YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2665/2021/QĐ-BYT
29
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2665/2021/QĐ-BYT ban hành phê duyệt Đề án Khung bảo tồn nguồn gen cấp Bộ Y tế giai đoạn 5 năm 2021 - 2025. Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế. Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2665/2021/QĐ-BYT
- BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2665/QĐBYT Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUNG BẢO TỒN NGUỒN GEN CẤP BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 5 NĂM 2021 2025 BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐCP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐCP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ; Căn cứ Thông tư số 17/2016/TTBKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Xét Biên bản họp ngày 16/9/2020 của Hội đồng tư vấn xét duyệt đề án khung quỹ gen giai đoạn 2020 2025 cấp Bộ Y tế được thành lập tại Quyết định số 1710/QĐBYT ngày 14/4/2020; Căn cứ ý kiến góp ý của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với Đề án khung bảo tồn nguồn gen cấp Bộ Y tế tại Công văn số 1174/BKHCNCNN ngày 14/5/2021; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Đề án Khung bảo tồn nguồn gen cấp Bộ Y tế giai đoạn 5 năm 2021 2025 với mục tiêu, nội dung, dự kiến kết quả và Danh mục nguồn gen bảo tồn cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021 2025 tại Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Quyết định này. Điều 2. Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Chương trình; tổ chức triển khai nhiệm vụ của Chương trình theo đúng mục tiêu, nội dung và sản phẩm đã được phê duyệt; xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quỹ gen cấp Bộ Y tế. Điều 3. Giao Viện Dược liệu là đơn vị chuyên môn đầu mối quản lý, hướng dẫn triển khai và tổ chức thực hiện nhiệm vụ mạng lưới quỹ gen và cơ sở dữ liệu quỹ gen cấp Bộ; đơn vị quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình; báo cáo Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trực tiếp về các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen, cơ sở dữ liệu quỹ gen thuộc lĩnh vực được giao của mạng lưới quỹ gen.
- Điều 4. Cơ chế quản lý và tài chính của Chương trình được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2016/TTBKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các quy định hiện hành liên quan. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Viện trưởng Viện Dược liệu, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG Như Điều 5; Bộ trưởng (để b/c); Các Thứ trưởng (để biết); Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Website BYT, Website Cục K2ĐT (để đăng thông tin); Lưu: VT, K2ĐT(2b). Trần Văn Thuấn Mẫu 1 17/2016/TTBKHCN PHỤ LỤC 1 ĐỀ ÁN KHUNG BẢO TỒN NGUỒN GEN CẤP BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 5 NĂM 20212025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2665/QĐBYT ngày 29 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) I. Tính cấp thiết Việt Nam hiện có khoảng 10.350 loài thực vật bậc cao có mạch, khoảng 800 loài Rêu, 600 loài Nấm và hơn 2.000 loài Tảo, trong đó có nhiều loài thực vật sử dụng làm thuốc. Việt Nam là 1 trong 10 Trung tâm đa dạng sinh học phong phú nhất thế giới và được xếp hạng 16 trên thế giới về đa dạng nguồn gen. Trong đó, có rất nhiều nguồn gen được ứng dụng làm thuốc phòng và chữa bệnh. Tính đến nay, Việt Nam đã thống kê được 5.117 loài và dưới loài, thuộc 1.823 chi, 360 họ của 8 ngành Thực vật bậc cao có mạch, cùng với một số taxon thuộc nhóm Rêu, Tảo và Nấm lớn, chiếm khoảng 36% trong số 10.500 loài thực vật bậc cao có mạch đã biết. So với 35.000 loài cây làm thuốc trên toàn thế giới, số loài cây thuốc Việt Nam được biết đến chiếm khoảng 11%. Từ năm 1988, Viện Dược liệu đơn vị chuyên môn trực thuộc Bộ Y Tế đã được Ủy ban KHKT Nhà nước (Nay là Bộ KH&CN) giao cho nhiệm vụ là đầu mối thực hiện công tác Bảo tồn nguồn gen và giống cây thuốc Việt Nam. Ngoài Viện Dược liệu, công tác bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen cây thuốc còn được nhiều cơ quan trong và ngoài ngành Y tế tham gia thực hiện như: Trường Đại học Dược Hà Nội, Viện Sinh Thái và Tài nguyên sinh vật, Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển dược liệu Đồng Tháp mười, Trại Dược liệu Trà Linh Quảng
- Nam, Học viện quân Y, Viện Quân y 103, Bệnh viện Y học cổ truyền quân đội, Trung tâm dược liệu quân khu 9… Ngày nay, cộng đồng quốc tế hơn bao giờ hết quan tâm chủ quyền quốc gia và trao đổi nguồn gen quốc tế. Vì thế vấn đề quản lý bảo tồn và khai thác sử dụng bền vững nguồn gen càng trở nên cấp thiết hơn. Vì vậy, Chính phủ Việt Nam luôn quan tâm đến hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen qua các văn bản chỉ đạo: Quyết định số 1250/2013 ngày 31/7/2013, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1671/QĐTTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. II. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu tổng quát Lưu giữ và bảo tồn an toàn các nguồn gen cây thuốc quý, hiếm, có giá trị phục vụ yêu cầu nghiên cứu, học tập và khai thác phát triển sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên dược liệu Việt Nam; góp phần phát triển y tế, kinh tế xã hội và bảo tồn đa dạng sinh học. Xây dựng được ngân hàng gen cây thuốc ở Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Kiểm kê và đánh giá chi tiết nguồn gen ở 5 vườn cây thuốc trong mạng lưới, trên cơ sở đó đề xuất nguồn gen cần bổ sung số lượng cá thể, bổ sung nguồn gen mới ở từng vườn cây thuốc thuộc mạng lưới bảo tồn. Đánh giá ban đầu cho tất cả các mẫu thu thập mới. Tập trung ưu tiên đánh giá chi tiết các loài quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng, các loài đặc hữu và có giá trị chữa bệnh và giá trị kinh tế cao phục vụ công tác chọn và tạo giống cây thuốc. Xây dựng hệ thống quản lý tư liệu tập trung và thống nhất trong toàn hệ thống bảo tồn nguồn gen cây thuốc. Xây dựng cơ sở dữ liệu và thiết lập website cho nguồn gen cây thuốc Việt Nam. Tăng cường trao đổi thông tin, xuất bản ấn phẩm, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn gen cây thuốc. Hoàn thiện hồ sơ mạng lưới tham gia công tác bảo tồn nguồn gen Đào tạo nguồn nhân lực bảo tồn nguồn gen cho 100 cán bộ. Tổ chức hội thảo báo cáo, chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ: 02 hội thảo III. Nội dung cần thiết
- 3.1. Thu thập nguồn gen Thu thập bổ sung nguồn gen đưa vào bảo tồn trong hệ thống, xây dựng danh mục cho các nguồn gen thu thập. Giám định tên khoa học cho các nguồn gen thu thập mới Xây dựng vườn thu thập, vườn nhân giống của các loài mới thu thập, phù hợp với điều kiện sinh thái của nguồn gen. 3.2. Bảo tồn trong mạng lưới. 3.2.1. Bảo tồn tại chỗ (in situ) Thiết lập, mở rộng khu bảo tồn in situ: Kết hợp với các vườn quốc gia: Chư Mom Ray (Kon Tum), khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu Phước Bửu (Bà Rịa Vũng Tàu), khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai, xây dựng các khu bảo tồn nguyên vị trong các vùng phân bố (in situ). Nghiên cứu nhân giống bổ sung vào vùng phân bố nâng cao số lượng cá thể. Đối tượng ưu tiên các loài bị đe dọa, các loài có khu phân bố hẹp, các loài đặc hữu. Phối hợp với chính quyền địa phương hoặc cộng đồng để khoanh vùng bảo vệ, giám sát quần thể tại các khu phân bố tập trung ngoài vườn quốc gia và thu thập các thông tin về sinh trưởng phát triển để phục vụ công tác tư liệu hóa (500m2/loài). Đề xuất đối tượng và kế hoạch bảo tồn, xây dựng vườn nhân giống tại các vườn quốc gia và các vườn bảo tồn tại các vùng sinh thái. 3.2.2. Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ) Kiểm kê nguồn gen cây thuốc theo 2 nhóm lưu giữ và bảo tồn. Các đơn vị thành viên điều tra kiểm kê lập danh lục các loài đang lưu giữ và các loài đang bảo tồn. Cây thuốc bảo tồn được phân chia ra các nhóm sinh thái và xây dựng vườn bảo tồn an toàn nguồn gen cây thuốc. Mỗi loài hay nguồn gen dưới loài được trồng bảo tồn trên diện ít nhất 20m2 với cây thân thảo hàng năm, 9m2 với cây thân thảo nhiều năm; 10 15 cá thể với cây thân bụi và thân gỗ lâu năm. Mỗi loài được bảo tồn tại 2 đơn vị thành viên để đảm bảo an toàn nguồn gen. Mỗi đơn vị phải lập sơ đồ vườn bảo tồn nguồn gen, Lập kế hoạch bổ sung các nguồn gen còn thiếu. Cây thuốc lưu giữ được giữ như vườn thuốc mẫu trong vườn thu thập. Tiến hành tập hợp riêng tất cả nguồn gen cây thuốc cần bảo tồn mới phát hiện về để tổ chức nhân giống nhằm có đủ số cá thể trồng theo diện tích quy định trên vườn bảo tồn an toàn nguồn gen. Theo dõi, đánh giá kết quả bảo tồn: Theo dõi sự sinh trưởng phát triển, chất lượng dược liệu phục vụ công tác tư liệu hóa nguồn gen. Xây dựng ngân hàng gen đồng ruộng. Xây dựng quy chế quản lý chung trong toàn hệ thống theo quy chế quản lý ngân hàng gen đồng ruộng. Tất cả các đơn vị thành viên xây dựng vườn bảo tồn an toàn nguồn gen trên đồng ruộng đều quản lý và lập hồ sơ thống nhất theo quy chế ngân hàng gen đồng ruộng chung của toàn hệ thống.
- 3.2.3. Bảo tồn nguồn gen trong kho lạnh Đầu tư xây dựng hệ thống kho lạnh ngắn hạn và trung hạn phục vụ bảo tồn hạt giống và xây dựng ngân hàng hạt các loài cây thuốc. Thu thập hạt giống theo tập đoàn đối với các nguồn gen quý, hiếm có giá trị kinh tế cao trong các khu bảo tồn đưa vào bảo quản trong kho lạnh ngắn hạn, trung hạn phục vụ nghiên cứu và thu bổ sung các mẫu hạt đã bị loại do thời gian lưu giữ quá lâu dẫn đến tỷ lệ nảy mầm thấp. Lập hồ sơ quản lý theo quy chế quản lý ngân hàng gen hạt giống. Bảo tồn hạt giống trong kho lạnh của hệ thống 3.2.4. Bảo tồn nguồn gen in vitro Ưu tiên bảo tồn nguồn gen in vitro và xây dựng ngân hàng gen in vitro đối với các loài cây thuốc không có hạt hoặc hạt không nhân giống được và các loài đặc biệt quí, hiếm, các loài bị đe dọa tuyệt chủng. 3.3. Đánh giá nguồn gen Đánh giá tính trạng bị đe dọa của tất cả các nguồn gen cây thuốc trong tự nhiên: Điều tra đánh giá và cập nhật thông tin các nguồn gen cây thuốc bị đe dọa theo tiêu chí đánh giá của IUCN. Tiến hành lập danh lục, xây dựng hồ sơ và điểm phân bố đến loài. Đối tượng là toàn bộ nguồn gen đã được sử dụng làm thuốc, thực phẩm chức năng, hương liệu và mỹ phẩm. Đánh giá ban đầu cho các loài thu thập mới đưa về các vườn bảo tồn và lưu giữ trong hệ thống. Tất cả các loài đã được đưa vào bảo tồn theo hình thức insitu, ex situ, bảo tồn in vitro và bảo tồn trong kho lạnh đều phải có hồ sơ đánh giá ban đầu theo mẫu thống nhất. Đánh giá chi tiết nguồn gen, xây dựng lý lịch giống nguồn gen cây thuốc bảo tồn: các loài đã được đưa vào bảo tồn theo các hình thức insitu, ex situ, bảo tồn in vitro và bảo tồn trong kho lạnh đều phải lập kế hoạch đánh giá chi tiết nguồn gen theo mẫu thống nhất. Nguồn gen bảo tồn đồng ruộng thuộc nhóm có triển vọng phát triển hàng hóa (Đối tượng cho khai thác sử dụng nguồn gen) cần xây dựng vườn giống gốc và lập lý lịch giống phục vụ khai thác sử dụng. Đánh giá đa dạng di truyền: Tập trung đánh giá một số nguồn gen đang bị đe dọa mức nguy cấp, nguồn gen quý hiếm, nguồn gen đặc hữu để xây dựng định hướng bảo tồn và chọn tạo giống. 3.4. Tư liệu hóa, xuất bản và truyền thông Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gen (phân bố, hình thái, đặc tính sinh học, nông học, dược học vv..); Hoàn thiện cơ sở dữ liệu cho từng nguồn gen bảo tồn theo tiêu chí đánh giá chi tiết nguồn gen, đưa thông tin lên mạng nhằm truyền bá rộng rãi thông tin nguồn gen. Biên soạn và xuất bản ấn phẩm “Bảo tồn nguồn gen cây thuốc” công bố kết quả bảo tồn và đánh giá nguồn gen cây thuốc cập nhất định kỳ 5 năm.
- Xây dựng website cho nguồn gen cây thuốc Việt Nam. Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu chung trong toàn hệ thống bảo tồn nguồn gen cây thuốc. Cập nhật dữ liệu ngân hàng gen quý của toàn hệ thống bảo tồn. Xây dựng các thông điệp truyền thông tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn gen cây thuốc. Xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo về bảo tồn và sử dụng nguồn gen nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thành viên trong hệ thống bảo tồn nguồn gen cây thuốc. Cập nhật thường xuyên trên website về đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen cây thuốc Việt Nam, bảo tồn nguồn gen cây thuốc của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. 3.5. Đào tạo nhân lực và hợp tác quốc tế Tổ chức các lớp tập huấn, khóa đào tạo cho nguồn nhân lực tham gia trong hệ thống mạng lưới về phương pháp điều tra, nghiên cứu bảo tồn, kỹ thuật nhân giống, trồng trọt phục vụ công tác bảo tồn. Gắn kết các chương trình nghiên cứu với công tác bảo tồn cây thuốc trong hệ thống mạng lưới. Phổ biến các tài liệu, dữ liệu liên quan đến lĩnh vực đa dạng sinh học và bảo tồn cây thuốc trong toàn hệ thống. Tham gia các khóa đào tạo, hội nghị trong nước và quốc tế về bảo tồn cây thuốc để tiếp cận và cập nhật thông tin về lĩnh vực bảo tồn cây thuốc và bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường trao đổi, học tập kinh nghiệm và hợp tác với các nước trên thế giới và trong khu vực như: Trung Quốc, Thái Lan, Singapo, Indonesia, Hàn Quốc, Nhật Bản… IV. Dự kiến kết quả 4.1. Công tác thu thập nguồn gen Tiến hành thu thập dự kiến 239 nguồn gen (loài) bổ sung vào mạng lưới lưu giữ và bảo tồn ở các vùng sinh thái khác nhau trên cả nước. Xây dựng và mở rộng được mạng lưới bảo tồn nguồn gen cây thuốc trong mạng lưới hệ thống bảo tồn: Khu Bảo tồn thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai, Vườn bảo tồn cây thuốc Phú Yên, Vườn bảo tồn cây thuốc khu vực Tây Nguyên. Thu thập 214 mẫu hạt giống bổ sung vào ngân hàng gen 4.2. Công tác lưu giữ, bảo tồn Bảo tồn và lưu giữ an toàn 1.199 nguồn gen (832 loài). Trong đó, 964 nguồn gen trong hệ thống vườn của Viện Dược liệu, 136 nguồn gen trong vườn cây thuốc Đông Nam Bộ (Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai), 99 nguồn gen tại vườn cây thuốc Phú Yên. Bảo tồn tại chỗ 66 nguồn gen (loài) đang bị đe dọa tuyệt chủng.
- Bảo tồn hạt giống trong kho lạnh hiện có và số thu thập mới cho ngân hàng hạt giống. Bảo tồn nguồn gen in vitro của 15 loài. 4.3. Công tác đánh giá nguồn gen Đánh giá lại nguồn gen bảo tồn lưu giữ hàng năm, từ đó đề xuất loài nào cần bảo tồn, loài nào đưa ra lưu giữ. 500 nguồn gen được đánh giá chi tiết (100 nguồn gen/năm) và bổ sung thông tin cho 250 nguồn gen đã được đánh giá, nâng số nguồn gen được đánh giá chi tiết lên 750 nguồn gen. Đánh giá nguồn gen hạt đang bảo tồn và lưu giữ hàng năm, lưu hồ sơ đánh giá tỷ lệ nảy mầm và thời gian lưu giữ hạt giống hàng năm. 4.4. Công tác tư liệu hóa Xây dựng được cơ sở dữ liệu của nguồn gen đang bảo tồn (dự kiến trên 1.000 nguồn gen). Biên tập bản thảo và xuất bản cuốn sách “Bảo tồn nguồn gen cây thuốc Việt Nam” khoảng từ 200 đến 250 loài. Cập nhật dữ liệu lên website để khai thác và sử dụng. Hoàn thiện tư liệu về sơ đồ vườn bảo tồn, biển tên, sự thay đổi đối với các nguồn gen đang bảo tồn và lưu giữ. Xây dựng cơ sở dữ liệu của 15 nguồn gen bảo tồn in vitro. 4.5. Công tác đào tạo, công tác khác. Tham gia hướng dẫn và đào tạo 10 cử nhân/kỹ sư, 5 thạc sĩ về lĩnh vực bảo tồn cây thuốc. Đào tạo nguồn nhân lực bảo tồn nguồn gen cho 100 cán bộ. Công bố 510 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước. Hoàn thiện hồ sơ mạng lưới tham gia công tác bảo tồn nguồn gen Tổ chức hội thảo báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 02 hội thảo V. Dự kiến kinh phí thực hiện (trong 5 năm): Tổng số: 17.000 triệu đồng Trong đó: Kinh phí từ ngân sách nhà nước: 17.000 triệu đồng Kinh phí khác: 0 đồng
- PHỤ LỤC 2 DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ BẢO TỒN NGUỒN GEN CẤP BỘ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2021 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2665/QĐBYT ngày 29 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) ĐVT: triệu đồng Đối tượng Dự kiến Tên tổ chức dự và số lượng STT Tên nhiệm vụ kinh phí Ghi chú kiến chủ trì nguồn gen (NSNN) bảo tồn 1 Kiểm kê và đánh giá chi tiết Viện Dược liệu 1.199 1.500 nguồn gen ở các vườn cây thuốc trong mạng lưới 2 Lưu giữ và bảo tồn nguồn Viện Dược liệu, 832 10.000 gen cây dược liệu tại các Trung tâm vườn bảo tồn trong mạng nghiên cứu và lưới sản xuất dược liệu miền Trung, Khu Bảo tồn thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai 3 Bảo tồn tại chỗ nguồn gen Viện Dược liệu 75 500 đang bị đe doạ tuyệt chủng và các đơn vị và bảo tồn nguồn gen in vitro phối hợp 4 Điều tra, thu thập bổ sung Các đơn vị trong 239 1000 nguồn gen cho các vườn cây mạng lưới bảo thuốc trong mạng lưới bảo tồn tồn. 5 Xây dựng vườn bảo tồn Viện Dược liệu 200 2.500 nguồn gen cây dược liệu tại Tây Nguyên. Tư liệu hóa và xuất bản Viện Dược liệu 01 cuốn sách 1.500 truyền thông (1 cuốn sách về bảo tồn nguồn gen khoảng 200 loài) Đào tạo cán bộ trong hệ 100 cán bộ thống Kiểm tra, đánh giá định kỳ, Hàng năm nghiệm thu tổng kết Hội thảo báo cáo, chia sẻ 02 Hội thảo
- kết quả chương trình. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 20212025. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 2025.Tổn g kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 2025.Tổn g kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 2025.17.0 00 Mẫu 2 17/2016/TTBKHCN PHỤ LỤC 3 DANH MỤC NGUỒN GEN BẢO TỒN CẤP BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 5 NĂM 20212025 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2665/QĐBYT ngày 29 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Đơn vị tính: triệu đồng TT Tên nguồn Tên Khoa học Đặc điểm Mục Kinh Ghi chú gen nguồn gen tiêu phí dự (Sắp xếp bảo kiến theo thứ tồn tự ưu tiên) Sách đỏ NĐ 06/2019 1 Sâm vũ Panax bipinnatifidum cây thân Ex 35 CR A1a,c,d, IA
- diệp Seem. thảo situ B1+2b,c,e 2 Tam thất Panax stipuleanatus cây thân Ex 35 CR A1c,d, IA hoang H.T.Tsai & K.M. thảo situ B1+2b,c,e Feng. 3 Kim tuyến Anoectochilus cây thân Ex 15 EN A1a,c,d IA tơ setaceus Blume thảo situ 4 Hoàng liên Berberis julianae cây thân Ex 12 N A1c,d, IA gai Schneid. bụi situ B1+2b,c,e 5 Hoàng liên Berberis cavaleriei cây thân Ex 15 IA gai lá dài H.Lév. bụi situ 6 Hoàng liên Berberis sargentiana cây thân Ex 15 IA gai lá to C.K.Schneid. bụi situ 7 Tắc kè đá Drynaria fortunei cây thân leoEx 16 EN A1,c,d IIA (Kuntze ex Mett.) situ J.Sm. 8 Bát giác Podophyllum cây thân Ex 25 EN A1a,c,d IIA liên tokinensis bụi situ 9 Bách xanh Calocedrus cây thân gỗ Ex 24 EN A1a,c,d, IIA macrolepis Kurz situ B1+2b,c 10 Hoàng liên Mahonia nepalensis cây thân Ex 18 EN A1c,d IIA ô rô DC. bụi situ 11 Hoàng tinh Polygonatum cây thân Ex 24 EN A1c,d IIA hoa đỏ kingianum Coll. & thảo situ Hemsl. 12 Bình vôi Stephania cây thân leoEx 14 EN A1d, IIA brachyandra Diels situ B1+2e 13 Tuế lá xẻ Cycas micholitzii cây thân Ex 12 VU A1a,c IIA ThiseltonDyer bụi situ 14 Biến hóa Asarum caudigerum cây thân leoEx 12 VU A1a,c,d IIA (Thổ tế Hance situ tân) 15 Tắc kè đá Drynaria boinii Christ cây thân leoEx 24 VU A1a,c,d IIA situ 16 Thiên tuế Cycas pectinata cây thân Ex 12 VU A1a,c,d, IIA Buch.Ham. bụi situ B1+2b,c,e 17 Trầu tiên Asarum glabrum cây thân leoEx 12 VU A1c,d IIA Merr. situ 18 Hoàng tinh Disporopsis longifolia cây thân Ex 24 VU A1c,d IIA hoa trắng Craib. thảo situ 19 Thổ hoàng Thalictrum foliolosum cây thân Ex 12 VU A1c,d, IIA
- liên 2 (Lai DC. bụi situ B1+2b,c Châu) 20 Thổ hoàng Thalictrum foliolosum cây thân Ex 12 VU A1c,d, IIA liên 1 (Sa DC. bụi situ B1+2b,c Pa) 21 Dây lõi Stephania japonica cây thân leoEx 12 IIA tiền (Thunb.) Miers situ 22 Biến hóa Asarum maximum cây thân Ex 12 IIA hoa to Hemsl. thảo situ 23 Tế tân Asarum petelotii cây thân Ex 12 IIA Petelot thảo situ 24 Lõi tiền Stephania longa Lour. cây thân leoEx 24 IIA situ 25 Na leo Kadsura cây thân leoEx 12 IIA (Dây răng roxburghiana Arn. situ ngựa) 26 Vàng đắng Coscinium cây thân leoEx 24 IIA fenestratum (Gaertn.) situ Colebr. 27 Hoàng Fibraurea recisa cây thân leoEx 24 IIA đằng Pierre situ 28 Bình vôi Stephania dielsiana cây thân leoEx 12 IIA Y.C. Wu. situ 29 Bình vôi Stephania tetrandra S cây thân leoEx 12 IIA (Hòa Bình) Moore situ 30 Mã hồ Mahonia bealei (Fort.) cây thân Ex 12 IIA Carr. bụi situ 31 Hoàng liên Mahonia japonica cây thân Ex 12 IIA ô rô (Thunb.) DC. bụi situ 32 Bảy lá một Paris dunniana H. cây thân Ex 12 IIA hoa Lév. thảo situ 33 Bảy lá một Paris vietnamensis cây thân Ex 24 IIA hoa (Takht) H. Li thảo situ 34 Bình vôi Stephania cây thân leoEx 12 IIA (Yên Bái) cambodiana Gagnep. situ 35 Ba gạc ấn Rauvolfla serpentina cây thân Ex 12 CR A1c,c, độ (L.) Benth .ex Kurz bụi situ B1+2b,c 36 Bách hợp Lilium brownii F.E.Br. cây thân Ex 12 EN A1a,c,d ex Miellez thảo situ 37 Hoàng tinh Polygonatum cây thân Ex 12 EN A1a,c,d hoa đốm punctalum Royle thảo situ
- 38 Ngũ gia bì Acanthopanax cây thân Ex 24 EN gai trifoliatus (L.) Voss. bụi situ A1a,c,d+2c,d 39 Thông thảo Tetrapanax cây thân Ex 12 EN A1c,d papyriferus (Hook.) K. bụi situ Koch. 40 Tục đoạn Dipsacus asper Wall. cây thân Ex 24 EN A1c,d, thảo situ B1+2b,c 41 Ngũ gia bì Acanthopanax cây thân Ex 24 EN A1c,d, hương gracilistylis W.W.Sm. bụi situ B1+2b,c,e 42 Trầm (Gió Aquilaria crassna cây thân gỗ Ex 36 EN A1c,d, bầu) Pierre ex Lecomte situ B1+2b,c,e 43 Một lá Nervilia fordii (Hance) cây thân Ex 12 EN A1d+2d Schltr. thảo situ 44 Đinh cánh Pauldopia ghorata (G. cây thân gỗ Ex 12 EN B1+2e Don) Steen. situ 45 Ba gạc Rauvolfia verticillata cây thân Ex 24 VU A1a, c vòng (Lour.) Baill bụi situ 46 Cỏ thi Achillea millefolium cây thân Ex 24 VU A1a, c, L. thảo situ B1+2b,c,d 47 Cát sâm Callerya speciosa cây thân leoEx 12 VU A1a,c,d (Champ. ex Benth.) situ Schot 48 Vương Murraya glabra Guill. cây thân Ex 24 VU A1a,c,d tùng bụi situ 49 Nưa chân Tacca palmata Blume cây thân Ex 12 VU A1a,c,d vịt thảo situ 50 Trám đen Canarium tramdenum cây thân gỗ Ex 24 VU Dai & Yakovl. situ A1a,c,d+2d 51 Khôi nhungArdisia silvestris cây thân Ex 24 VU Pitard bụi situ A1a,c,d+2d 52 Thiên niên Homalomena cây thân Ex 24 VU A1c, kiện hình pierreana Engl thảo situ B1+2b,c thìa 53 Xưn xe tạp Kadsura heteroclita cây thân leoEx 12 VU A1c,d (Roxb.) Craib situ 54 Ba gạc lá Rauvolfia micrantha cây thân Ex 24 VU A1c,d mỏng Hook.f. bụi situ 55 Ngũ vị tử Schisandra chinensis cây thân leoEx 12 VU A1c,d (Turcz) K. Koch situ 56 Qua lâu Trichosanthes kirilowi cây thân leoEx 12 VU A1c,d,
- Maxim. situ B1+2c 57 Thùy bồn Sedum sarmantosum cây thân Ex 24 VU B1+2a thảo Bunge thảo situ 58 Nữ lang Valeriana hardwickii cây thân Ex 12 VU B1+2b,c Wall. thảo situ 59 Ngân đằng Codonopsis celebica cây thân leoEx 12 VU B1+2b,c (Blume) Thuan situ 60 Chùa dù Elsholtzia cây thân Ex 12 VU B1+2b,c penduliflora thảo situ W.W.Smith 61 Bách bộ lá Stemona pierrei cây thân leoEx 36 VU B1+2b,c nhỏ Gagnep. situ 62 Châu thụ Gaultheria cây thân Ex 12 VU B1+2b,c thơm fragrantissima Wall. bụi situ 63 Thiết đinh Markhamia stipulata cây thân gỗ Ex 12 VU B1+2e lá bẹ (Wall.) Seem. situ 64 Dứa dại Pandanus tonkinensis cây thân Ex 10 Martelli ex B.C.Stone thảo situ 65 Cốt toái bổ Drynaria quercifolia cây thân leoEx 10 lá sồi (L.) J. Sm. situ 66 Bổ béo tía Polygala aureocauda cây thân Ex 10 Dunn bụi situ 67 Tame Maoutia puya (Hook.) cây thân Ex 10 Wedd. thảo situ 68 Rau đắng Polygonum aviculare cây thân Ex 10 đất L. thảo situ 69 Luân rô đỏ Cyclacanthus cây thân Ex 10 coccineus bụi situ 70 Táo mèo Docynia indica (Wall) cây thân gỗ Ex 10 Decne. situ 71 Thông Thevetia peruviana cây thân Ex 16 thiên (Pers) K.Schum bụi situ 72 Tốt hoa Thottea tomentosa cây thân leoEx 10 lông situ 73 Xoài nụt Mangifera cây thân Ex 10 cochinchinensis bụi situ 74 Tinh thư Cosmostigma cây thân Ex 10 racemosum (Roxb.) bụi situ Wight 75 Cánh nỏ Ficus pyriformis L. cây thân Ex 10
- bụi situ 76 Bình vôi lá Stephania cây thân leoEx 10 nhỏ kwangsiensis H.S.Lo situ 77 Bình vôi Stephania rotunda cây thân leoEx 10 situ 78 Sảng Sterculia lanceolata cây thân gỗ Ex 10 Cav. situ 79 Cỏ ngọt Stevia rebaudiana cây thân Ex 16 (Bertoni) Hemsley thảo situ 80 Địa liền lá Kaempferia cây thân Ex 16 hẹp angustifolia Roscoe thảo situ 81 Lạc tiên Passiflora foetida L cây thân leoEx 24 situ 82 Lạc tiên Passiflora incarnata cây thân leoEx 10 tây L. situ 83 Sốt rét lá Reineckea carnea cây thân Ex 16 nhỏ (Andr). Kunth thảo situ 84 Thồm lồm Polygonum chinense I. cây thân leoEx 16 đuôi tôm situ 85 Bời lời Litsea glutinosa cây thân gỗ Ex 16 nhớt C.B.Rob situ 86 Dầu rái Dipterocarpus alatus cây thân gỗ Ex 10 situ 87 Chân trâu Nervilia plicata cây thân Ex 10 xếp thảo situ 88 Thuốc dấu Pedilanthus cây thân Ex 10 tithymaloides (L.) thảo situ Poit. 89 Ba gạc quả Rauvolfia indosinensis cây thân Ex 10 đen Pichon bụi situ 90 Nguyệt Murraya paniculata cây thân Ex 16 quế ( L.) Jack. bụi situ 91 Sâm đất Talinum fruticosum cây thân Ex 10 thảo situ 92 Diếp cá Houttuynia cordata cây thân Ex 10 Thunb. thảo situ 93 Ba gạc bốn Rauvolfia tetraphylla cây thân Ex 24 lá L. bụi situ 94 Huyền sâm Scrophularia cây thân Ex 16 ningpoensis Hemsl thảo situ
- 95 Bán hạ Typhonium trilobatum cây thân Ex 24 thảo situ 96 Muồng trâu Senna alata (L.) Roxb.cây thân Ex 16 bụi situ 97 Đảng sâm Codonopsis javanica cây thân leoEx 16 Việt Nam (Blume) Hook. f. & situ Thoms. 98 Lão quan Geranium nepalense cây thân Ex 16 thảo dại Sweet thảo situ (mỏ hạc) 99 Chuối cô Ensete glaucum cây thân Ex 10 đơn bụi situ 100 Nữ lang âu Valeriana officinalis cây thân Ex 16 L. bụi situ 101 Tràm úc Melaleuca alternifolia cây thân gỗ Ex 10 (Maiden & Betche) situ Cheel 102 Ô rô Acanthus integrifolius cây thân gỗ Ex 16 T. Anderson situ 103 Xuyên tâm Andrographis cây thân Ex 24 liên paniculata (Burm. f.) thảo situ Wall. ex Nees 104 Kim vàng Barleria lupulina cây thân Ex 10 Lindl. bụi situ 105 Gai kim Barleria prionotis L. cây thân Ex 10 vàng bụi situ 106 Đậu biếc Clitoria ternatea L cây thân leoEx 16 situ 107 Sâm nam Cyclea barbata Miers cây thân leoEx 16 situ 108 Sổ Dilenia ovata Wall. cây thân gỗ Ex 10 ex. Hook. f. & Th. situ 109 Ngân hoa Grevillea robusta cây thân gỗ Ex 10 A.Cunn. ex R.Br. situ 110 Hoàng bá Phellodendron cây thân Ex 16 amurense Rupr. bụi situ 111 Lan tục Pholidota chinensis cây thân Ex 10 đoạn Lindl. thảo situ 112 Xuân hoa Pseuderanthemum cây thân Ex 10 đỏ carruthersii (Seem.) bụi situ Guillaumin
- 113 Ổi tầu Psidium guajava L. cây thân gỗ Ex 10 situ 114 Sim Rhodomyrtus cây thân gỗ Ex 10 tomentosa (Aiton) situ Hassk. 115 Chút chít Rumex wallichii cây thân leoEx 10 Meisn. in DC situ 116 Ngà voi Sansevieria cylindrica cây thân Ex 10 Bojer bụi situ 117 Sừng trâu Strophanthus cây thân leoEx 16 caudatus (Burm.f.) situ Kurz 118 Sừng dê Strophanthus cây thân leoEx 16 divaricatus (Lour.) situ Hook.et. Arn. 119 Cát đằng Thunbergia laurifolia cây thân Ex 10 thon bụi situ 120 Cỏ xạ Thymus vulgaris L. cây thân Ex 10 hương thảo situ 121 Dây cóc Tinospora crispa (L.) cây thân leoEx 10 Miers ex Hook. f. et situ Thomson 122 Khoai nưa Pseudocracontium cây thân Ex 10 lacourii N.E. Br thảo situ 123 Thích 5 gânAcer campnelli var. cây thân Ex 10 fansipanense Gagnep. bụi situ 124 Thạch Acorus calamus L. cây thân Ex 10 xương bồ thảo situ (lá nhỏ) 125 Thủy Acorus calamus L. cây thân Ex 10 Xương bồ thảo situ 126 Thạch Acorus gramineus cây thân Ex 16 xương bồ Aiton thảo situ 127 Dương đào Actinidia chinensis cây thân Ex 10 Trung Planch. thảo situ Quốc 128 Dứa sợi Agave americana L. cây thân Ex 16 mỹ thảo situ 129 Trạch tả Alisma plantgo cây thân Ex 10 aquatica L. bụi situ 130 Hẹ Allium odorum L. cây thân Ex 10
- thảo situ 131 Lô hội Aloe vera (L.) Burm. cây thân Ex 10 f. thảo situ 132 Cỏ xước Achyranthes aspera L. cây thân Ex 16 thảo situ 133 Bổ béo đen Goniothalamus cây thân leoEx 10 vietnamensis situ 134 Náng hoa Crinum defixum Ker cây thân Ex 16 đỏ Gawl. thảo situ 135 Trinh nữ Crinum latifolium L. cây thân Ex 24 hoàng cung thảo situ 136 Hùng Crocosmia (x) cây thân Ex 10 hoàng lan crocosmiiflora thảo situ (Lemoine ex E. Morren) N. E. Br. 137 Thanh trà Bouea oppositifolia cây thân Ex 10 bụi situ 138 Cúc hoa Chrysanthemum cây thân Ex 24 vàng indicum L. thảo situ 139 Bình tinh Maranta arundinacea cây thân Ex 10 L. thảo situ 140 Quần diệp Rinorea anguifera cây thân leoEx 10 rắ n situ 141 Trung quân Ancistrocladus cây thân leoEx 10 lợp nhà tectorius situ 142 Quan âm Angiopteris evecta cây thân Ex 10 toạ liên ( Forrst) Hoffm. thảo situ 143 Quả đầu Anaxagorea cây thân leoEx 16 ngỗng luzonensis A.Gray situ 144 Móng rồng Artabotrys cây thân leoEx 10 hexapetalus (L. f.) situ Bhand. 145 Hương lâu Dianella ensifolia (L.) cây thân Ex 16 DC. thảo situ 146 Quỳnh lam Gonocaryum cây thân Ex 10 lobbianum (Miers) thảo situ Kurz 147 Sẻn hôi Zanthoxylum rhetsa cây thân Ex 10 bụi situ 148 Đương quy Angelica acutiloba cây thân Ex 16 nhật (Siebold & Zucc.) thảo situ
- Kitag. 149 Bạch chỉ Angelica dahurica cây thân Ex 16 (Fisch. ex Hoffm.) thảo situ Maxim. 150 Độc hoạt Angelica pubescens cây thân leoEx 16 Maxim. f. situ 151 Sâm cau Cuculigo orchioides cây thân Ex 10 Gaernt thảo situ 152 Khúc khắc Heterosmilax cây thân leoEx 16 gaudichaudiana situ (Kunth) Maxim. 153 Thóc lép Hylodesmum leptopus cây thân Ex 10 chân mảnh (Benth) H.Ohashi & bụi situ R.R.Mill 154 Mỏ quạ Maclura cây thân Ex 16 cochinchinensis bụi situ (Lour.) Corn 155 Tiêu lốp Piper retrofractum cây thân Ex 8 Vahl thảo situ 156 Dây dang Aganonerion cây thân leoEx 8 polymorphum Pierre situ ex Spire. 157 Luyến Allamanda acuminata cây thân Ex 8 hương thảo situ 158 Huỳnh anh Allamanda cathartica cây thân Ex 16 L. thảo situ 159 Ngôn kon Alyxia kontumensis cây thân Ex 8 tum thảo situ 160 Bông dừa Catharanthus roseus cây thân Ex 8 hoa trắng var. alba Hort. bụi situ 161 Vác nhật Cayratia japonica cây thân leoEx 8 (Thunb.) Gagnep. situ 162 Mức hoa Holarrhena pubescens cây thân gỗ Ex 8 trắng (Buch. Ham) Wall. situ ex G. Don 163 Thiên niên Homalomena cây thân Ex 16 kiện tía cochinchinensis Engl thảo situ 164 Chè vằng Jasminum cây thân leoEx 16 subtriplinerve Blume situ 165 Bồ công Lactuca indica L. cây thân Ex 16 anh thảo situ
- 166 Đỗ trọng Paramerria cây thân Ex 8 nam glandulifera Benth. bụi situ 167 Xáo leo Paramignya scandens cây thân Ex 8 bụi situ 168 Xáo tam Paramignya trimera cây thân Ex 24 phân (Oliver) Burkill bụi situ 169 Thông tre Podocarpus cây thân gỗ Ex 8 lá dài neriifolius situ 170 Ba gạc lá Rauvolfia cambodiana cây thân Ex 24 to Pierre ex Pitard bụi situ 171 Ba gạc Rauvolfia cây thân Ex 8 châu đốc chaudocensis Pierre ex bụi situ Pitard 172 Ba gạc đại Rauvolfia sumatrana cây thân Ex 8 mộc Jack bụi situ 173 Ba gạc Rauvolfia vomitoria cây thân Ex 8 vĩnh phúc Afzel. ex Spreng. bụi situ 174 Sinh địa Rehmannia glutinosa cây thân Ex 8 (Gaertn.) Libosch. ex thảo situ Steud. 175 Củ chi Strychnos angustiflora cây thân Ex 8 bụi situ 176 Mã tiền Strychnos nuxvomica cây thân Ex 16 L. bụi situ 177 Râu hùm Tacca chantrieri cây thân Ex 24 hoa tía Andre thảo situ 178 Ngải rợm Tacca integrifolia cây thân leoEx 8 situ 179 Cát đằng Thunbergia fragrans cây thân leoEx 8 thơm situ 180 Mức hoa Wrightia dubia cây thân Ex 8 đỏ (Sims.)Spreng. bụi situ 181 Ké đầu Xanthium strumarium cây thân Ex 24 ngựa L. thảo situ 182 Hồi Illicium verum Hook.f cây thân gỗ Ex 8 situ 183 Ráy xanh Alocasia macrorrhizos cây thân Ex 16 (L.) G. Don thảo situ 184 Thiên nam Arisaema erubescen cây thân Ex 8 tinh thảo situ
- 185 Móng tay Lawsonia inermis L. cây thân gỗ Ex 8 situ 186 Lấu Psychotria rubra cây thân Ex 16 (Lour) Poir. bụi situ 187 Câu đằng Uncaria macrophylla cây thân leoEx 8 lá đỏ Wall. ex Roxb situ 188 Bạch hạc Rhinacanthus nasutus cây thân Ex 16 kiến cò (L.) Kurz bụi situ 189 Đơn châu Aralia armata (Wall. cây thân Ex 16 chấu ex G. Don) Seem. bụi situ 190 Vác lá lớn Cayratia oligocarpa cây thân leoEx 8 (Levl.et Vaniot) situ 191 Kinh giới Elsholtzia ciliata cây thân Ex 16 (Thunb.) Hyland. thảo situ 192 Dây Hedera sinensis cây thân leoEx 8 thường (Tobl.) Hand.Mazz. situ xuân 193 Ngải tiên Hedychium cây thân Ex 16 hoa trắng coronarium J.Koenig thảo situ 194 Dứa thơm Pandanus cây thân Ex 16 amaryllifolius Roxb thảo situ 195 Đinh lăng Polyscias guilfoylei cây thân Ex 8 lá trổ (Cogn. et March.) bụi situ L.H.Bailey 196 Đinh lăng Polyscias guilfoylei cây thân Ex 16 lá trổ (viền Baill bụi situ bạc) 197 Đinh lăng Polyscias scutellaria cây thân Ex 16 đĩa (Burm.f.) Fosberg bụi situ 198 Đinh lăng Polyscias serrata Balf.cây thân Ex 16 răng bụi situ 199 Rau sam Portulaca oleracea L. cây thân leoEx 8 situ 200 Bọ mắm Pouzolzia hirsuta cây thân Ex 8 lông (Blume) Merr. thảo situ 201 Lá đắng Schefflera heptaphylla cây thân Ex 8 (L.) Frodin bụi situ 202 Chân chim Schefflera octophylla cây thân Ex 8 8 lá (Lour.) Harms bụi situ 203 Chân chim Schefflera petelotii cây thân Ex 8 núi Merr. bụi situ
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn