát
hoặc hỗ trợ tài chính cho các đối tượng khác, sự tuân thủ các quy định sẽ
phụ thuộc một phần vào các đối tượng khác trong việc đáp ứng các điều
kiện của việc nhận cấp phát hoặc h trợ. Do đó, bằng chứng kiểm toán
thể là sự thực thi trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán nhằm bảo đảm các
giao dịch đó với các đối tượng khác được tuân thủ đúng quy định.
Các phương pháp, thủ tục kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán
16. Bằng chứng kiểm toán được thu thập bằng cách:
(i) Thực hiện các thủ tục đánh giá rủi ro;
(ii) Thực hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
Thử nghiệm kiểm soát theo yêu cầu của các chuẩn mực kiểm
toán nhà nước hoặc theo lựa chọn của kiểm toán viên nhaG nươKc;
Thử nghiệm bản, bao gồm các kiểm tra chi tiết các thủ tục
phân tích cơ bản.
225
Các phương pháp, thuE tuFc kiêEm toaKn nhằm thu thâFp băGng chưKng kiểm toán
được mô tả từ Đoạn 17 đến Đoạn 25 Chuẩn mực này có thể được sử dụng
như các thủ tục đánh giá rủi ro, thử nghiệm kiểm soát hoặc thử nghiệm
bản tùy thuộc vào hoàn cảnh mà kiểm toán viên nhaG nươKc áp dụng các thủ
tục này. Trong một số trường hợp nhất định, bằng chứng kiểm toán thu
thập được từ các cuộc kiểm toán trước cũng có thể cung cấp bằng chứng
cho cuộc kiểm toán hiện tại nếu kiểm toán viên nhà nước thực hiện các
thủ tục kiểm toán để chứng minh các bằng chứng kiểm toán từ các cuộc
kiểm toán trước vẫn tiếp tục phù hợp cho cuộc kiểm toán hiện tại.
Quan sát
17. Quan sát việc theo i một quy trình hoặc thủ tục do người khác thực
hiện, như kiểm toán viên nhà nước quan sát việc kiểm hoặc quan sát
việc thực hiện các hoạt động kiểm soát của đơn vị được kiểm toán. Việc
quan sát cung cấp bằng chứng kiểm toán về việc thực hiện một quy trình
hoặc thủ tục nhưng chỉ giới hạn ở thời điểm quan sát.
Kiểm tra, đối chiếu
18. Kiểm tra, đối chiếu việc nghiên cứu, xem xét sổ kế toán, ghi chép các
hồ tài liệu khác trên sở đó để đánh giá, xác nhận về nội dung kiểm
toán so với tiêu chí kiểm toán đã xác định. Việc kiểm tra, đối chiếu bao
gôGm kiểm tra taGi liêFu, E kêK toaKn, chưKng tưG, hiêFn vâFt coK thêE tưG trong hoăFc
ngoaGi đơn viF. ViêFc kiểm tra, đối chiếu taGi liêFu,E kêK toaKn vaG chưKng tưG cung
câKp caKc băGng chưKng kiêEm toaKn coK đôF tin câFy khaKc nhau, tuGy thuôFc vaGo nôFi
dung, nguôGnKc cuEa băGng chưKng kiêEm toaKn vaG tuGy thuôFc vaGo tiKnh hưNu hiêFu
cuEa caKc kiêEm soaKt đôKi vơKi quaK triGnh taFo lâFp taGi liêFu, sôE kêK toaKn, chưKng tưG
thuôFc nôFi F đơn viF được kiểm toán. Chẳng hạn, vêG thuE tuFc kiểm tra trong
thử nghiệm kiểm soát kiểm tra taGi liêFu, sôE kêK toaKn vaG chưKng tưG đêE thu
thâFp băGng chưKng vêG viêFc phê duyêFt. ViêFc kiêEm tra caKc taGi saEn hưNu hiGnh coK
thêE cung câKp băGng chưKng đaKng tin câFy vêG sưF hiêFn hưNu cuEa taGi saEn nhưng
không hăEn laG băGng chưKng đuE tin câFy vêG quyêGn sơE hưNu vaG giaK triF cuEa taGi saEn.
Xác nhận từ bên ngoài
19. XaKc nhâFn tưG bên ngoaGi laG băGng chưKng kiêEm toaKn maG kiêEm toaKn viên nhà
nước thu thâFp đươFc dươKi hiGnh thưKc phuKc đaKp trưFc tiêKp cuEa bên thưK ba (bên
xaKc nhâFn) ơE daFng văn bản giâKy, văn bản điêFn tưE hoăFc môFt daFng khaKc. ThuE
tuFc xaKc nhâFn tưG bên ngoaGi thươGng đươFc sưE duFng đêE xaKc minh các sở dẫn
liệu liên quan đêKn các sôK taGi khoaEn, caKc điêGu khoaEn cuEa hơFp đôGng hoăFc
caKc giao diFch cuEa đơn viF được kiểm toán vơKi bên thưK ba vaG caKc thông tin coK
liên quan khaKc.
Tính toán lại
20. Tính toán lại việc kiểm toán viên nhà nước kiểm tra độ chính xác về mặt
toán học của các số liệu. Tính toán lại thể được thực hiện thủ công hoặc
tự động.
Phỏng vấn
226
21. Phỏng vấn là việc tìm kiếm thông tin từ những người hiểu biết trong nôFi
bôF đơn viF đươFc kiêEm toaKn hoặc tưG bên ngoài. Phỏng vấn được sử dụng rộng
rãi trong suốt quá trình kiểm toán cuGng vơKi các thủ tục kiểm toán khác.
Phỏng vấn nhiều hình thức, phỏng vấn bằng văn bản hoăFc phỏng vấn
bằng lời. Việc đánh giá các câu trả lời phỏng vấn một phần không thể
tách rời của quá trình phỏng vấn.
22. CaKc câu traE lơGi phoEng vâKn coK thêE cung câKp nhưNng thông tin maG trươKc đây
kiêEm toaKn viên nhaG nươKc chưa coK hoăFc bổ sung, củng cố thêm bằng chứng
kiểm toán đã thu thập. NgoaGi ra, caKc câu traE lơGi phoEng vâKn coK thêE cung câKp
thông tin khaKc biêFt đaKng kêE vơKi caKc tài liệu, thông tin khác maG kiêEm toaKn
viên nhaG nươKc đaN thu thâFp đươFc.
23. Trong môFt sôK trường hợp, kiêEm toaKn viên nhaG nươKc câGn yêu cầu lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán giaEi triGnh băGng văn baEn đêE c nhận những câu traE
lơGi phoEng vâKn băGng lơGi. Việc giải trình bằng văn bản theo quy định tại
CMKTNN 2580 (Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính).
Thủ tục phân tích
24. Thủ tục phân tích bao gồm đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích
các mối quan hệ giữa các dữ liệu tài chính, phi i chính. Khi cần thiết, thủ
tục phân tích cũng bao gồm việc phân ch các biến động các mối quan
hệ được xác định không nhất quán với các tài liệu, thông tin liên quan
khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với các giá trị dự kiến.
Thực hiện lại
25. ThưFc hiêFn laFi laG viêFc kiêEm toaKn viên nhà nước thưFc hiêFn Ft caKch đôFc lâFp
caKc thuE tuFc hoăFc caKc kiêEm soaKt đaN đươFc đơn viF thưFc hiêFn trươKc đoK như môFt
phâGn kiêEm soaKt nôFi bôF cuEa đơn viF.
Phương pháp, thủ tục kiểm toán đối vi một skhoản mục, skiện đặc biệt
26. Khi thiết kế thực hiện các thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên nhaG nươKc
phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về:
(i) Sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho;
(ii) Tính đầy đủ của các vụ kiện tụng tranh chấp liên quan đến đơn vị
được kiểm toán;
(iii) Việc trình bày công b thông tin bộ phận theo khuôn khổ lập và
trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
Hàng tồn kho
27. Trường hợp hàng tồn kho được xác định trọng yếu đối với báo cáo tài
chính thì kiểm toán viên nhaG nươKc phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp về sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho bằng cách:
(i) Tham gia kiểm hiện vật hàng tồn kho (trừ khi việc tham gia
không thể thực hiện được) nhằm: