SỞ Y TẾ TỈNH YÊN BÁI
BỆNH VIỆN SẢN - NHI
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
NGƯỜI BỆNH SẢN GIẬT
QT.37. KS
Người soạn thảo
Người kiểm tra
Người phê duyệt
Họ và tên
Trần Thị Ngọc Mai
Đỗ Thị Nhung
Trần Văn Quang
Chức vụ
Hộ sinh
Hộ sinh trưởng
Giám đốc
Chữ
Tài liệu lưu hành nội bộ
Quy trình Chăm sóc người bệnh sản giật QT.36.KS
Trang 2/9
BỆNH VIỆN
SẢN - NHI
QUY TRÌNH
CHĂM SÓC NGƯỜI
BỆNH SẢN GIẬT
Mã số: QT.37.KS
Ngày ban hành: 30/8/2022
Lần ban hành: 01
1. Người liên quan phải nghiên cứu thực hiện đúng các nội dung của
quy trình này.
2. Mỗi đơn vị được phát 01 bản (có đóng dấu kiểm soát). Các khoa, phòng
khi nhu cầu bổ sung thêm tài liệu, đề nghị liên hệ với Phòng Kế
hoạch tổng hợp để có bản đóng dấu kiểm soát.
Ban Giám đốc
Khoa Sản
Phòng KHTH
Khoa Phụ
Phòng ĐD
Hội đồng quản lý chất ượng B
Khoa Khám bệnh
Khoa Hỗ trợ sinh sản
Khoa Hồi sức cấp cứu
Khoa Xét nghiệm - CĐHA
Khoa Ngoại nhi liên CK
Khoa Dược - KSNK
Khoa Nhi tổng hợp
Khoa Phẫu thuật- Gây mê HS
Trang
Hạng mục sửa đổi
Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi
Quy trình Chăm sóc người bệnh sản giật QT.36.KS
Trang 3/9
I. Mục đích :
- Nhận định các triệu chứng của cơn sản giật.
- Phòng ngừa Người bệnh lên cơn giật.
- Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc sản giật
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Yên Bái
III. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- B Y tế, 2015, Quyết định s 315/QĐ-BYT ngày 29/01/2015 v ng
dn chẩn đoán và điều tr các bnh sn ph khoa.
- B Y tế, 2016 Quyết định s 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 v Hướng dẫn
Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Bệnh viện Từ thành phố Hồ Chí Minh, 2018, Quy trình theo dõi sản
giật.
IV. THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BYT: Bộ Y tế.
QT: Quy trình
V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
- Bác sĩ điều trị, hộ sinh, điều dưỡng phải tuân thủ quy trình này.
- Trưởng khoa, hộ sinh, điều dưỡng trưởng giám sát sự tuân thủ quy trình tại
khoa.
VI. NỘI DUNG QUY TRÌNH:
1. Định nghĩa:
Sản giật sự xuất hiện những n co cứng - co giật khu trú hoặc toàn thân
hoặc không kèm theo hôn xảy ra trên những bệnh nhân triệu chứng của
tiền sản giật sau khi đã loại trừ cơn co giật do các nguyên nhân khác như động
kinh, nhồi u não, xuất huyết não hoặc do sử dụng thuốc. Sản giật được xem
một biến chứng biểu hiện tình trạng nặng của tiền sản, thể xảy ra trong thai k
hoặc thời kỳ hậu sản.
2. Nhận định:
Quy trình Chăm sóc người bệnh sản giật QT.36.KS
Trang 4/9
- Nhận định về khả ng nhận thức của thai phụ. lo lắng căng thẳng
không. Mệt mỏi? Mất ngủ?
- Nhận định về toàn trạng: huyết áp, mạch, nhịp thở, da, niêm mạc, thân
nhiệt.
- Nhận định về mức độ phù.
- Nhận định về các dấu hiệu khác: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ,
buồn nôn, nôn, đau thượng vị,
- Nhận định về ăn uống, nghỉ ngơi ra sao.
- Nhận định về kết quả điều trị.
- Nhận định ghi chép đầy đủ tình trạng tinh thần kinh của thai phụ: nhận
thức, phản xạ gân xương, máy cơ, thị giác,…
- Nhận định tim thai trên monitor: nhịp tim thai bản, sự biến đổi nhịp
tim thai, kiểu nhịp tim thai.
- Sự hiểu biết và nhận thức của người bệnh đối với bệnh lý.
3. Chẩn đoán chăm sóc:
- Nguy tái sản giật, phù phổi cấp, rau bong non xảy ra cho thai phụ do cao
huyết áp.
- Nguy thai chậm phát triển, suy thai, thai chết lưu do giảm sự cung cấp
máu đến thai nhi.
- Nguy cơ sinh non do tình trạng huyết áp của mẹ không ổn định.
- Nguy cơ băng huyết sau sanh do rối loạn các yếu tố đông máu.
- Nguy cơ tổn thương do co giật.
- Nguy cơ cho thai do giảm tuần hoàn rau thai.
- Thiếu kiến thức về bệnh lý sản giật.
4. Lập kế hoạch chăm sóc:
- Giảm nguy cơ sản giật, phù phổi cấp, nhau bong non xảy ra cho thai phụ do
cao huyết áp
- Giảm nguy cơ chấn thương do tổn thương não.
- Giảm nguy cơ thai suy dinh dưỡng, thai suy, thai lưu
- Giảm nguy cơ sinh non do tình trạng huyết áp của mẹ không ổn định.
Quy trình Chăm sóc người bệnh sản giật QT.36.KS
Trang 5/9
- Giảm nguy cơ băng huyết sau sanh do rối loạn yếu tố đông máu.
5. Thực hiện kế hoạch chăm sóc:
5.1. Giảm nguy cơ tái sản giật, phù phổi cấp, rau bong non xảy ra:
- Theo dõi các dấu hiệu sống 15- 30 phút/ lần, 1h/ lần trong 6h, 3h/ lần trong
các giờ tiếp theo.
- Theo dõi tổng trạng: bứt rứt, lo âu...
- Dấu hiệu thần kinh: nhức đầu, chóng mặt...
- Khó thở, ho khan…
- Huyết áp tăng cao
- Mạch nhanh > 100 lần/phút
- Thở nhanh > 25 lần/phút
- Theo dõi khi dùng thuốc chống co giật, hạ áp. Cần chú ý lượng dịch vào ra.
- Chuẩn bị phương tiện cấp cứu nếu có sản giật hay phù phổi cấp xảy ra.
- Đặt sonde tiểu theo dõi nước tiểu theo y lệnh.
- Theo dõi thai phụ thực hiện đúng chế độ điều trị
Uống thuốc: Không nên đi lại, sau dùng thuốc hạ áp, an thần…
Ăn uống: chế độ ăn ít muối, (không quá 3g/ ngày), nhiều đạm (thịt, cá, trứng...)
Nghỉ ngơi: nằm phòng yên tĩnh, tránh căng thẳng, lo âu.
Hướng dẫn thai phụ phát hiện các dấu hiệu trở nặng
+ Nhức đầu, hoa mắt, ù tai…
+ Đau vùng thượng vị.
+ Dấu xuất huyết dưới da→ Báo ngay cho nhân viên y tế.
5.2. Giảm nguy cơ tổn thương do co giật:
- Cho người bệnh nằm nơi yên tĩnh, thoáng, ấm, nhiệt độ ổn định, ánh sáng
dịu.
- Đảm bảo đường thở của người bệnh phải thông tốt, cung cấp oxy cho người
bệnh qua ống thông mũi hoặc mặt nạ.
- Chống sang chấn: giường có thành cao, giường đặt thấp, cố định chân, tay,
ngáng miệng,..