YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1660/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam
17
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1660/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1660/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1660/QĐUBND Quảng Nam, ngày 05 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 20182020 HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Căn cứ Quyết định số 1722/QĐTTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 20162020; Căn cứ Quyết định số 275/QĐTTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các huyện nghèo và thoát nghèo giai đoạn 20182020; Căn cứ Công văn số 4347/BKHĐTKTĐPLT ngày 26/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 20182020; Công văn số 8942/BKHĐT KTĐPLT ngày 14/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc góp ý Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 20182020 của huyện Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam; Căn cứ Công văn số 4963/LĐTBXHVPQGGN ngày 22/11/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc góp ý Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 20182020 của các huyện nghèo tỉnh Quảng Nam; Căn cứ Công văn số 14876/BTCĐT ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính về việc Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 20182020 tỉnh Quảng Nam; Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 107/TTrLĐTBXH ngày 23/5/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững giai đoạn 20182020 huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam với những nội dung chính sau đây: 1. Mục tiêu a) Mục tiêu chung
- Tiếp tục tập trung nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng coi trọng sản xuất nông lâm nghiệp, đi đôi với việc phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, nhất là các công trình giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế,... phục vụ đời sống sản xuất và dân sinh, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về đời sống vật chất, tinh thần cho người nghèo, người dân tộc thiểu số; gắn kết việc triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới với các chương trình hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của cộng đồng người dân tộc thiểu số, khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, tiếp tục duy trì mức giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm từ 5% trở lên. b) Mục tiêu cụ thể Giai đoạn 2018 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 5%/năm trở lên (tương đương với 1.640 hộ nghèo), cụ thể: Đến năm 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 29,01%, trong đó năm 2018 tỷ lệ hộ nghèo là 39,52% (giảm 5,71%), năm 2019 tỷ lệ hộ nghèo là 34,05% (giảm 5,47%), năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo là 29,01% (giảm 5,04%); Giảm tỷ lệ hộ cận nghèo bình quân từ 1,0 1,5%/năm (tương đương với 408 hộ cận nghèo/năm). Giảm tỷ lệ lao động ở lĩnh vực nông nghiệp xuống còn khoảng dưới 60% và nâng cao tỷ lệ lao động ở các lĩnh vực thương mại, dịch vụ,... trên 40%. 100% người nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân sinh sống tại các xã khó khăn được cấp thẻ BHYT; 100% hộ nghèo có điều kiện phát triển sản xuất có nhu cầu được vay vốn tín dụng ưu đãi; 100% con em hộ nghèo được hỗ trợ về giáo dục đào tạo; 90 95% người nghèo được tiếp cận với các dịch vụ thông tin; 95 97% hộ nghèo được tiếp cận, sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường; Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp cho nhân dân, đầu tư và phát triển hệ thống điện chiếu sáng đến một số thôn bản ở các xã vùng sâu, vùng xa còn thiếu điện, hoàn thiện các cơ sở y tế tại các xã, thôn bản, các trường học còn tạm bợ hoặc xuống cấp để đảm bảo việc khám chữa bệnh và học tập cho nhân dân. Xây dựng các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các thôn bản để đảm bảo nơi sinh hoạt tinh thần cho nhân dân và duy trì bảo tồn bản sắc văn hóa của các cộng đồng người dân tộc thiểu số. Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người của hộ dân trên địa bàn năm 2020 đạt 15 triệu đồng/người/năm. Chỉ tiêu về tăng cường mức độ đạt các tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn: + Phấn đấu đến năm 2020 số xã đạt chuẩn nông thôn mới là 03 xã, gồm: xã Trà Tân, Trà Đông và Trà Dương, trong đó xã Trà Dương đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015, xã Trà Tân đạt chuẩn năm 2017 và xã Trà Đông đạt chuẩn năm 2020.
- + Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân của nhóm 1015 tiêu chí/xã gồm có 02 xã (Trà Sơn và Trà Giang); + Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân của nhóm 8 tiêu chí/xã gồm có 07 xã. + Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân chung toàn huyện 12 tiêu chí/xã. Số xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn còn: 06 xã. Số thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn còn: 30 thôn. (Chi tiết theo Phụ lục 1a, Phụ lục số 1b đính kèm) 2. Nội dung thực hiện Đề án 2.1 Nội dung, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Dự án 1 (Chương trình 30a) đối với huyện nghèo theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐTTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 109.240 triệu đồng, trong đó ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện: 91.183 triệu đồng (nguồn đầu tư phát triển: 75.091 triệu đồng; nguồn sự nghiệp: 16.092 triệu đồng). Cụ thể: a) Thực hiện Tiểu dự án 1 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo từ nguồn hỗ trợ theo mục tiêu ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Dự kiến 93.013 triệu đồng (Chi tiết tại Mục A, Phụ lục số 2a), gồm: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 75.091 triệu đồng; Nguồn vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: 4.731 triệu đồng; Nguồn ngân sách huyện, xã đối ứng theo quy định: 8.829 triệu đồng; Nguồn đóng góp của nhân dân và huy động khác: 4.362 triệu đồng. b) Thực hiện Tiểu dự án 3 về hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các huyện nghèo: Dự kiến 15.600 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐTTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 10.734 triệu đồng, gồm: Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự kiến 12.480 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 7.614 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 3a); Hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo: Dự kiến 3.120 triệu đồng, do ngân sách tỉnh hỗ trợ (Chi tiết tại Phụ lục 3b). c) Thực hiện Tiểu dự án 4 về hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại các huyện nghèo: Dự kiến hỗ trợ từ ngân sách tỉnh 627 triệu đồng. 2.2 Nội dung, kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ khác của Đề án: 887.471 triệu đồng (Chi tiết tại Mục B, Phụ lục 2a, Phụ lục 2b và Phụ lục 4 đính kèm).
- 2.3. Tổng nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện Đề án đến năm 2020: 996.711 triệu đồng, trong đó Chương trình 30a: 109.240 triệu đồng. Chia theo nguồn vốn thực hiện như sau: a) Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 480.013 triệu đồng. Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo (tín dụng ưu đãi, cấp thẻ bảo hiểm y tế,…), duy tu bảo dưỡng Tiểu dự án 1 Chương trình 30a: 337.552 triệu triệu đồng, trong đó vốn duy tu bảo dưỡng Tiểu dự án 1 Chương trình 30a cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ TTg: 4.731 triệu đồng. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Chương trình 30a cho huyện nghèo phê duyệt tại Quyết định 275/QĐTTg; Chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới): 142.461 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư thực hiện Tiểu dự án 1, Chương trình 30a cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐTTg: 75.091 triệu đồng. b) Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 44.289 triệu đồng Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo và Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 của Dự án 1 (Chương trình 30a) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững): 39.479 triệu đồng, trong đó vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4, dự án 1 (Chương trình 30a) cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐTTg: 11.361 triệu đồng; Nguồn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình MTQG nông thôn mới (xã Trà Đông): 4.810 triệu đồng. c) Ngân sách huyện, xã: 172.866 triệu đồng. Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo: 6.336 triệu đồng; Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Chương trình 30a; Tiểu dự án 1, Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới; nguồn xây dựng cơ bản và nguồn khác): 166.530 triệu đồng. d) Đóng góp của nhân dân và huy động khác: 299.543 triệu đồng. Nguồn sự nghiệp đóng góp của nhân dân tham gia thực hiện Tiểu dự án 3, Dự án 1 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững): 4.866 triệu đồng; Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản (Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Chương trình 30a; Tiểu dự án 1, Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, nguồn tài trợ): 294.677 triệu đồng. 2.4. Nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách Trung ương và nguồn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 của Dự án 1 (Chương trình 30a) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững theo điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 Quyết định này là số vốn dự kiến theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4347/BKHĐT KTĐPLT ngày 22/6/2018. Hằng năm, căn cứ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh phân bổ vốn cho huyện theo nguyên tắc, tiêu chí,
- định mức quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQHĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quảng Nam. 3. Các giải pháp thực hiện a) Về quản lý và sử dụng vốn đầu tư: Tiếp tục tập trung nguồn lực để đầu tư các công trình, dự án cần thiết, cấp bách, do người dân lựa chọn, ưu tiên xây dựng các dự án có nhiều người hưởng lợi, các dự án đầu tư có quy mô nhỏ, kỹ thuật xây dựng đơn giản, có sự đóng góp của người dân. Tập trung nguồn vốn đầu tư dứt điểm từng dự án, không đầu tư dàn trải, không đem lại hiệu quả cao, đẩy nhanh việc thanh toán khối lượng hoàn thành, không để nợ xây dựng cơ bản và hoàn thành dứt điểm vào năm 2020. Tăng cường huy động nguồn lực và lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện đề án, bố trí kinh phí hợp lý phục vụ duy tu bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên cho dự án, đảm bảo các dự án được sử dụng lâu dài, khai thác hết hiệu quả mà dự án mang lại. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư thực hiện đề án đối với các cơ quan chuyên môn. b) Tiếp tục tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất tăng thu nhập như thành lập hợp tác xã, liên kết nhóm, hộ gia đình trong sản xuất, kinh doanh và giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đẩy mạnh thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn huyện để phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân và giải quyết việc làm cho người lao động, trong đó ưu tiên giải quyết việc làm cho lao động nghèo, cận nghèo và bao tiêu sản phẩm do hộ nghèo, hộ cận nghèo làm ra. c) Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí, sắp xếp ổn định dân cư, tín dụng ưu đãi,... theo các chương trình, đề án chính sách của Trung ương và Nghị quyết 05NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 12/2017/NQHĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh. d) Tăng cường các hoạt động về khuyến nông khuyến lâm, hướng dẫn cách làm ăn cho người dân, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, cận nghèo để phát triển sản xuất, chăn nuôi, trong đó phát triển chăn nuôi theo phương thức nông hộ và gắn với công tác giống, hệ thống giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm và quy hoạch xây dựng nông thôn mới, khuyến khích và hỗ trợ các mô hình sản xuất chăn nuôi tập trung quy mô vừa đến lớn ứng dụng công nghệ cao trong chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ... đối với hỗ trợ phát triển sản xuất, tiếp tục chỉ đạo hỗ trợ giống cây trồng, vật tư sản xuất phù hợp với định hướng chung của huyện, xã và nhu cầu của người dân để nâng cao hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ, nhất là nguồn vốn các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.... tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác quản lý, bảo vệ rừng, tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, chính sách phát triển rừng, trồng rừng, đặc biệt là chính sách bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐCP ngày 09/9/2015 của Chính phủ đ) Tiếp tục xây dựng, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn, trên cơ sở các mô hình phát triển sản xuất, kinh doanh hiệu quả đầu tư thực hiện trong và ngoài địa bàn, thực hiện xây dựng và nhân rộng mô hình cho hộ dân tham gia, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo để có điều kiện tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới, thay đổi phương thức sản xuất, giải quyết việc làm, cải thiện thu nhập, từng bước thoát nghèo bền vững.
- e) Tăng cường và thực hiện tốt công tác đào tạo nghề, xuất khẩu lao động. Cấp huyện, cấp xã chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức khảo sát, nắm chắc lực lượng trong độ tuổi lao động, tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách, vai trò, vị trí của đào tạo nghề, xuất khẩu lao động đối với phát triển kinh tế xã hội và giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập để người lao động nông thôn biết và tích cực tham gia. Quảng bá những mô hình hay, những gương điển hình tiên tiến, hiệu quả về học nghề, tham gia đi xuất khẩu lao động để nhân rộng, tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả chính sách đào tạo nghề, xuất khẩu lao động. f) Tiếp tục tạo điều kiện, cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Ngoài việc hỗ trợ giải quyết tốt chỉ số thiếu hụt thu nhập, tiếp tục tăng cường vận động nguồn lực để cùng với các chính sách của nhà nước thực hiện hỗ trợ, tạo cơ hội cho hộ dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin, trong đó ưu tiên hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo có thiếu hụt các chỉ số tiếp cận. h) Đẩy mạnh công tác vận động, huy động nguồn lực thực hiện đề án, hỗ trợ thực hiện các dự án, hoạt động thiết thực, hiệu quả nhanh, tác động trực tiếp đến đời sống người dân để thúc đẩy phát triển sản xuất, giải quyết việc làm và tạo thu nhập. Thường xuyên kiện toàn, duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG huyện và Ban Quản lý Chương trình MTQG cấp xã, bố trí người làm công tác Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi, thực hiện công tác giảm nghèo ở cấp xã, tăng cường hiệu quả hoạt động của Cộng tác viên giảm nghèo, tiếp tục thực hiện chính sách tăng cường, luân chuyển cán bộ cho các xã nghèo theo quy định. 4. Thời gian thực hiện Đề án: Giai đoạn 2018 2020. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn huyện Bắc Trà My tổ chức thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát, theo dõi, báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện với UBND tỉnh và các Bộ ngành Trung ương theo quy định. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hằng năm của huyện; hướng dẫn lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn huyện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; hướng dẫn các chính sách về đầu tư, đấu thầu phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của huyện. 3. Sở Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định 4. Các Sở, ngành liên quan căn cứ các chính sách liên quan đến chức năng nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra giám sát, đôn đốc thực hiện. 5. UBND huyện Bắc Trà My Căn cứ nội dung, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện Đề án, xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Đề án hằng năm và giai đoạn 20182020; bố trí vốn ngân sách địa phương (huyện, xã) đối ứng và huy động đóng góp của nhân dân; trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và mức vốn hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu ngân sách Trung ương, đảm bảo đúng quy định; chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch hằng năm
- của cấp xã; định kỳ (6 tháng và 1 năm) báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp thực hiện kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội). 6. UBND cấp xã Căn cứ chỉ đạo, hướng dẫn của UBND huyện Bắc Trà My, các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và giai đoạn 2018 2020 có sự tham gia của người dân, trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng quy định. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như điều 3; Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC,NNPTNT, Ủy ban Dân tộc; PHÓ CHỦ TỊCH Thường trực TU, HĐND tỉnh; Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; CPVP UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành liên quan; UBND huyện Bắc Trà My; Lưu: VT, KTN, TH, KTTH, KGVX. Lê Văn Thanh DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 20182020 (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐUBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam) Nội Năm 2019 Năm 2019Năm 2020 dung TT Năm 2020Tổng cộng thực hiện Số Số Số người/h Kinh phí người/h Kinh phí người/h Kinh phí ộ ộ ộ
- Ngân sách I 37,01644,641,600,000 36,23444,591,120,000 73,250 332,821,870,000 Trung ương Chính 1 sách 21,65015,198,300,000 21,25014,917,500,000 42,900 30,115,800,000 BHYT Chính 2 sách 11,09912,100,000,000 11,34912,450,000,000 22,448 24,550,000,000 Giáo dục Chính sách 3 4,025 2,463,300,000 3,635 2,224,620,000 7,660 4,687,920,000 Tiền điện Quyết 4 0 0 định 102 Chính sách Tín 5 0 241,670,000,000 dụng ưu đãi Chính 6 sách AS 24212,376,000,000 12,295,000,000 242 24,671,000,000 XH Bảo trợ 7,501,000,000 7,420,000,000 0 14,921,000,000 xã hội Nhà ở 242 6,050,000,000 195 4,875,000,000 437 10,925,000,000 167 Chương 7 2,350,000,000 2,550,000,000 0 4,900,000,000 trình 135 Tiểu 2,000,000,000 2,200,000,000 4,200,000,000 dự án 2 Tiểu 350,000,000 350,000,000 700,000,000 dự án 3 Đào tạo 8 0 1,919,150,000 nghề 9 Hỗ trợ 154,000,000 154,000,000 0 308,000,000 PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
- giảm nghèo Hỗ trợ PTSX, đa dạng 62,000,000 62,000,000 0 124,000,000 hóa sinh kế Mô hình 92,000,000 92,000,000 0 184,000,000 giảm nghèo Ngân II sách 78012,956,000,000 93015,162,000,000 1,710 28,118,000,000 Tỉnh Đào tạo 1 780 7,956,000,000 930 9,162,000,000 1,710 17,118,000,000 nghề Các chính sách 2 khác 5,000,000,000 6,000,000,000 0 11,000,000,000 (Nghị quyết 13...) Ngân III sách 0 1,310,000,000 0 1,075,000,000 0 6,336,000,000 huyện Huy động XD 1 1,210,000,000 975,000,000 0 2,185,000,000 nhà ở cho HN Chương trình 2 đồng 0 900,000,000 hành cùng HN Hỗ trợ XD hố 3 xí/nhà 0 651,000,000 tiêu hợp vệ sinh Đối ứng 4 đào tạo 100,000,000 100,000,000 0 200,000,000 nghề 5 Hỗ trợ 0 2,400,000,000
- kinh phí thực hiện NQ 03; sản xuất hàng NN phục vụ chợ phiên; duy trì các mô hình nuôi cá lồng bè... Tổng37, Tổng 58,907,600,000 37,16460,828,120,000 74,960 367,275,870,000 796 PHỤ LỤC 1A MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ YẾU VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐUBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam) Thực hiện Thực hiện Mục tiêu TT Chỉ tiêu Đơn vị 2016 2017 2020 1 2 3 4 5 6 CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG 1 HỢP Tốc độ tăng trưởng % 109.74 114.25 113.19 Triệu đồng/ Thu nhập bình quân đầu người 12.64 14.23 15.00 người/ năm Sản lượng lương thực bình Kg 214.24 219.97 312.14 quân đầu người 2 CHỈ TIÊU SẢN XUẤT Giá trị sản xuất nông nghiệp Tỷ đồng 226.572 248.145 335.72 Giá trị sản xuất công nghiệp Tỷ đồng 103.7 128.1 203.07 THU NGÂN SÁCH NHÀ 3 NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN Tỷ đồng 208.78 163.62 262.06 HUYỆN
- Trong đó: Thu Nội địa Tỷ đồng 136.16 118.9 86.68 CHI NGÂN SÁCH ĐỊA 4 Tỷ đồng 447.9 614.2 772.95 PHƯƠNG Chia ra: + Chi đầu tư phát triển Tỷ đồng 121.01 140.4 192.76 + Chi thường xuyên Tỷ đồng 302.97 358.2 486.81 CHỈ TIÊU TỰ NHIÊN, XÃ 5 HỘI Diện tích tự nhiên Ha 84,690 84,690 84,690 Trong đó: Đất Nông nghiệp Ha 20,800 20,800 20,800 Đất Lâm nghiệp Ha 68,640 68,640 68,640 Tỷ lệ che phủ rừng % 44.7 65.4 54.00 Diện tích rừng trồng mới Ha 1,405 1,835 1,835 Dân số trung bình (Tổng số Người 44,480 45,668 48,055 Dân) Trong đó: Dân tộc thiểu số Người 24,399 24,563 23,256 Tổng số hộ hộ 10,585 10,801 11,655 Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 5,702 5,724 5,814 Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều % 47.68 45.23 31.19 Trong đó: Dân tộc thiểu số % 84.03 85.12 74.09 Số hộ nghèo hộ 5,047 4,885 3,635 Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 4,241 4,158 2,615 Số hộ thoát nghèo hộ 567 432 750 Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 429 286 350 Số hộ cận nghèo hộ 660 558 320 Trong đó: Dân tộc thiểu số hộ 213 229 150 Số hộ ở nhà tạm hộ Trong đó: Hộ nghèo hộ 3,467 3,104 2,054 Số hộ không có hoặc thiếu đất hộ 2,223 2,268 1,974 sản xuất Trong đó: Hộ nghèo hộ 1,021 618 500 Số hộ được sử dụng nước sinh hộ 7,409 8,101 9,323 hoạt hợp vệ sinh Trong đó: Hộ nghèo hộ 1,785 1,664 1,244 Dịch vụ hạ tầng thiết yếu cho 6 người nghèo
- Tổng số đơn vị hành chính cấp Xã 13 13 13 xã Số xã đặc biệt khó khăn Xã 11 8 8 Số xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn và Xã 13 13 13 cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải Số xã có trạm y tế xã đạt tiêu Xã 1 2 3 chí quốc gia về y tế Số xã có cơ sở vật chất trường Xã 1 2 3 học đạt chuẩn nông thôn mới Số xã có bưu điện văn hóa xã Xã 10 10 10 số xã có điện Xã 13 13 13 số xã có chợ Xã 11 11 12 Tỷ lệ xã được đầu tư đáp ứng 75% 80% nhu cầu tưới tiêu cho 1/13 2/13 5/13 diện tích cây trồng hằng năm từ các công trình thủy lợi nhỏ Kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện Số xã đạt dưới 5 tiêu chí Xã 0 0 0 Số xã đạt từ 610 tiêu chí Xã 10 11 12 Số xã đạt từ 1115 tiêu chí Xã 1 1 5 Số xã đạt từ 1619 tiêu chí Xã 1 1 3 7 Lao động và việc làm Số người trong độ tuổi lao Người 25,821 25,695 26,000 động Tổng số người có việc làm Người 21,961 19,102 22,000 Số lao động được dạy nghề Người 186 242 1,500 Số lao động đi làm việc có thời Người 0 9 25 hạn ở nước ngoài 8 Giáo dục đào tạo Tổng số học sinh phổ thông đầu Nghìn năm học (cả mẫu giáo, tiểu học, 12,120 12,151 13,168 Học sinh THCS, PTTH) Số trường mẫu giáo Trường 15 15 15 Số trường tiểu học Trường 14 14 14
- Số trường trung học cơ sở Trường 13 13 13 Số trường trung học phổ thông Trường 2 2 2 Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi % 100.00 100.00 100.00 học mẫu giáo Tỷ lệ học sinh đi học tiểu học % 98.00 98.00 99.00 đúng tuổi Tỷ lệ phổ cập trung học cơ sở % 85.00 85.90 88.00 (TN THCS) Tỷ lệ người mù chữ (1560) % 19.24 16.73 14.00 9 Y tế Số giường bệnh/vạn Dân Giường 29.30 29.30 29.30 Số bác sĩ/vạn Dân Bác sĩ 6.28 6.51 6.74 Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ % 53.85 53.80 69.20 Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh % 6.05 4.72 3.80 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy % 20.48 19.47 16 dinh dưỡng 10 Các chỉ tiêu khác PHỤ LỤC 1B CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 20162020 (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐUBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam) STT MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU Đơn vị Chỉ Thực hiện của địa Thực THỰC HIỆN CHƯƠNG tính tiêu phương giai đoạn 2016 hiện TRÌNH MTQG GIẢM chung 2020 của NGHÈO BỀN VỮNG GIAI của địa ĐOẠN 20162020 quốc phươ gia ng đến giai 2020 đoạn 2016 2020T hực hiện của địa phươ
- ng giai đoạn 2016 2020T hực hiện của địa phươ ng giai đoạn 2016 2020T hực hiện của địa phươ ng giai đoạn 2016 2020G hi chú KH KH 2016 2017 2018 2019 2020 Mục tiêu (Tiết b, Khoản 2, A Điều 1, Quyết định 1722/QĐTTg) Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn 1 % 20.87 4.38 2.45 5.71 5.47 5.04 huyện bình quân/năm Trong đó: Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình 1.1 quân/năm của các xã nghèo % Min=4 5.83 2.94 7.91 5.50 5.73 (CT 135) Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình 1.2 quân/năm của các thôn % Min=4 6.86 3.90 4.05 4.20 4.15 ĐBKK Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình 1.3 quân của hộ nghèo dân tộc % 3 4,0 +0,41 1.09 1.80 3.87 3.55 thiểu số
- Thu nhập bình quân/người/năm của hộ 2 Tr.Đ/năm nghèo trên địa bàn huyện nghèo Trong đó: Thu nhập bình quân/người/năm của hộ Tr.Đ/năm nghèo ở các xã nghèo, thôn bản ĐBKK CT 135 Các chỉ tiêu đến năm 2020 B (Tiết c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định 1722/QĐTTg) I Chỉ tiêu chung Huyện nghèo sẽ thoát khỏi 1 tình trạng ĐBKK theo NQ % 30a (QĐ 275/QĐ TTg) Xã nghèo ĐBKK thuộc CT xã 2 135 thoát khỏi tình trạng Xã 0 4 0 0 1 ĐBKK Tỷ lệ thoát nghèo so tổng số xã nghèo CT 135 trên địa bàn % 2030 0.00 36.36 0.00 0.00 14.29 huyện Thôn ĐBKK thuộc CT 135 3 Thôn 56 23 0 0 3 thoát khỏi tình trạng ĐBKK Tỷ lệ thoát ĐBKK so tổng số thôn ĐBKK 135 trên địa bàn % 2030 0.00 41.07 0.00 0.00 9.09 huyện Chỉ tiêu về đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển II SX và dân sinh trên địa bàn các thôn, xã, huyện thuộc Chương trình 1 Giao thông Xã nghèo (CT 135), xã trên địa bàn huyện nghèo có đường ô tô đến trung tâm 1.1 được nhựa hóa hoặc bê tông Xã 11 11 12 12 12 hóa đảm bảo theo tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của Bộ GTVT Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 8090 91.67 91.67 100 100 100 địa bàn huyện
- Thôn thuộc huyện nghèo, xã nghèo, thôn ĐBKK CT 135 có 1.2 đường trục GT được cứng Thôn 19 22 25 30 33 hóa đảm bảo theo tiêu chuẩn và kỹ thuật của Bộ GTVT Tỷ lệ % so tổng số thôn trên % 7080 26.76 30.99 35.21 42.25 46.48 địa bàn huyện 2 Y tế Xã nghèo (CT 135), xã thuộc 2.1 huyện nghèo đạt tiêu chí Xã 4 5 9 9 9 Quốc gia về Y tế Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 6070 33.33 41.67 75.00 75.00 75.00 địa bàn huyện Trạm y tế xã thuộc huyện 2.2 nghèo có đủ điều kiện khám 12 12 12 12 12 chữa bệnh BHYT Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 8090 100 100 100 100 100 địa bàn huyện 3 Giáo dục Xã thuộc huyện nghèo có 3.1 Xã 12 12 12 12 12 mạng lưới trường mầm non Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 100 100 100 100 100 100 địa bàn huyện Xã thuộc huyện nghèo có 3.2 Xã 12 12 12 12 12 mạng lưới trường phổ thông Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 100 100 100 100 100 100 địa bàn huyện Xã thuộc huyện nghèo có 3.3 mạng lưới Trung tâm học tập Xã 12 12 12 12 12 cộng đồng Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 100 100 100 100 100 100 địa bàn huyện Xã thuộc huyện nghèo có cơ 3.4 sở vật chất trường học đạt Xã 1 2 2 2 3 chuẩn nông thôn mới Tỷ lệ % so tổng số xã trên % 80 8.33 16.67 16.67 16.67 25.00 địa bàn huyện Nước sinh hoạt: Hộ gia đình 4 được sử dụng nước sinh hoạt Hộ 7,409 8,101 7,618 7,969 9,323 hợp vệ sinh Tỷ lệ % so tổng số hộ dân % 75 70.00 75.00 69.45 71.67 82.73
- trên địa bàn huyện Công trình thủy lợi: Công trình thủy lợi nhỏ được đầu 5 tư đáp ứng nhu cầu tưới tiêu % 7080 72 80 85 85 85 cho diện tích cây trồng hằng năm Thực hiện Dự án hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế 6 và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại xã nghèo, huyện nghèo, xã ngoài CT 30a, 135 Thu nhập tăng thêm của hộ gia đình tham gia Dự án hỗ 6.1 trợ PTSX, đa dạng hóa sinh % 2025 16 20 22 25 25 kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo Số hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, 6.2 Hộ 3490 1377 1006 425 332 350 đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo Số hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, 6.3 đa dạng sinh kế và nhân rộng Hộ 1889 567 432 320 275 295 mô hình giảm nghèo thoát nghèo, cận nghèo Tỷ lệ hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản 6.4 xuất, đa dạng sinh kế và % 15 41.18 42.94 75.29 82.83 84.29 nhân rộng mô hình giảm nghèo thoát nghèo, cận nghèo Dạy nghề và xuất khẩu lao 7 động Tổng số lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo, DTTS trên 7.1 địa bàn huyện được hỗ trợ Hộ 187 166 370 390 410 đào tạo nghề và giáo dục định hướng a Số lao động thuộc hộ nghèo Hộ 32 18 39 38 37 Số lao động thuộc hộ cận b Hộ 25 7 17 21 25 nghèo Số lao động thuộc hộ DTTS c Hộ 130 141 314 331 348 (không thuộc HN, CN) 7.2 Tỷ lệ lao động thuộc HN, % 6070 5.42 1.08 0.51 0.73
- HCN, DTTS đi làm việc ở nước ngoài so tổng số được hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướng Thực hiện hoạt động truyền thông, giảm nghèo 8 về thông tin và đào tạo cán bộ giảm nghèo Tổng số cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã được tập 8.1 Người 13 13 26 26 26 huấn kiến thức về giảm nghèo Tỷ lệ % cán bộ cấp xã tham % 100 100 100 100 100 100 gia tập huấn Tổng số cán bộ thôn được 8.2 tập huấn kiến thức về giảm Người 80 80 80 80 80 nghèo Tỷ lệ % cán bộ thôn tham gia % 100 100 100 100 100 100 tập huấn Số cán bộ cấp xã làm công tác Thông tin và truyền thông 8.3 Người 13 13 13 13 13 được đào tạo kỹ năng thông tin tuyên truyền cổ động Tỷ lệ cán bộ cấp xã làm công tác Thông tin và truyền thông 8.4 % 100 30 30 30 30 30 được đào tạo kỹ năng thông tin tuyên tuyền cổ động Số xã nghèo (CT 135) có 8.5 điểm thông tin, tuyên truyền % 50 0 0 0 0 0 cổ động ngoài trời Số lượng Bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền, cổ động 8.6 Bộ 0 0 0 0 0 được trang bị trên địa bàn huyện Số xã được trang bị bộ 8.7 phương tiện tác nghiệp tuyên Xã 0 0 0 0 0 truyền, cổ động Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận thông tin về chính 8.8 % 90 75 80 90 90 sách, pháp luật nói chung và chính sách, pháp luật giảm nghèo nói riêng
- Tổng số hộ nghèo trên địa 8.9 bàn được hỗ trợ phương tiện Hộ nghe xem Trong đó: Số hộ nghèo sống tại các đảo a xa bờ được hỗ trợ phương Hộ tiện nghe xem Số hộ nghèo thuộc các dân b tộc rất ít người được hỗ trợ Hộ phương tiện nghe xem Số hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn (CT 135) c Hộ được hỗ trợ phương tiện nghe xem PHỤ LỤC 2A DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A) TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 20182020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY (Kèm theo Quyết định số 1660/QĐUBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam) Đơn vị tính: Triệu đồng Tron g đó dự kiến Tron g đó dự kiến Tron Trong đó dự kiến Thời gian g đó Tổng dự khởi Địa điểm Năng lực mức kiến STT Nội dung công đầu tư thiết kế đầu tư Tron hoàn dự kiến g đó thành dự kiến Ghi chú Nguồn Ngân Đóng Hỗ trợ Ngân vốn sách góp từ sách huy huyện, của NSTW tỉnh động xã dân khác TỔNG CỘNG 107,969 91,822 0 10,801 3,247 2,099 A DANH MỤC DỰ ÁN SỬ 88,282 75,091 0 8,829 2,656 1,706
- DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW CHƯƠNG TRÌNH MTQG GNBV THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 275/QĐTTg (TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1 CT30a) Dự kiến Năm 2019 (32 công I trình) 59,792 50,825 0 5,980 1,796 1,191 * Giao thông Đường vào xóm ngõ thôn 2 Trà 2019 TRÀ BUI 1 Bui 2020 1,232 1,047 123 37 25 Đường vào xóm ngõ thôn 1 Trà 2019 TRÀ BUI 2 Bui 2020 559 475 56 17 11 Đường giao thông từ trục 2019 TRÀ ĐỐC 3 đường chính vào tổ 4 thôn 4 2020 4,974 4,228 497 149 100 Đường vào khu dân cư làng ông TRÀ 2019 4 Nam thôn 1 GIÁC 2020 1,617 1,374 162 49 32 TRÀ 2019 Đường GTNT thôn 4 Trà Giáp 5 GIÁP 2020 2,629 2,235 263 79 52 GTNT TRÀ 2019 Đường GTNT thôn 1 Trà Giáp loại B: GIÁP 2020 6 1,2Km; 4,170 3,545 417 125 83 Đường bê tông thôn 3 đi thôn 4 2019 TRÀ KA 7 Trà Ka 2020 3,900 3,315 390 117 78 Cầu bê tông Suối Thác Trắng 2019 TRÀ NÚ 8 thôn 2 (Trà Nú) 2020 2,902 2,467 290 87 58 Đường bê tông từ ngã ba đến 2019 TRÀ NÚ 9 nhà Ông Đường thôn 1 Trà Nú 2020 1,028 874 103 31 20 Cầu treo Suối Trưu thôn Mậu 2019 TRÀ SƠN 10 Long 2020 2,906 2,470 291 87 58 Đường giao thông thôn 7 Trà 2019 Tân (từ nhà ông Nhẫn đến nhà TRÀ TÂN 2020 11 ông Toàn) 3,152 2,679 315 95 63 700m Đường GTNT thôn 3 Trà Giang TRÀ 2019 đương bê (700m) GIANG 2020 tông 12 GTNT 1,500 1,275 150 45 30 Cầu Suối Gôn, thôn 2, xã Trà TRÀ 2019 13 Giáp GIÁP 2020 3,500 2,975 350 105 70 * Thủy lợi Hệ thống thủy lợi khu tái định 2019 TRÀ BUI 14 cư Trà Bui 2020 1,000 850 100 30 20 Nâng cấp, sửa chữa các công 2019 trình thủy lợi trên địa bàn xã Trà TRÀ BUI 2020 15 Bui (Thôn 7, 8, 9) 1,200 1,020 120 36 24 2019 Thủy lợi Suối Vóc thôn 2 TRÀ BUI 16 2020 350 298 35 11 6 Thủy lợi Suối Trí (nhóm hộ 2019 TRÀ ĐỐC 17 Đinh Thị Hồng) 2020 845 718 85 25 17 Đập Ông Đồng (Sửa chữa, nâng TRÀ 2019 18 cấp) GIANG 2020 500 425 50 15 10
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn