GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 2: SAI S CA PHÉP ĐO VÀ X LÝ KT QU ĐO
GV_Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin
C
CH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G
2
2.
.
S
SA
AI
I
S
S
C
C
A
A
P
PH
HÉ
ÉP
P
Đ
ĐO
O
V
VÀ
À
X
X
L
LÝ
Ý
K
K
T
T
Q
QU
U
Đ
ĐO
O
(
(2
2
L
LT
T)
)
Ngoài sai s ca dng c đo, vic thc hin quá trình đo cũng gây ra nhiu sai s.
Nguyên nhân ca nhng sai s này gm:
- Phương pháp đo được chn.
- Mc độ cn thn khi đo.
Do vy kết qu đo lường không đúng vi giá tr chính xác ca đại lượng đo mà có
sai s, gi là sai s ca phép đo.
Như vy mun có kết qu chính xác ca phép đo thì trước khi đo phi xem xét các
điu kin đo để chn phương pháp đo phù hp, sau khi đo cn phi gia công các kết
qu thu được nhm tìm được kết qu chính xác.
2.1. Sai s tuyt đối, sai s tương đối, sai s h thng.
- Sai s ca phép đo: là sai s gia kết qu đo lường so vi giá tr chính xác
ca đại lượng đo.
- Giá tr thc Xth ca đại lượng đo: là giá tr ca đại lượng đo xác định được
vi mt độ chính xác nào đó (thường nh các dng c mu có cáp chính xác cao
hơn dng c đo được s dng trong phép đo đang xét).
Giá tr chính xác (giá tr đúng) ca đại lượng đo thường không biết trước, vì vy
khi đánh giá sai s ca phép đo thường s dng giá tr thc Xth ca đại lượng đo.
Như vy ta ch có s đánh giá gn đúng v kết qu ca phép đo. Vic xác định sai
s ca phép đo - tc là xác định độ tin tưởng ca kết qu đo là mt trong nhng
nhim v cơ bn ca đo lường hc.
Sai s ca phép đo có th phân loi theo cách th hin bng s, theo ngun gây ra
sai s hoc theo qui lut xut hin ca sai s.
Tiêu chí phân loi Theo cách th hin
bng s
Theo ngun gây ra
sai s
Theo qui lut xut
hin ca sai s
Loi sai s
- Sai s tuyt đối.
- Sai s tương đối.
- Sai s phương
pháp.
- Sai s thiết b.
- Sai s ch quan.
- Sai s bên ngoài.
- Sai s h thng.
- Sai s ngu nhiên.
Bng 2.1. Phân loi sai s ca phép đo.
- • Sai s tuyt đối X: là hiu gia đại lượng đo X và giá tr thc Xth :
X = X - Xth
- Sai s tương đối γX : là t s gia sai s tuyt đối và giá tr thc tính bng
phn trăm:
γX = 100.
th
X
X (%);
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 2: SAI S CA PHÉP ĐO VÀ X LÝ KT QU ĐO
GV_Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin
vì X Xth nên có th có:
γX 100.
X
X
(%)
Sai s tương đối đặc trưng cho cht lượng ca phép đo.
Độ chính xác ca phép đo ε : đại lượng nghch đảo ca sai s tương đối: ε =
X
th
X
X
γ
1
=
- Sai s h thng (systematic error): thành phn sai s ca phép đo luôn không
đổi hoc thay đổi có qui lut khi đo nhiu ln mt đại lượng đo.
Qui lut thay đổi có th là mt phía (dương hay âm), có chu k hoc theo mt qui
lut phc tp nào đó.
Ví d: sai s h thng không đổi có th là: sai s do khc độ thang đo (vch khc độ
b lch…), sai s do hiu chnh dng c đo không chính xác (chnh đường tâm
ngang sai trong dao động ký…)…
Sai s h thng thay đổi có th là sai s do s dao động ca ngun cung cp (pin
yếu, n áp không tt…), do nh hưởng ca trường đin t
Hình 2.1. Sai s h thng do khc vch là 1 độ- khi đọc cn hiu chnh thêm 1 độ.
2.2. Cp chính xác.
- Định nghĩa: cp chính xác ca dng c đo là giá tr sai s cc đại mà dng c
đo mc phi.
Cp chính xác ca dng c đo được qui định đúng bng sai s tương đối qui đổi
ca dng c đó và đưc Nhà nước qui định c th:
γqđX = 100.
m
m
X
X (%)
vi Xm- sai s tuyt đối cc đại, Xm- giá tr ln nht ca thang đo.
Sau khi xut xưởng chế to thiết b đo lường s được kim nghim cht lượng,
chun hóa và xác định cp chính xác. T cp chính xác ca thiết b đo lường s
đánh giá được sai s ca kết qu đo.
Thường cp chính xác ca dng c đo được ghi ngay trên dng c hoc ghi trong
s tay kĩ thut ca dng c đo.
2.3. Phương pháp loi tr sai s h thng.
Mt trong nhng nhim v cơ bn ca mi phép đo chính xác là phi phân tích các
nguyên nhân có th xut hin và loi tr sai s h thng. Mc dù vic phát hin sai
s h thng là phc tp, nhưng nếu đã phát hin thì vic loi tr sai s h thng s
không khó khăn.
Vic loi tr sai s h thng có th tiến hành bng cách:
1 độ
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 2: SAI S CA PHÉP ĐO VÀ X LÝ KT QU ĐO
GV_Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin
Chun b tt trước khi đo: phân tích lý thuyết; kim tra dng c đo trước
khi s dng; chun b trước khi đo; chnh "0" trước khi đo…
Quá trình đo có phương pháp phù hp: tiến hành nhiu phép đo bng các
phương pháp khác nhau; s dng phương pháp thế
X lý kết qu đo sau khi đo: s dng cách bù sai s ngược du (cho mt
lượng hiu chnh vi du ngược li); trong trường hp sai s h thng không
đổi thì có th loi được bng cách đưa vào mt lượng hiu chnh hay mt h s
hiu chnh:
o Lượng hiu chnh: là giá tr cùng loi vi đại lượng đo được đưa thêm vào
kết qu đo nhm loi sai s h thng.
o H s hiu chnh: là s được nhân vi kết qu đo nhàm loi tr sai s h
thng.
Trong thc tế không th loi tr hoàn toàn sai s h thng. Vic gim nh hưởng
sai s h thng có th thc hin bng cách chuyn thành sai s ngu nhiên.
2.4. X lý kết qu đo.
Như vy sai s ca phép đo gm 2 thành phn: sai s h thng θ-không đổi hoc
thay đổi có qui lut và sai s ngu nhiên -thay đổi mt cách ngu nhiên không có
qui lut. Trong quá trình đo hai loi sai s này xut hin đồng thi và sai s phép
đo X được biu din dưới dng tng ca hai thành phn sai s đó: X = θ + .
Để nhn được các kết qu sai lch ít nht so vi giá tr thc ca đại lượng đo cn
phi tiến hành đo nhiu ln và thc hin gia công (x lý) kết qu đo (các s liu
nhn được sau khi đo).
Sau n ln đo s có n kết qu đo x1, x2, .., xn là s liu ch yếu để tiến hành gia
công kết qu đo.
2.4.1. Loi tr sai s h thng.
Vic loi tr sai s h thng sau khi đo được tiến hành bng các phương pháp như
mc 2.3:
- S dng cách bù sai s ngược du,
- Đưa vào mt lượng hiu chnh hay mt h s hiu chnh,
2.4.2. Tính toán sai s ngu nhiên.
Da vào s ln các giá tr đo đưc có th xác định qui lut thay đổi ca sai s ngu
nhiên nh s dng các phương pháp toán hc thng kê và lý thuyết xác sut.
Nhim v ca vic tính toán sai s ngu nhiên là ch rõ gii hn thay đổi ca sai s
ca kết qu đo khi thc hin phép đo nhiu ln, như vy phép đo nào có kết qu vi
sai s ngu nhiên vượt quá gii hn s b loi b.
- Cơ s toán hc: vic tính toán sai s ngu nhiên da trên gi thiết là sai s
ngu nhiên ca các phép đo các đại lượng vt lý thường tuân theo lut phân b
chun (lut phân b Gauxơ-Gauss). Nếu sai s ngu nhiên vượt quá mt giá tr nào
đó thì xác sut xut hin s hu như bng không và vì thế kết qu đo nào có sai s
ngu nhiên như vy s b loi b.
- Các bước tính sai s ngu nhiên:
Xét n phép đo vi các kết qu đo thu đưc là x1, x2, ..., xn.
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 2: SAI S CA PHÉP ĐO VÀ X LÝ KT QU ĐO
GV_Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin
1. Tính ước lượng kì vng toán hc mX
ca đại lượng đo:
=
=
+
+
+
== n
i
in
Xn
x
n
xxx
Xm
1
21 .. ,
chính là giá tr trung bình đại s ca n kết qu đo.
2. Tính độ lch ca kết qu mi ln đo so vi giá tr trung bình vi :
Xxv ii =
vi (còn gi là sai s dư).
3. Tính khong gii hn ca sai s ngu nhiên: được tính trên cơ s đường
phân b chun:
[
]
21 ,
= ; thường chn:
[
]
21 ,
=
vi :
)1.(
1
2
21
==
=
nn
v
n
i
i
,
vi xác sut xut hin sai s ngu nhiên ngoài khong này là 34%.
4. X lý kết qu đo: nhng kết qu đo nào có sai s dư vi nm ngoài khong
[]
21 , s b loi.
2.4.1. Tìm khong giá tr ca kết qu đo vi xác sut tin cy P%.
- Cơ sơ toán hc: để gia công kết qu đo ta s dng công c toán hc xác sut
thng kê để tìm được kết qu đo trong khong 2,1
'
±
X
A vi xác sut tin cy là P,
vi gi thiết nếu s phép đo n20 thì kết qu đo tuân theo lut phân b xác sut
chun, còn nếu 2< n <20 thì kết qu đo tuân theo lut phân b xác sut Student.
- Các bước gia công kết qu đo:
1. Loi b các kết qu đo có sai s quá ln.
2. Loi tr sai s h thng.
3. Loi tr sai s ngu nhiên.
4. Thc hin theo lưu đồ thut toán như hình 2.2.
Kết qu s nhn được kết qu đo AX nm trong khong ];[ 2,1
'
2,1
'+ XX , vi
xác sut tin cy P% (tc là chc chn P% rng kết qu đo AX nm trong khong
];[ 2,1
'
2,1
'+ XX ).
GIÁO ÁN_K THUT ĐO LƯỜNG CHƯƠNG 2: SAI S CA PHÉP ĐO VÀ X LÝ KT QU ĐO
GV_Lê Quc Huy_B môn TĐ-ĐL_Khoa Đin
Hình 2.2. Lưu đồ thut toán quá trình gia công kết qu đo.
2.4.2. Xây dng biu thc gii tích ca đường cong thc nghim.
Trong k thut đo lường thường phi thc hin nhng thc nghim xác định đường
cong qua h gia hai đại lượng X và Y, hay nói cách khác là phi tìm biu thc gii
tích v mi quan h gia chúng. Quá trình này còn gi là quá trình hi qui.
- Tng quan v phương pháp: sau khi thc hin n phép đo hai đại lượng X và
Y s có các kết qu đo được là xi và yi được xếp thành các cp tương ng (xi, yi)
dưới dng dãy s, bng s hoc đồ th.
T các giá tr này đặc bit là khi biu din dng đồ th, bước đầu có th đưa ra
d đoán v mi quan h gia X và Y. Để rõ hơn có th tính h s tương quan gia