Y BAN NHÂN DÂN
QUN 2
--------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
----------------
S: 09/2011/QĐ-UBND Qun 2, ngày 23 tháng 12 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
V BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ CA Y BAN
NHÂN DÂN QUN 2
Y BAN NHÂN DÂN QUN 2
Căn cứ Lut T chc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của B Ni vụ hướng
dn v th thc và k thut trình bày văn bản hành chính;
Căn cứ Quyết định s 93/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 ca y ban nhân
dân thành ph H Chí Minh v ban hành Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ
quan;
Xét đ ngh của Trưởng phòng Ni v qun 2 ti T trình s 421/TT-NV ngày 22 tháng
12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác Văn t- Lưu trữ ca y
ban nhân dân qun 2.
Điều 2. Quyết định này hiu lc thinh sau 07 ngày k t ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân qun, Trưởng phòng Ni v qun, Th
trưởng các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị s nghip thuc qun và Ch tch y ban
nhân dân 11 phường chu trách nhim thi hành Quyết định này./.
TM. Y BAN NHÂN DÂN
CH TCH
Tt Thành Cang
QUY CH
CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ CA Y BAN NHÂN DÂN QUN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của
y ban nhân dân qun 2)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chnh
1. Phm vi áp dng
a) Quy chế này quy đnh vng tác qun hoạt động văn thư, lưu trữ ti các phòng
chuyên môn (gi tt là đơn vị) các đơn vị này trc thuc y ban nhân dân quận; có tư
cách pháp nhân; được s dng con du của đơn vị theo chức năng, nhiệm v theo quy
đnh ca pháp luật và quy đnh ti Quy chế này, gồm các đơn vị sau:
- Văn phòng y ban nhân dân qun;
- Phòng Ni v qun;
- Phòng Tài nguyên và i trường qun;
- Phòng Quản lý Đô thị qun;
- Phòng Tư pháp quận;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hi qun;
- Phòng Văna và Thông tin qun;
- Phòng Kinh tế qun;
- Phòng Y tế qun;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo qun;
- Phòng Tài chính và Kế hoch qun;
- Thanh tra qun;
- Thanh tra Xây dng qun.
b) Trường hợp đơn vị có t chc trc thuc không có quy đnh kc với quy định ti Quy
chế này t áp dng các quy định ti Quy chế này.
2. Đối tượng điu chnh
a) Công tác văn thư bao gm các công vic v son thảo, ban hành văn bản; qun lý, x
n bn đến, văn bản đi, tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của đơn vị;
lp h hin hành và giao np hồ sơ vào lưu tr hin hành; qun và s dng con du.
b) Công tác lưu tr bao gm các công vic v thu thp, bo qun và t chc s dng tài
liu hình thành trong quá trình hoạt động của đơn vị.
Điều 2. Trách nhim qun lý và thc hiện công tác văn thư - lưu tr
1. Thủ trưởng đơn vị chu trách nhim chung v qun và hoạt động của công tác văn
thư, lưu trữ tại đơn v mình.
2. Trưởng phòng Ni v giúp Ch tch y ban nhân dân qun trc tiếp qun lý, kim tra,
giám sát vic thc hin ng tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị và t chức hướng dn
nghip v v công tác văn thư, lưu trữ cho đơn vị.
3. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhim trin khai và t chc thc hin nhim v theo
Quy chế này.
4. Toàn th cán b, công chc, viên chc, nhân viên trong các đơn vị có trách nhim tuân
thủ đúng theo các quy đnh ti Quy chế này.
Điều 3. T chc, nhim vvăn thư, lưu trữ của các đơn vị
Căn cứ khi lượng công vic, quy đnh về cơ cấu t chc ca từng đơn vị, có th thành
lp phòng, t hoc b trí nời làm văn thư, lưu trữ đơn vị. Công tác văn thư, lưu trữ đơn
v th b trí nhân s làm chuyên trách tng công vic hoc kiêm nhimc công vic
thuc lĩnh vực văn thư, lưu trữ, c th như phtrách văn thư; phụ trách lưu trữ; ph trách
văn thư, lưu tr; ph trách và theo dõi vic tiếp nhn và hoàn tr h sơ; theo dõing văn
đến; theo dõing văn đi; nhân viên giao liên; phụ trách kho lưu trữ tài liệu đơn vị
1. Văn thư đơn v có nhng nhim v c th sau:
a) Tiếp nhn, đăng ký văn bản đến.
b) Trình, chuyển giao văn bản đến cho các đơn vị, cán nhân sau khi ý kiến của người
có thm quyn.
c) Giúp Thủ trưởng đơn vị theo dõi, đôn đốc vic gii quyết văn bản đến.
d) Tiếp nhn các d thảo văn bản trình ngưi thm quyn xem xét, duyt, ban hành.
đ) Kiểm tra th thc, hình thc và k thut trình bày văn bn; ghi s và ngày, tháng, năm;
đóng dấu mức độ khn, mt.
e) Đăng ký, làm th tc phát hành, chuyn pt và theo dõi vic chuyển phát văn bản đi.
g) Sp xếp, bo qun và phc v vic tra cu, s dng bn lưu.
h) Qun s sách và cơ sở d liệu đăng ký, quản lý n bản; làm th tc cp giy gii
thiu, giấy đi đường cho cán b, công chc, viên chc, nhân viên.
i) Bo qun, s dng con du ca đơn vị và các loi con du khác.
k) Áp dng các thành tu khoa hc, công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu tr ca
đơn vị.
2. Lưu trữ đơn v có nhng nhim v c th sau:
a) Tham mưu, hướng dn cán b, công chc, viên chức, nhân viên trong đơn v lp hồ sơ
chun b hồ sơ, tài liu giao np vào lưu tr hin hành.
b) Thu thp hồ sơ, tài liu đến hn nộp lưu vào lưu trữ hin hành.
c) Phân loi, chỉnh lý, xác đnh giá tr, thng kê, sp xếp hsơ, tài liu.
d) Bảo đm mt, an toàn h sơ, tài liu.
đ) Phc v vic khai thác, s dng h sơ, tài liệu lưu trữ.
e) La chn hsơ, tài liệu thuc din nộp lưu để giao nộp vào lưu trữ lch s theo quy
đnh và thc hin các th tc tiêu hyi liu hết giá tr.
Điều 4. Cán bộ văn thư và cán blưu trữ
Người được b trí, giao nhim v làm công tác văn thư, lưu trữ phi bảo đảm tiêu chun
nghip v ca ngch công chc, viên chức ngành văn thư, lưu trtheo quy định ca pháp
lut.
Điều 5. Kinh phí cho hot động văn thư, lưu tr
1. Hàng năm, thủ trưởng đơn vị trách nhim chđạo vic lp d trù kinh phí trang b
các thiết b chuyên dùng và t chc các hoạt động nghip v theo yêu cu ca công tác
văn thư, lưu tr của đơn vị t nguồn kinh p đưc cấp thường xuyên của đơn vị hoc t
phí khai thác, s dng tài liệu lưu trữ.
2. Trường hp cn thiết, Th trưởng đơn vị ch đo lp d toán trình y ban nhân dân
qun duyt cp kinh phí để thc hin tt nhim vụ văn thư, lưu trữ của đơn vị mình.
Điều 6. Bo v bí mt Nhà nước trong công tác văn thư, lưu trữ
1. Mi hoạt động nghip v v văn thư, lưu tr của các đơn vị thc hiện theo quy đnh
ca pháp lut hin hành v bo v mật Nhà nước và quy định ti Quy chế này.
2. Thủ trưởng đơn vị có trách nhim quản n bản độ mt: tuyt mt, ti mt, mt.
Công chc, viên chc, người được phân công làm ng tác văn thư, lưu tr có nhim v
phi cam kết bo v mật đơn vị, mật Nhà nước theo quy đnh ca pháp lut.
Chương II
CÔNG TÁC VĂN THƯ
Mc 1. SON THO, BAN HÀNH VĂN BẢN
Điều 7. Hình thc, th thc và k thut trình bày văn bản
Các loại văn bản hành chính ca cơ quan ban hành văn bản được rà soát v hình thc, th
thc và k thut trình bày văn bản đúng theo quy đnh ti Thông tư số 01/2011/TT-BNV
ngày 19 tháng 01 năm 2011 của B Ni vụ hướng dn v th thc và k thut trình bày
văn bản hành chính.
Điều 8. Son thảo văn bn
Cán b, công chức, người được giao th, gii quyết hồ sơ trc tiếp son thảo văn bản
hành chính thông thường thuc phm vi chức năng, nhim v của đơn vị chu trách
nhim v ni dung, th thức văn bản. Thủ trưởng đơn vị sau khi xem xét, điều chnh,
duyt ni dung và ký nháy ngay cui dòng ni dung của văn bản, đối với n bản quan
trng phi ký nháy cui mi trang.
Đối với trường hợp đơn vị đưc giao tham mưu xây dng văn bản quy phm pháp lut thì
vic son thảo văn bản quy phm pháp luật được thc hin theo Luật Ban hành văn bản
quy phm pháp lut hin hành.
Điều 9. Duyt bn tho, sa cha, b sung bn thảo đã duyt
1. Căn cứ t chc ca y ban nhân dân qun, quy trình son thảo được quy đnh c th
theo từng bước, t vic son tho đến trình người lãnh đạo qun lý trc tiếp có ý kiến sa
cha, b sung và trình đến thủ trưởng đơn vị cuing là Ch tch y ban nhân dân
qun ký theo thm quyền (đối với các văn bản do Ch tch y ban nhân dân qun ký).
Trước khi trình Ch tch y ban nhân dân qun, Chánh Văn phòng y ban nhân dân
qun hoặc người được phân công rà soát li ln cui v th thc và ni dung văn bản, nếu
phát hin sai t thì đề nghị đơn vị tham mưu soạn tho chnh sa li.