CH TCH HI ĐỒNG B
TRƯỞNG
******
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 157-HĐBT Hà Ni, ngày 16 tháng 12 năm 1983
QUYT ĐỊNH
V VIC TIN HÀNH TNG KIM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ LI TÀI SN C ĐỊNH
TRONG CÁC ĐƠN V CƠ S, XÍ NGHIP SN XUT KINH DOANH VÀO 0 GI
NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 1985
Tài sn c định ca nước ta được hình thành t nhiu ngun khác nhau (nhp t nước
ngoài, sn xut, chế to và xây dng trong nước, tiếp thu ca thc dân Pháp trước đây
ca M, ngy quyn Sài Gòn sau ngày min Nam hoàn toàn gii phóng…) đã và đang
tăng nhanh c v s lượng và giá tr to thành cơ s vt cht k thut quan trng ca nn
kinh tế nước ta.
Trong nhng năm qua cùng vi nhng chuyn biến quan trng ca nn kinh tế, tình hình
tài sn c định đã có nhng biến động ln v mt cơ cu, s lượng, cht lượng và giá tr.
Để qun lý và s dng tài sn c định, Nhà nước ta đã nhiu ln tiến hành kim kê, đánh
giá tài sn (tng kim kê và đánh giá li tài sn c định năm 1973, tng kim kê và xác
định giá tài sn trong c nước năm 1980, và gn đây đã tiến hành điu chnh tăng nguyên
giá tài sn c định).
Nhng ln kim kê, đánh giá tài sn trên đây tuy có mt đạt được nhng kết qu nht
định, nhưng nhìn chung vn chưa đáp ng được các mc tiêu đặt ra. Tình hình chung v
tài sn c định trong nn kinh tế quc dân cũng còn nhiu vn đề cn phi gii quyết.
- Giá tr tài sn c định mc dù đã đưc điu chnh tăng t 3 đến 5 ln nhưng vn còn rt
thp so vi h thng bán buôn vt tư hin hành và càng thp hơn so vi thi giá quc tế.
Vi nguyên giá đó không th nào bo đảm được vic tính khu hao để hoàn vn tài sn
c định và hch toán đúng giá thành sn phm.
- Vic xác định giá tài sn nhiu nơi cũng còn chưa thng nht. Nhiu tài sn c định
cùng loi, cùng đặc đim, tính năng và tác dng hình thành t các ngun khác nhau, được
tính theo giá khác nhau gây ra nhng bt hp lý trong vic tính khu hao, hch toán chi
phí, qun lý vn và tính toán xác định hiu qu s dng vn.
- Công tác qun lý s dng tài sn còn khá nhiu tn ti, gây tình trng hư hng, mt mát,
tht lc tài sn, công sut thiết b máy móc không được phát huy đầy đủ; nhiu ngành,
nhiu địa phương, xí nghip s dng công sut thiết b máy móc còn quá thp, gây lãng
phí nghiêm trng.
Nhm khc phc tình trng trên, đưa công tác qun lý và s dng tài sn c định đạt hiu
qu kinh tế cao, phc v cho vic xây dng và phát trin kinh tế, xã hi ca đất nước
trong nhng năm ti, trước mt và trc tiếp là phc v cho kế hoch phát trin kinh tế
hi 5 năm sp ti (1986 – 1990), Hi đồng b trưởng quyết định t chc tiến hành tng
kim kê và đánh giá li tài sn c định trong tt c các đơn v cơ s , xí nghip sn xut
kinh doanh thuc thành phn kinh tế quc doanh trong c nước vào thi đim 0 gi ngày
01 tháng 4 năm 1985.
1. Mc đích, yêu cu cuc tng kim kê và đánh giá li tài sn c định.
Tiến hành tng kim kê và đánh giá li tài sn c định ln này nhm mc đích giúp cho
các ngành, các cp, các đơn v kinh tế cơ s nht là các đơn v cơ s nm li toàn b tình
hình tài sn c định thuc mình qun lý, xác định đúng đắn tình trng tài sn và năng lc
sn xut, tính li giá các loi tài sn c định theo giá thng nht trong c nước, xác định
li vn c định ca tng đơn v cơ s, tng ngành, tng địa phương, để s dng có hiu
qu, có căn c để tính toán giá thành, khu hao… được hp lý, thanh lý, x lý các loi tài
sn không còn phát huy được tác dng.
T vic nm li được toàn b tài sn c định, các đơn v kinh tế cơ s, các B, Tng cc,
tnh, thành ph cũng như trung ương có căn c để thc hin vic điu hòa, phân phi và
s dng hp lý tài sn hin có, đồng thi xác định kế hoch hóa đầu tư, trang b đổi mi,
sa cha hin đại hóa đáp ng yêu cu xây dng và phát trin kinh tế xã hi nhng năm
sau này, trước mt là phc v kế hoch 5 năm 1986-1990, phc v cho vic thc hin ch
trương sp xếp li sn xut.
Yêu cu cn phi đạt được trong k tng kim kê và đánh giá li tài sn c định ln này
là:
- Xác định chính xác s lượng, cht lượng, hin trng, cơ cu, giá tr tài sn c định hin
có trong tng đơn v cơ s, xí nghip sn xut, kinh doanh, tng ngành, tng địa phương
và vùng lãnh th, đánh giá đúng đắn năng lc sn xut, mc độ s dng và kh năng phát
huy công sut ca máy móc, thiết b.
- Thng nht đánh giá li tài sn c định trong phm vi c nước theo giá tái sn xut ra
loi tài sn c định đó trong điu kin hin ti (giá khôi phc) to điu kin cho tng đơn
v cơ s, xí nghip, tng ngành, tng địa phương xác định đúng đắn s vn (vn c định)
để qun lý s dng mt cách có hiu qu, xây dng các chế độ, chính sách và qun lý tài
sn c định như chế độ và quy định t l khu hao, các chính sách v ci to tài sn v.v…
- Qua tng kim kê và đánh giá li tài sn c định, xác định chế độ trách nhim và kin
toàn mt bước công tác qun lý và s dng tài sn, chn chnh toàn b h sơ kinh tế k
thut, đưa công tác hch toán và qun lý tài sn đi vào chế độ cht ch, ngăn nga tình
trng mt mát, s dng lãng phí tài sn ca Nhà nước.
- Xác định rõ ràng năng lc sn xut ca tng ngành kinh tế k thut, ca tng vùng kinh
tế lãnh th, trên cơ s đó tiến hành công tác quy hoch và sp xếp li sn xut trong toàn
b nn kinh tế quc dân, nhm tng bước gii quyết các vic mt cân đối tn ti trong
nhiu năm qua.
2. Phm vi và đối tượng tng kim kê và đánh giá li tài sn c định.
Phm vi tiến hành tng kim kê và đánh giá li tài sn c định ln này bao gm tt c các
đơn v kinh tế cơ s, xí nghip sn xut kinh doanh thuc thành phn kinh tế quc doanh,
công tư hp doanh và kinh tế tp th. Trước mt, các đơn v cơ s thuc thành phn kinh
tế quc doanh, công tư hp doanh trung ương cũng như địa phương phi tiến hành tng
kim kê và đánh giá li tài sn c định ngay trong năm 1985; còn các đơn v cơ s thuc
thành phn kinh tế tp th s tiến hành sau, có th vào năm 1986.
B Quc Phòng và B Ni v cũng tiến hành tng kim kê và đánh giá li tài sn c định
các đơn v sn xut kinh doanh thuc ngành mình qun lý và báo cáo kết qu riêng cho
Hi đồng b trưởng.
Đối tượng tng kim kê và đánh giá li ln này ch bao gm tài sn c định. Các đơn v
cơ s, các ngành, các địa phương phi vn dng đúng tiêu chun hin hành để xác định
và thc hin đánh giá li theo giá khôi phc hoàn toàn ban hành trong k tng kim kê
này. Ngoài ra trong k tng kim kê cùng kết hp nm li c tài sn thuc các công trình
thiết b toàn b (tuy chưa phi là tài sn c định) mà chưa xây dng hoc hoãn xây
dng… để có kế hoch điu hòa, s dng. Các tài sn này ch kim kê mà không đánh giá
li.
Nhng tài sn c định sau đây cũng ch kim kê mà không đánh giá li:
- Các công trình văn hóa, ngh thut, các vt bo tàng, bo tn khu di tích lch s, sách
các thư vin và công trình phc v sinh hot và ngh ngơi.
- Các loi vũ khí, khí tài ca các lc lượng vũ trang.
Tt c tài sn c định ca các cơ quan ngoi giao đóng nước ngoài không thuc đối
tượng kim kê và đánh giá li ln này,
3. H thng ch tiêu ch yếu ca tng kim kê và đánh giá li tài sn c định.
Các ch tiêu ch yếu cn thu thp trong k tng kim kê và đánh giá li tài sn c định
ln này là:
- V hin vt: S lượng, cht lượng, hin trng ca các tài sn c định; công sut ca các
thiết b máy móc.
- V giá tr: Nguyên giá cũ, nguyên giá mi (theo giá khôi phc hoàn toàn), chênh lch
gia nguyên giá cũ và nguyên giá mi, s khu hao theo s sách, mc hao mòn thc tế
(sau khi xác định li), giá tr còn li theo giá mi ca các loi tài sn c định hin có.
- Các ch tiêu thc hin năng lc sn xut ca tng đơn v, tình hình khai thác và s dng
thiết b hin có.
Các ch tiêu trên đây phi được tng hp theo B qun lý theo ngành kinh tế, theo địa
phương, vùng lãnh th và toàn b nn kinh tế quc dân.
4. Thi đim và thi gian tiến hành tng kim kê và đánh giá li tài sn c định.
Thi đim tng kim kê và đánh giá li tài sn c định ln này quy định thng nht trong
c nước là 0 gi ngày 01 tháng 4 năm 1985.
Công tác tng kim kê và đánh giá li tài sn c định đòi hi mt nhiu thi gian, do đó
tng đơn v cơ s có th tiến hành trước thi đim, nhưng toàn b tài sn phi được xác
định và quy vào thi đim thng nht cui năm 1985 và phân b các bước công tác chính
dưới đây:
Bước I: Tiến hành các công vic chun b t trung ương đến địa phương, nht là trung
ương, các ngành có liên quan phi hoàn thành toàn b các tài liu cn thiết; phương án,
biu mu, đặc bit các bng giá các loi thiết b máy móc vt tư, phương pháp xác định t
l hao mòn các loi tài sn c định.., in n xong cui năm 1984. Toàn b công tác bi
dưỡng, tp hun cho các B, ngành, địa phương cho ti cơ s cũng phi hoàn thành thi
gian trên.
Bước II: Tiến hành tng kim kê và đánh giá li tài sn c định các đơn v cơ s, xí
nghip sn xut kinh doanh, bước này n định t tháng 1 đến hết tháng 4 năm 1985. Thi
gian đầu ca bước này (tháng 1, tháng 2 năm 1985) các B, ngành, các địa phương cn
tiến hành tng kim kê và đánh giá li tài sn c định thí đim trong mt s đơn v thuc
mình qun lý rút kinh nghim trước khi trin khai toàn ngành hoc địa phương.
Bước III: Tng hp báo cáo và phân tích kết qu s liu kết thúc vào tháng 12 năm 1985,
n định thi gian hoàn thành các cp như sau:
- đơn v cơ s hoàn thành báo cáo tng hp phân tích vào cui tháng 5 năm 1985.
- B, Tng cc, tnh, thành ph hoàn thành vào cui tháng 8 năm 1985.
- trung ương hoàn thành vào cui tháng 12 năm 1985, trình kết qu lên Hi đồng b
trưởng.
5. Nhng công vic cn chun b gp cho cuc tng kim kê và đánh giá li tài sn
c định.
Các B, các y ban Nhà nước và các cơ quan khác thuc Hi đồng b trưởng theo chc
năng, nhim v ca mình, phi xúc tiến khn trương mt s công vic chun b sau đây:
- Tng cc Thng kê phi hp vi B Tài chính nghiên cu biên son phương án tng
kim kê, danh mc vt tư thiết b áp dng trong tng kim kê, h thng ch tiêu biu mu
và các văn bn hướng dn khác theo tinh thn và ni dung quyết định này. Các văn bn
d tho phi xong vào cui quý I năm 1984.
- y ban Vt giá Nhà nước ch trì và phi hp vi các B, Tng cc qun lý chuyên
ngành nghiên cu xây dng và ban hành các bng giá và phương pháp tính toán xác định
nguyên giá ca tng loi tài sn c định bao gm c nhà ca, vt kiến trúc, máy móc,
thiết b…, xong cui quý II năm 1984.
- y ban Khoa hc và k thut Nhà nước ch trì phi hp vi y ban Kế hoch Nhà
nước và các B, Tng cc qun lý chuyên ngành nghiên cu xây dng ban hành các bng
tiêu chun, định mc k thut, cơ cu ca tng loi tài sn dùng làm căn c xác định mc
độ hao mòn và các phương pháp tính toán xác định mc độ hao mòn thc tế ca tng loi
tài sn c định, xong cui quý II năm 1984.
- B Tài chính nghiên cu xây dng và ban hành thông tư hướng dn và nguyên tc chế
độ thanh x lý tài sn, chu trách nhim duyt các bn báo cáo kết qu tng kim kê,
đánh giá li v giá tr tài sn c định và vn lưu động ca các B, Tng cc, các địa
phương, các đơn v cơ s. B Tài chính cùng vi y ban Kế hoch Nhà nước và các cơ
quan hu quan nghiên cu sa đổi bi sung chế độ tính, trích và s dng vn khu hao,
các định mc (%) tính khu hao, chế độ qun lý và hch toán tài sn c định, nhm phát
huy kết qu tng kim kê và đánh giá li tài sn c định.
- y ban Kế hoch Nhà nước, B Tài chính, B Vt tư có trách nhim bo đảm các nhu
cu v kinh phí, vt tư, phương tin đi li và làm vic… B Văn hóa có trách nhim in n
các loi tài liu, biu mu… phc v tt cho công tác này. y ban nhân dân thành ph
Ni giúp trung ương thu xếp nơi làm vic cho b máy chuyên trách giúp Hi đồng b
trưởng tiến hành công tác tng kim kê.
- Các B, Tng cc, các địa phương có trách nhim hướng dn các đơn v cơ s, các xí
nghip xúc tiến vic sưu tm chnh lý các h sơ tài liu ca tài sn c định, chn chnh
vic ghi chép s sách v kế toán và chun b điu kin cn thiết khác trước khi tiến hành
tng kim kê và đánh giá li tài sn c định theo thông tư hướng dn ca ban kim kê và
đánh giá li tài sn c định.
6. T chc thc hin.
Để giúp Hi đồng b trưởng và th trưởng các ngành các cp t chc thc hin tng kim
kê và đánh giá li tài sn c định, mi cp t trung ương đến địa phương và đến đơn v
cơ s phi thành lp ban ch đạo tng kim kê đánh giá li tài sn c định, có con du, tài
khon và văn phòng ban có mt s cán b, ch yếu ly cán b các cơ quan tng hp và
chc năng. Văn phòng ban có nhim v xây dng chương trình công tác ca ban ch đạo,
d tho các phương án, hướng dn các thông tư và chế độ v kim kê đánh giá li tài sn
c định, chu trách nhim v công tác hu cn nhm bo đảm hot động bình thường ca
ban ch đạo.