
Quy trình Chăm sóc người bệnh sản giật QT.36.KS
Trang 4/9
- Nhận định về khả năng nhận thức của thai phụ. Có lo lắng căng thẳng
không. Mệt mỏi? Mất ngủ?
- Nhận định về toàn trạng: huyết áp, mạch, nhịp thở, da, niêm mạc, thân
nhiệt.
- Nhận định về mức độ phù.
- Nhận định về các dấu hiệu khác: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ,
buồn nôn, nôn, đau thượng vị,…
- Nhận định về ăn uống, nghỉ ngơi ra sao.
- Nhận định về kết quả điều trị.
- Nhận định và ghi chép đầy đủ tình trạng tinh thần kinh của thai phụ: nhận
thức, phản xạ gân xương, máy cơ, thị giác,…
- Nhận định tim thai trên monitor: nhịp tim thai cơ bản, sự biến đổi nhịp
tim thai, kiểu nhịp tim thai.
- Sự hiểu biết và nhận thức của người bệnh đối với bệnh lý.
3. Chẩn đoán chăm sóc:
- Nguy cơ tái sản giật, phù phổi cấp, rau bong non xảy ra cho thai phụ do cao
huyết áp.
- Nguy cơ thai chậm phát triển, suy thai, thai chết lưu do giảm sự cung cấp
máu đến thai nhi.
- Nguy cơ sinh non do tình trạng huyết áp của mẹ không ổn định.
- Nguy cơ băng huyết sau sanh do rối loạn các yếu tố đông máu.
- Nguy cơ tổn thương do co giật.
- Nguy cơ cho thai do giảm tuần hoàn rau thai.
- Thiếu kiến thức về bệnh lý sản giật.
4. Lập kế hoạch chăm sóc:
- Giảm nguy cơ sản giật, phù phổi cấp, nhau bong non xảy ra cho thai phụ do
cao huyết áp
- Giảm nguy cơ chấn thương do tổn thương não.
- Giảm nguy cơ thai suy dinh dưỡng, thai suy, thai lưu
- Giảm nguy cơ sinh non do tình trạng huyết áp của mẹ không ổn định.