Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Biện pháp cho trẻ làm quen với văn học trẻ 3-4 tuổi
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là công tác chăm sóc giáo dục mầm non phát triển và hình thành nhân cách cho trẻ qua văn học, trẻ được tiếp xúc với nhiều bài thơ, truyện, ca dao, đồng dao…từ đó trẻ cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong hành vi, trong cuộc sống, từ đó giáo dục trẻ ý thức trân trọng sản phẩm văn học của dân tộc mình qua những câu chuyện, bài thơ, ca dao, đồng dao…trẻ còn nhận ra cái hay, cái dở, cái tốt, cái xấu… trẻ hiểu được việc gì lên làm và việc gì không lên làm. Hiểu được điều đó trẻ phải thông qua ngôn ngữ giao tiếp. Trẻ ở lứa tuổi này, chủ yếu là bắt trước, lên người lớn, giáo viên khi truyền đạt cho trẻ phải chuẩn xác, sử dụng câu phải đúng, diễn đạt phải mạch lạc ngắn gọn dễ hiểu. Để trẻ hiểu được mình điều mình muốn nói, đặc biệt cho trẻ làm quen với văn học là cho trẻ hoạt động nhiều để trẻ phát triển vốn từ và luyện phát âm dạy trẻ nói đúng ngữ pháp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Biện pháp cho trẻ làm quen với văn học trẻ 3-4 tuổi
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi BIỆN PHÁP CHO TRẺ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3 – 4 TUỔI *** I. Đ Ặ T V Ấ N Đ Ề * T ầ m quan tr ọng c ủa v ấn đề nghiên c ứ u Đ ấ t nướ c ta đang trong quá trình CNHHĐH phát tri ể n m ạ nh m ẽ, công tác giáo d ụ c luôn đ ượ c Đ ả ng và nhà n ướ c coi tr ọ ng hàng đầ u cho s ự nghi ệ p x ậ y d ự ng và phát tri ể n c ủ a xã hộ i. Chính vì th ế ch ấ t l ượ ng giáo d ụ c luôn đượ c nâng cao ti ế n k ị p v ớ i n ền giáo dụ c th ế gi ớ i, mu ố n năng cao ch ấ t l ượ ng giáo d ụ c thì giáo viên ph ả i luôn tìm tòi nghiên c ứ u khoa họ c, năng coa trình độ chuyên môn nghi ệ p v ụ , năng l ự c s ư phạ m. Vi ệc nghiên c ứ u khoa h ọ c nh ằm đáp ứ ng nhu c ầ u đ ổ i m ớ i hình th ứ c t ổ ch ứ c và ph ươ ng pháp đ ố i v ớ i tr ẻ m ầ m non, gây h ứ ng thú cu ố n hút tr ẻ . Qua vi ệc nghiên c ứ u gi ả ng d ạ y b ộ môn văn họ c tôi th ấ y môn làm quen v ớ i văn họ c chi ế m v ị trí vô cùng quan tr ọ ng trong ch ươ ng trình giáo d ụ c tr ẻ nh ấ t là ở đ ộ tu ổ i 34 tu ổ i. Đ ố i v ớ i tr ẻ v ố n t ừ và ngôn ng ữ còn nghèo nàn, óc tưở ng t ượ ng s ự phân bi ệ t th ế gi ớ i xung quanh còn ch ư a đ ượ c rõ ràng. Vì v ậ y qua vi ệ c cho tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c s ẽ giúp tr ẻ kh ẳ năng phát tri ể n ngôn ng ữ , t ư duy, ghi nh ớ đ ượ c hoàn thi ệ n thông qua các bài thơ , câu truy ệ n giúp tr ẻ mở mang và hi ể u bi ế t ki ến th ức v ề xã hộ i, thiên nhiên, yêu quê hươ ng đấ t n ướ c, hình thành nhân cách con ng ườ i c ủ a tr ẻ và phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c cho tr ẻ. Đ ể d ạ y t ố t môn văn h ọ c đ ố i v ớ i cô không phả i là d ễ , dạ y môn văn họ c có nghĩa cô đã đ ặ t n ề n móng cho quá trình phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c và nhân cách củ a tr ẻ . D¬ng ThÞ Thu H¬ng 1 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Thông qua các ti ế t d ạ y truy ện th ơ cô đã tích h ợ p các môn h ọ c khác đ ể chuy ể n th ụ cho tr ẻ m ột cách ng ắ n gọ n, xúc tích, rõ ràng m ạ ch lạ c đầ y đ ủ nộ i dung ý nghĩa tr ẻ bi ế t t ự độ c th ơ , k ể truy ệ n thông qua trí tưở ng tượ ng c ủ a mình. Qua các ti ế t d ạ y tr ẻ đ ượ c đọ c nhi ề u l ầ n, phát âm chính xác ngôn ng ữ phong phú rõ ràng, m ạ ch l ạ c tr ẻ th ể hi ện đượ c cử ch ỉ ánh mắ t, nét m ặt, l ờ i nói c ủ a tính cách nhân v ậ t qua môn văn h ọ c tr ẻ n ắ m đượ c mộ t số lu ật l ệ giao thông bài thơ “qua đườ ng”... đó là n ề n móng v ưỡ ng ch ắ c cho s ự phát tri ể n ngôn ngữ m ạ ch l ạ c vào nh ữ ng năm h ọ c ti ế p theo. * Lý do tr ọn đ ề tài. Bác Hồ kính yêu của chúng ta khi còn sống Bác rất quan tâm đến mọi người, nhất là các cháu thiếu niên nhi đồng. Bác chú trọng từ bữa ăn, giấc ngủ và sự tiến bộ của các cháu. Bác hồ nói: “Trẻ thơ như búp trên cành Biết ăn, biết ngủ, biết học hành ngoan” Đúng như vậy, trẻ ở tuổi mầm non thật đáng yêu, tâm hồn trẻ thơ ngây, hồn nhiên như tờ giấy trắng. Mọi hoạt động học tập và vui chơi trong quá trình trăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non đều đem lại cho trẻ những điều kỳ lạ, thần tiên. Thông qua hoạt động dạy và học dưới hình thức như tạo hình, hoạt động với đồ vật, môi trường xung quanh… sẽ giúp trẻ phát triển trí tuệ, óc sáng tạo, nhân cách con người “làm quen với văn học” là một hoạt động không thể thiếu được đối với trẻ ở lứa tuổi mầm non, vì thông qua các hoạt động làm quen với các tác phẩm văn học là loại hỉnh nghệ thuật, đặc sắc, nghệ thuật nghành từ không thể thiếu được trong đời sống con người. Đặc biệt nó rất gần gũi với trẻ thơ, từ buổi đầu thơ ấu trẻ đã sống tran hòa trong không khí lời ru “ầu ơ” đầy yêu thương tận tình của mẹ, bà… và đó cũng là cánh cửa mở ra chân trời nhận thức cho trẻ. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 2 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Từ khi lọt lòng mẹ đến lúc chập chững tập đi, tập nói, đến lúc trẻ biết viết, đọc thì văn học là chiếc cầu nối, là phương tiện dẫn dắt trẻ. Nói những tiếng nói, đi những bước đi đầu tiên, ngôn ngữ trau chuốt của trẻ, ca dao, chuyện kể là tấm gương mẫu mực về lời ăn tiếng nói cho trẻ học tập là phương tiện hữu hiệu trong việc giáo dục trẻ lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước, tình yêu mến bạn bè, với những người thân, biết được việc làm tốt, biết yêu cai đẹp, cái thiện, gét cái ác độc, phê phán những việc xấu, kính yêu Bác Hồ, thật thà, ngoan ngoãn… và còn là phương tiện hình thành các phẩm chất đạo đức trong sáng, mà đặc biệt ở trẻ, thì vốn từ và ngôn ngữ của trẻ được phát triển mạnh mẽ, trẻ nói mạch lạc, nói diễn cảm, nói đúng câu, đúng từ và đúng ngữ pháp. Qua việc cho trẻ làm quen văn học chính là hình thành ở trẻ những tình cảm đạo đức tốt đẹp, những cảm xúc thẫm mỹ, phát triển trí tưởng tượng như: Lòng yêu thiên nhiên ở quả, cây hoa lá, lòng kính trọng yêu thương gần gũi và giúp đỡ những người thân xung quanh trẻ như ông bà, bố mẹ, cô giáo, anh chị em. Thông qua hoạt động này trẻ làm tái tạo và sáng tạo thêm những tình tiết của tác phẩm một cách hồn nhiên phù hợp với nội dung của tác phẩm. Thông qua sự hiểu biết, trí tưởng tượng của trẻ. Đồng thời trẻ đọc thuộc thơ, kể lại chuyện được. Chính vì thế để đạt được mục đích của môn học: làm quen với văn học bản thân tôi đã nghiên cứu suy nghĩ, tìm ra một số biện pháp để giảng dạy tốt môn: Làm quen văn học và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Vì v ậ y d ạ y ti ếng m ẹ đ ẻ là mộ t trong nh ữ ng nhi ệm v ụ c ơ b ản giáo d ụ c m ầ m non. Vi ệ c phát tri ển ngôn ng ữ cho tr ẻ là trang b ị cho tr ẻ m ộ t ph ươ ng ti ệ n c ầ n thi ết cho tr ẻ có điề u ki ệ n nh ậ n th ứ c th ế gi ớ i xung quanh mở r ộ ng quan h ệ v ới m ọi ng ườ i nh ằm phát tri ể n: Trí tuệ , đạ o đứ c, thẩ m m ỹ ngôn ngữ c ủ a tr ẻ phát tri ể n t ố t, s ẽ giúp cho tr ẻ nhậ n th ứ c và giao ti ế p tố t góp ph ầ n quan tr ọ ng vào vi ệ c hình thành và phát tri ể n nhân cách cho tr ẻ . D¬ng ThÞ Thu H¬ng 3 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Vi ệ c cho tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c giúp tr ẻ ti ế p c ậ n v ớ i các môn khoa h ọ c khác. Đi ề u mà tôi mu ố n nói tớ i ở đây đặ c bi ệ t là thông qua b ộ môn văn h ọ c tr ẻ đ ọ c thơ , k ể chuy ện, đóng k ị ch, t ạ o cho tr ẻ ho ạt độ ng nhi ề u, giúp tr ẻ kh ả năng phát tri ể n t ừ nh ỏ , t ư duy và ngôn ng ữ , kh ả năng c ả m th ụ cái hay, cái đ ẹ p cái t ố t cái x ấ u c ủ a m ọ i v ậ t xung quanh tr ẻ, b ởi vì ở l ứ a tu ổ i tr ẻ đ ượ c ví nh ư tờ gi ấ y tr ắ ng, tr ẻ đế n lớ p như m ở đầ u trang sách, cô giáo in lên nh ữ ng hình ả nh, nh ữ ng v ố n t ừ , nh ững nhân v ậ t, c ử ch ỉ khác nhau, thông qua nh ữ ng bài th ơ , câu truy ệ n giúp tr ẻ m ở mang ki ến thứ c v ề xã h ộ i thiên nhiên, thông qua môn văn họ c giúp tr ẻ phát tri ể n ngôn ng ữ cho tr ẻ, là m ộ t nhi ệ m v ụ quan trong trong ch ươ ng trình giáo dụ c toàn di ệ n tr ẻ. Hi ện nay tr ẻ m ầm non sau vi ệc ti ếp c ận tác phẩ m văn họ c còn nghe là v ố n t ừ , m ộ t ph ần tr ẻ không di ễ n đạ t đượ c chính vì vậ y tôi chọ n đ ề tài “ Bi ệ n pháp cho tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c tr ẻ 34 tu ổi” * Gi ớ i h ạn nghiên c ứ u c ủ a đ ề tài khi nghiên c ứ u đ ề tài do th ờ i gian và đi ề u ki ệ n không cho phép nên tôi ch ỉ nghiên c ứ u v ề “ Bi ệ n pháp cho tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c tr ẻ 34 tuổ i ”. * Th ờ i gian, đ ị a đi ể m nghiên cứ u. Do th ờ i gian không cho phép nên tôi ch ỉ đi sâu vào nghiên c ứ u “Bi ệ n pháp cho tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c tr ẻ 34 tu ổi” tr ườ ng m ầm non Kim S ơ n, huy ện Đông Tri ề u, t ỉ nh Qu ảng Ninh. T ừ ngày 15/11/2011 đ ế n 30/12/2011 nghiên c ứ u đ ề tài. T ừ ngày 20/1/2012 đ ế n 20/4/2012 hoàn thành đ ề tài. T ừ ngày 25/4 đ ế n ngày 10/5/2012 n ộ p đ ề tài. 1. C ơ s ở lý lu ậ n: “Non sông Vi ệt Nam có đ ượ c tr ở lên v ẻ vang hay không, dân t ộ c Vi ệ t Nam có b ướ c t ớ i đ ỉ nh vinh quang hay không chính là nhờ ph ầ n l ớ n ở công lao h ọ c t ập c ủa các cháu”. Câu nói c ủ a H ồ ch ủ t ị ch đã đi vào lòng D¬ng ThÞ Thu H¬ng 4 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi ng ườ i t ạ o ra độ ng l ự c to l ớ n cho hàng tri ệ u ng ườ i d ạ y và ngườ i h ọ c, chính là l ễ và văn mà chúng ta ph ải truy ền l ại l ớp k ế c ận, cho nh ững ch ủ nhân t ươ ng lai c ủ a đ ấ t nướ c. Đ ấ t n ướ c ta trong th ờ i đạ i bùng nổ thông tin, bu ộ c chúng ta ph ải đ ạ t đ ượ c mụ c tiêu và quy ế t tâm cao, l ẽ t ấ t nhiên chúng ta ch ư a th ực hi ện đượ c tấ t c ả các k ế ho ạ ch đề ra. Vì vậ y nhi ệ m v ụ đó đang chông ch ờ vào các th ế h ệ m ầ m non ch ủ nhân t ươ ng lai c ủ a Đ ấ t n ướ c, ư u th ế mà ta có đ ượ c hi ệ n nay th ế h ệ tr ẻ kho ẻ m ạnh có sự đồ ng nh ấ t v ề năng lự c và trí tu ệ , có ti ề m năng sáng t ạ o, vì vậ y ta phả i tin vào th ế h ệ tr ẻ t ươ ng lai s ẽ đứ ng vữ ng trên nề n truy ề n thố ng l ị ch s ử v ẻ vang đó. Đ ả ng và Nhà n ướ c ta đánh giá rấ t cao v ề vai trò c ủ a giáo d ụ c, đ ầ u t ư vào giáo dụ c là đầ u t ư đúng h ướ ng và đượ c coi là quố c sách hàng đ ầ u. M ụ c tiêu c ủ a công tác chăm sóc giáo d ụ c m ầ m non phát tri ể n và hình thành nhân cách cho tr ẻ qua văn họ c, tr ẻ đ ượ c ti ế p xúc v ớ i nhi ề u bài thơ , truy ện, ca dao, đồ ng dao…t ừ đó tr ẻ c ả m nh ậ n đượ c cái hay, cái đẹ p trong hành vi, trong cu ộc s ống, t ừ đó giáo d ụ c tr ẻ ý th ứ c trân tr ọ ng s ả n ph ẩ m văn họ c c ủ a dân t ộ c mình qua nh ữ ng câu chuy ệ n, bài th ơ , ca dao, đồ ng dao…tr ẻ còn nh ậ n ra cái hay, cái dở , cái tố t, cái x ấ u… tr ẻ hi ể u đ ượ c vi ệ c gì lên làm và vi ệ c gì không lên làm. Hi ể u đ ượ c đi ề u đó tr ẻ ph ả i thông qua ngôn ng ữ giao ti ếp. Tr ẻ ở l ứa tu ổi này, ch ủ y ế u là bắ t tr ướ c, lên ng ườ i l ớ n, giáo viên khi truy ền đạ t cho tr ẻ ph ải chu ẩ n xác, sử d ụ ng câu ph ả i đúng, di ễ n đ ạ t ph ả i mạ ch l ạ c ng ắ n g ọ n d ễ hi ểu. Để trẻ hi ể u đ ượ c mình đi ề u mình mu ố n nói, đ ặ c bi ệ t cho tr ẻ làm quen vớ i văn họ c là cho tr ẻ ho ạ t độ ng nhi ề u đ ể tr ẻ phát tri ể n v ố n t ừ và luyệ n phát âm d ạ y tr ẻ nói đúng ng ữ pháp. 2. C ơ s ở th ự c ti ễn. Ngôn ng ữ có m ộ t vai trò r ấ t quan tr ọ ng vì v ậ y rèn luy ệ n khả năng phát âm và phát tri ển ngôn ng ữ cho tr ẻ là r ấ t c ầ n thi ết trong th ực t ế hi ện D¬ng ThÞ Thu H¬ng 5 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi nay cho th ấ y ở độ tuổ i 3 4 tu ổ i thì k ỹ năng phát âm và phát tri ể n ngôn ng ữ c ủ a tr ẻ còn nhi ề u han ch ế, câu t ừ lôn x ộ n, v ố n t ừ c ủ a tr ẻ ch ư a đượ c phong phú tr ẻ ch ư a hi ểu đ ượ c h ế t nghĩa c ủ a t ừ k ỹ năng nói đúng ng ữ pháp còn h ạ n ch ế nó ả nh h ưở ng r ấ t nhi ều t ới ngôn ng ữ c ủ a tr ẻ sau này. Chính vì v ậ y, mà vi ệ c phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c cho tr ẻ là m ộ t vi ệ c làm c ầ n thi ết và quan tr ọ ng đ ể giúp tr ẻ phát tri ể n ngôn ngữ mộ t cách rõ ràng và m ạ ch l ạ c thì ng ườ i giáo viên m ầ m non ph ả i có nh ữ ng ph ươ ng pháp, u ố n l ắ n, kèm c ặ p, d ạ y d ỗ tr ẻ phù hợ p có nh ư v ậ y m ớ i có thể giúp tr ẻ có nhữ ng k ỹ năng phát âm đúng và phát tri ể n ngôn ng ữ mạ ch l ạ c, phong phú và toàn di ệ n cho tr ẻ. 2.1. Th ự c tr ạng c ủa vi ệc nghiên c ứ u. Tôi là m ộ t giáo viên ph ụ trách lớ p m ẫ u giáo bé g ồ m 30 cháu, trong s ố này đã có 15 cháu họ c l ớ p nhà tr ẻ , còn 15 cháu ch ư a họ c qua l ớ p nhà tr ẻ . * Thu ận l ợi. Đ ượ c s ự quan tâm giúp đ ỡ c ủ a Ban giám hi ệ u và chuyên môn, xây d ự ng ph ươ ng pháp đổ i mớ i hình th ứ c t ổ ch ứ c ho ạ t độ ng giáo dụ c mầ m non, t ạ o m ọ i đi ề u ki ệ n giúp đ ỡ tôi nhữ ng nguyên vậ t li ệ u làm đồ dùng d ạ y họ c và đồ ch ơ i c ủ a các cháu. * Khó khăn. Do trình đ ộ nh ậ n th ứ c không đồ ng đ ề u, có 50% tr ẻ t ớ i l ớ p m ới l ần đ ầ u đ ế n tr ườ ng s ố nam nhi ều h ơn n ữ, do đó lớ p tôi gặ p nhi ề u khó khăn. H ơ n 60% ch ư a phân bi ệ t đ ượ c s ự khác nhau c ủ a ngôn ng ữ , mà chỉ ti ế p nh ậ n m ộ t cách chung chung. VD: Mũ Mũi. Kh ả năng chú ý c ủ a tr ẻ còn y ế u không đồ ng đ ề u, không ổ n đị nh, vì v ậ y tr ẻ ch ư a chú ý đ ế n các thành ph ầ n trong câu, trong t ừ , b ớ t âm khi nói, 70% kinh nghi ệm s ống c ủa tr ẻ còn nghèo làn, nh ậ n th ứ c còn h ạ n ch ế dẫ n D¬ng ThÞ Thu H¬ng 6 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi đ ế n tình tr ạ ng tr ẻ dùng từ không chính xác, câu l ủ ng c ủ ng, phát âm còn ả nh h ưở ng ngôn ng ữ c ủ a ng ườ i l ớ n xung quanh, tr ẻ nói tiế ng đị a ph ươ ng… Đa s ố ph ụ huynh b ận công vi ệ c không trò chuy ệ n v ớ i tr ẻ và nghe tr ẻ nói. VD: Tr ẻ ch ỉ nhìn vào đ ồ v ậ t nào đó là đ ượ c đáp ứ ng ngay không c ầ n dùng l ờ i đ ể yâu c ầ u hoặ c xin phép, đây cũng là m ộ t trong nh ữ ng nguyên nhân không cho tr ẻ phát tri ển đ ượ c ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c, rõ ràng. 2.2. Đ ặ c đi ể m nhà tr ườ ng. Tr ườ ng m ầ m non Kim S ơn đ ượ c công nh ậ n tr ườ ng chu ẩ n Qu ốc gia đ ầ u tiên bậ c m ầ m non huy ện Đông Tri ề u. Tr ườ ng có 2 điể m tr ườ ng, mộ t là đi ể m chính, m ột đi ể m l ẻ vớ i t ổ ng s ố h ọ c sinh 370 cháu g ồ m 11 l ớ p vớ i 37 cán b ộ giáo viên,nhân viên trình độ giáo viên đ ạ t chu ẩ n 100% trên chu ẩ n 55% nhi ều năm đạ t tr ườ ng tiên ti ế n su ấ t s ắ c c ấp t ỉnh, ch ất l ượ ng gi ả ng d ạ y ngày m ộ t cao, đ ượ c ph ụ huynh h ọ c sinh tin t ưở ng s ố l ượ ng họ c sinh ra l ớp ngày mộ t đông. Đ ể đạ t đ ượ c đi ề u đó thì BGH nhà trườ ng r ấ t chú tr ọ ng tớ i vi ệ c d ạ y c ủ a cô và h ọ c c ủ a tr ẻ, nhà tr ườ ng luôn có k ế ho ạ ch, tu ầ n, tháng, năm để giúp giáo viên có h ướ ng d ạ y t ố t, hàng tháng tr ườ ng t ổ ch ứ c các chuyên đề thao gi ả ng, đ ể giúp các ch ị em h ọ c h ỏ i và có k ế ho ạ ch c ụ th ể cho t ừ ng ti ế t d ạ y và chu ẩ n b ị h ọ c li ệu giúp cô họ c t ố t, giúp tr ẻ h ọ c t ố t và nắ m chác đ ượ c yêu c ầ u c ủ a bài. 2.3. Đ ặ c đi ể m c ủ a l ớ p. Năm h ọ c 2011 – 2012 tôi đượ c phân công ch ủ nhi ệ m l ớ p 34 tu ổi. T ạ i khu l ẻ Nhu ệ H ổ c ủa tr ườ ng v ới s ố cháu là 30 cháu, trong đó có 12 cháu n ữ , 23 cháu nam, v ớ i đ ộ tu ổ i đ ồ ng đ ề u, 100% tr ẻ ngoan ngoãn, m ạ nh D¬ng ThÞ Thu H¬ng 7 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi d ạ n, h ồ n nhiên, đ ạ t yêu c ầ u v ề th ể ch ất, phát tri ể n nh ậ n th ứ c, phát tri ể n ngôn ng ữ và tình c ảm xã hộ i, c ả m th ụ đ ượ c cái hay cái đẹ p trong cu ộ c s ố ng xung quanh tr ẻ, đó là mộ t thu ậ n l ợ i đ ể tôi tìm ra bi ệ n pháp phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c cho tr ẻ 3 – 4 tu ổi cho tr ẻ làm quen vớ i văn họ c. 2.4. Đ ố i v ớ i giáo viên. Là m ộ t giáo viên có tinh th ầ n và đ ầ y lòng nhi ệ t tình, yêu ngh ề m ế m tr ẻ b ả n thân tôi đã xác đinh m ụ c đích, ý nghĩa t ầ m quan tr ọ ng cho tr ẻ làm quen v ớ i văn họ c qua các th ể lo ạ i đ ọ c thơ , đồ ng dao, ca dao, truy ện, để tìm ra các gi ải pháp hữ u ích nh ấ t. 2.5. Đ ố i v ớ i ph ụ huynh. Sự quan tâm c ủ a gia đình dành cho các cháu là không đ ồ ng đ ề u, 100% ph ụ huynh là nông thôn. Hi ệ n nay trong th ời bu ổi kinh t ế th ị tr ườ ng, mọ i ng ườ i lo làm ăn ki ế m s ố ng, th ời gian các b ậ c cha m ẹ g ầ n gũi trò chuy ệ n v ớ i tr ẻ còn r ấ t ít. Chình vì v ậ y trong tr ườ ng m ầm non tôi muố n đ ề c ậ p t ớ i cho tr ẻ làm quen v ớ i văn họ c đ ể phát tri ể n ngôn ng ữ , v ố n t ừ cho tr ẻ, qua vi ệc luy ện cho tr ẻ ngôn ng ữ mạ ch l ạ c, th ể hi ện qua vi ệc thự c hi ệ n nhi ệm v ụ d ạy tr ẻ đ ố i tho ạ i gi ữ a trò chơ i và đố i thoạ i qua b ộ môn là quen làm quen văn h ọ c th ể lo ạ i truy ện k ể, đ ọ c th ơ , đồ ng dao, ca dao. nhi ệm v ụ phát tri ể n ngôn ng ữ , v ố n t ừ đượ c th ể hi ệ n ở m ọ i lúc mọ i nơ i trong sinh ho ạt hàng ngày c ủ a bé. Đố i v ớ i lớ p tôi đang ph ụ trách 34 tuổ i, ti ếp t ục d ạy tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c để dạ y tr ẻ k ể l ạ i các tác ph ẩ m văn họ c, k ể có trình t ự , đ ọ c thơ có di ễ n c ả m, vì tr ẻ ph ả i đượ c dạ y ở m ọ i lúc mọ i n ơ i ph ả i k ết h ợ p gi ữa cô giáo và phụ huynh mộ t cách chặ t ch ẽ thì m ớ i có bi ệ n pháp phát tri ể n ngôn ngữ m ạ ch l ạ c cho tr ẻ. II. N Ộ I DUNG NGHIÊN C Ứ U 1. Bi ệ n pháp giúp tr ẻ h ọ c t ốt môn làm quen v ớ i văn h ọ c. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 8 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi 1.1. T ạo môi tr ườ ng h ọc t ập, rèn luy ện cho tr ẻ . Tôi luôn t ậ n d ụ ng di ện tích phòng h ọ c, chú ý sắ p x ế p các d ụ ng c ụ độ i hình đ ể t ạ o môi tr ườ ng h ọ c tho ả mái cho tr ẻ . Khi th ự c hi ện các ho ạ t đ ộ ng làm quen v ớ i văn họ c. VD: Nh ư th ể lo ại k ể chuy ện, tr ọng tâm là d ạ y k ể truy ệ n sáng tạ o thì tôi luôn t ậ n d ụ ng không gian l ớ p h ọc đ ể tr ư ng bày các d ụ ng c ụ k ể chuy ệ n nh ư sân kh ấ u, s ắ p đ ặ t tranh và các con r ố i sao cho r ễ s ử d ụng, kích thích tr ẻ tính c ự c h ơ n, b ả n thân tôi tr ướ c khi t ổ ch ứ c ho ạt độ ng cũng ph ả i luy ện đọ c, gi ọ ng k ể , cách sử d ụ ng tranh, sách tranh, con r ối, mô hình đ ể giúp tr ẻ c ảm th ụ đ ượ c tác ph ẩ m văn họ c đó là mộ t cách tố t nh ấ t. 1.2. T ổ ch ứ c ti ết h ọc nh ẹ nhàng, linh ho ạt. Tôi vào bài m ộ t cách sinh đ ộ ng đ ể gây s ự chú ý c ủ a tr ẻ . VD: Ch ủ đi ể m th ế gi ớ i th ực v ật, tên bài d ạ y k ể chuy ệ n “Qu ả b ầ u tiên”, tôi s ử d ụ ng mô hình xa bàn đ ể gây h ứ ng thú cho tr ẻ . T ổ ch ứ c ho ạ t đ ộ ng đa d ạ ng vào các ho ạ t đ ộ ng h ọ c c ủ a tr ẻ . VD: Khi k ể chuy ện sáng t ạ o, tôi cho tr ẻ l ự a ch ọ n cách sử d ụ ng trang ph ụ c, đ ồ dùng phù h ợ p vớ i n ộ i dung c ủa câu chuy ệ n, tr ẻ s ẽ d ự a theo hình th ứ c khác nhau. 1.3. S ử d ụ ng các lo ạ i r ố i trang ph ục, mô hình h ọ c c ụ , thu hút sự chú ý c ủ a tr ẻ . Tôi s ử d ụ ng nguyên li ệ u nh ư : Thanh tre, bìa c ứ ng, g ỗ , hộ p x ố p, đ ấ t, đ ể làm nh ữ ng con v ậ t xinh s ắn, tr ẻ cũng th ể s ử d ụ ng đượ c để kể chuy ệ n, đ ọ c th ơ đồ ng dao. VD: Bìa c ứ ng, x ố p làm nh ữ ng con v ật ng ỗ nghĩnh, đa d ạ ng màu sắ t đ ể thu hút tr ẻ . VD: Khi đ ọ c thơ tr ẻ nghe bài th ơ “Cây đào” đ ể gây h ứ ng thú cho tr ẻ tôi chu ẩ n b ị m ộ t mô hình có ngôi nhà, cây đào và mộ t s ố con v ậ t đượ c làm b ằ ng nh ự a và bìa c ứ ng c ả i biên màu sắ c r ự c r ỡ . D¬ng ThÞ Thu H¬ng 9 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi VD: K ể chuy ện “Nh ổ c ủ c ải” đ ể làm trang ph ụ c cho tr ẻ tôi dùng qu ầ n áo đ ể tr ẻ hoá thân vào các nhân v ậ t nh ậ p vai. 1.4. Làm quen v ới các th ể lo ại truy ện, th ơ, đ ồ ng dao, ca dao, để k ế t h ợ p các môn h ọ c khác: Theo ph ươ ng pháp dạ y h ọ c tích hợ p v ớ i môn làm quen văn h ọ c có th ể l ồ ng ghép, k ế t h ợ p v ớ i t ấ t c ả các môn khác và giúp cho các bộ môn khác tr ở nên sinh đ ộ ng hơ n. VD: môn âm nh ạ c ho ạ t đ ộ ng b ổ tr ợ đ ề tài câu chuy ệ n: “Nh ổ c ủ c ả i” cho tr ẻ v ậ n độ ng theo bài: “C ủ c ả i tr ắ ng”. VD: môn tìm hi ể u môi tr ườ ng xung quanh ch ủ đ ề : độ ng v ậ t nuôi trong gia đình câu truy ện “Gà tơ đi h ọ c” tr ẻ bi ết thêm đ ặ c đi ể m, n ơ i s ố ng c ủ a m ộ t s ố con v ật nuôi trong gia đình. Môn t ạ o hình: tên bài dạ y: “V ẽ con cá” đ ọ c bài th ơ “Cá vàng b ơ i” tr ẻ áp dụ ng đ ượ c con cá vàng s ố ng ở đâu, có nh ữ ng đặ c điể m gì, cá có màu vàng. 1.5 T ổ ch ứ c ôn luy ệ n m ọ i lúc, m ọ i n ơ i, ôn luy ệ n thông qua l ễ h ộ i: Ôn luy ệ n m ọi lúc mọ i n ơ i cũng là bi ệ n pháp giúp tr ẻ ổ n đị nh, thông qua cách ho ạ t độ ng t ổ ch ứ c ngày h ộ i, ngày l ễ , tổ ch ứ c cho tr ẻ ho ạt độ ng đọ c th ơ , k ể chuy ện, đóng k ị ch theo m ộ t ch ươ ng trình bi ể u di ễ n văn nghệ mà 100% tr ẻ đ ượ c tham gia nh ằm giúp tr ẻ h ứ ng thú vớ i b ộ môn làm quen vớ i văn họ c v ớ i các th ể lo ạ i, th ơ , truy ện, đồ ng dao, ca dao cho tr ẻ. VD: Ngày 8/3 tr ẻ bi ết đọ c th ơ “bó hoa t ặ ng cô” hay 2212 tr ẻ bi ết k ể truy ện sáng t ạ o v ề các chú b ộ độ i, hay ngày 19/5 tr ẻ bi ết đọ c các bài thơ nói v ề Bác H ồ , ho ặ c h ộ i thi bé k ể chuy ệ n đọ c thơ hay. 1.6. Th ự c hi ện t ốt công tác tuyên truy ề n v ới ph ụ huynh. Làm b ả n tin v ề ch ươ ng trình d ạ y theo ch ủ đề trong tu ầ n để phụ huynh bi ết và ph ố i k ế t h ợ p v ớ i giáo viên rèn thêm cho tr ẻ ở nhà. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 10 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi V ậ n đ ộ ng ph ụ huynh h ỗ tr ợ v ật li ệu, nguyên li ệ u nh ư : Gi ấ y, sách, nh ữ ng l ọ nh ự a, s ốp, bìa c ứ ng, áo cũ, vả i v ụ n để làm đồ chơ i phụ c vụ cho ti ế t d ạ y đượ c t ố t hơ n. 2. Cách ti ế n hành . 2.1. Đ ể giúp tr ẻ phát tri ể n ngôn ngữ m ạ ch l ạc qua b ộ môn làm quen v ớ i văn h ọ c, truy ện, th ơ, đóng k ị ch và đóng vai theo ch ủ đ ề . D ạ y tr ẻ k ể l ạ i truy ện, đ ọ c l ạ i th ơ , để tr ẻ tái hiệ n lạ i m ộ t cách m ạ ch l ạ c, di ễn c ảm tác ph ẩ m văn h ọ c mà tr ẻ đượ c nghe, tr ẻ s ử d ụ ng n ộ i dung, hình th ứ c ngôn ng ữ có s ẵ n c ủ a các tác giả và củ a giáo viên, tuy nhiên yêu c ầ u tr ẻ không h ọ c thu ộ c lòng truy ệ n th ơ mà ph ả i nói b ằ ng ngôn ng ữ củ a chính mình, truy ền đ ạ t n ộ i dung m ộ t cách tự do tho ả i mái như ng ph ả i đả m b ả o n ộ i dung câu truy ệ n, bài thơ . Yêu c ầ u đố i v ớ i tr ẻ : K ể n ộ i dung truy ện, th ơ, đ ọ c thơ không yêu c ầ u tr ẻ k ể chi ti ết, tr ẻ k ể ph ả i có ng ữ pháp, gi ọ ng k ể, đ ọ c di ễ n c ả m, to, rõ ràng, không ê a, ấ p úng c ố g ắ ng th ể hi ện đúng ngôn ngữ đ ố i tho ạ i độ c tho ạ i. Chu ẩ n b ị: Ti ế n hành: Đàm tho ạ i v ớ i tr ẻ v ề n ội dung câu truy ệ n, bài thơ , đàm tho ạ i nh ằ m mụ c đích giúp tr ẻ nh ớ l ạ i n ộ i dung câu chuy ệ n, bài th ơ , lự a ch ọ n hình thứ c ngôn ngữ cách dùng t ừ đặ t câu. VD: Truy ện “cây kh ế ”: Theo con tính cách c ủ a ng ườ i anh nh ư th ế nào? Yêu c ầ u v ớ i câu hỏ i: Đ ặ t câu h ỏ i v ề tên nhân v ậ t, th ờ i gian, không gian, hành đ ộ ng chính, l ờ i nói, cá tính nhân vậ t, câu hỏ i ph ả i phù h ợ p vớ i tr ẻ c ả v ề hình th ứ c v ề ng ữ pháp. Khi đàm tho ạ i cô cân lư u ý giớ i thi ệ u cho tr ẻ bi ết thêm v ề t ừ đ ồ ng nghĩa nh ữ ng c ụ m t ừ thay th ế để tạ o điề u ki ệ n cho tr ẻ l ự a ch ọn t ừ k ể đ ể kể , và đọ c. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 11 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Tôi dùng ngôn ng ữ ng ắ n g ọ n, d ễ hi ểu, phù h ợ p v ớ i nhậ n th ứ c th ứ c c ủ a tr ẻ : cô đọ c th ơ , k ể chuy ệ n ph ả i di ễn c ảm, rõ ràng, mạ ch lạ c. Th ời gian đầ u khi tr ẻ ch ưa quen, k ể và đọ c th ơ theo m ẫ u câu củ a cô (ho ặ c đố i vớ i tr ẻ kém) khi tr ẻ đã quen cô khuy ế n khích tr ẻ k ể , đọ c b ằ ng ngôn ngữ c ủ a mình. Đ ặ c bi ệ t l ư u ý khi tr ẻ k ể chuy ện, đ ọ c th ơ tr ẻ ph ả i quay m ặt xuố ng các b ạ n, đọ c và k ể v ớ i t ố c độ vừ a ph ả i, giọ ng ph ả i rõ ràng tư thế tự nhiên, trong đó quá trình đọ c th ơ , k ể chuy ện tr ẻ đứ ng sai t ư th ế, phát âm sai cô nên đ ể tr ẻ k ể , đọ c song m ớ i s ử a l ạ i cho tr ẻ… Khi cô gọ i tr ẻ lên, tr ẻ không đọ c bài, cô nên đ ặ t câu h ỏ i, g ọ i ý để tr ẻ tr ả l ờ i giúp t ư th ế m ạ nh d ạ n có thói quen giao ti ế p t ố t. N ế u tr ẻ quên cô có th ể nh ắ c nh ở ho ặ c đặ t câu hỏ i cho tr ẻ nhớ , tr ẻ đọ c xong, cô nh ậ n xét, đánh giá tr ẻ không nên đ ể cu ố i gi ờ tr ẻ s ẽ quên m ất nh ữ ng ư u nh ượ c đi ể m củ a mình hay c ủ a b ạ n. Cô cầ n nh ậ n xét đúng chính xác đ ể có tác d ụ ng khuy ến khích độ ng viên tr ẻ , nh ậ n xét c ả v ề n ộ i dung, ngôn t ừ , tác phong. + Ch ơ i đóng vai trò theo đúng ch ủ đ ề : Khi đóng vai theo ch ủ đ ề , tr ẻ ph ả i tham gia vào cu ộ c nói chuy ệ n vớ i b ạ n đ ể phân vai trao đ ổ i v ớ i nhau, trong khi ch ơi, tr ẻ b ắt tr ướ c các nhân v ậ t mà tr ẻ đóng vai, làm cho ngôn ng ữ đ ố i tho ạ i c ủ a tr ẻ thêm phong phú và đa d ạ ng. VD: Ch ủ đ ề : Gia đình, n ấ u ăn: tr ẻ t ự phân vai c ủ a mình, m ẹ đi ch ợ , n ấ u ăn, chăm sóc các em, ba đi làm, ông bà k ể chuy ệ n cho cháu nghe. 2.2. Các ho ạt đ ộ ng khác d ạ y tr ẻ k ể , đ ọ c th ơ , đồ ng dao, l ạ i nh ữ ng s ự v ậ t hi ện t ượ ng tr ẻ quan sát đượ c. * Ho ạt đ ộ ng ngoài tr ờ i: D¬ng ThÞ Thu H¬ng 12 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi D ạ y tr ẻ k ể v ề nh ữ ng s ự v ật hi ện t ượ ng xung quanh cu ộc s ống hàng ngày, nh ữ ng đi ề u đã bi ế t, t ưở ng t ượ ng… tr ẻ ph ải t ự l ựa tr ọn n ội dung, hình th ứ c, ngôn ngữ , s ắ p s ếp chúng theo m ộ t trình t ự nh ấ t đị nh. Tôi ch ủ y ế u t ậ p cho tr ẻ k ể, đ ọ c theo d ạ ng. VD: K ể chuy ện miêu t ả . Miêu t ả hi ện t ượ ng th ời ti ết, th ời gian, tr ời âm u, mây đen, gió thổ i m ạ nh, tr ờ i s ắ p m ưa. * Ho ạt đ ộ ng góc: D ạ y cho tr ẻ k ể chuy ện. đọ c th ơ theo t ự giác không ng ừ ng phát tri ể n ngôn ng ữ đ ộ c tho ạ i nên cho tr ẻ nói đúng ngữ pháp t ư th ế tác phong khi tr ẻ nói và phát tri ển các cơ quan c ả m giác. B ờ i vì tr ẻ quan sát t ố t miêu t ả t ố t. M ụ c đích nhằ m phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c cho tr ẻ phát tri ể n tư duy lôgíc, kh ả năng quan sát, t ự t ậ p trung đ ồ ch ơ i. Chu ẩ n b ị: Ch ọ n đồ dùng đ ồ ch ơ i phả i đẹ p hấ p d ẫ n v ề hình thứ c đ ể làm cho tr ẻ h ứ ng thú, rung đ ộ ng khi k ể , ch ọ n đồ chơ i v ậ t th ậ t nh ư , g ươ ng l ượ c, khăn, chén, ly, c ố c, gia súc, gia c ầ m, th ực v ật, ch ọ tranh nên ch ọ n tranh có m ầ u s ắ c, đ ặ c đi ể m , cách ch ơ i cách sử dụ ng. VD: Búp bê c ủ a cô là ng ườ i anh nhé, còn c ủ a con là gì? Khi cho tr ẻ đ ọ c th ơ hay kê truy ệ n tôi th ườ ng nh ắ c tr ẻ ph ả i đứ ng quay m ặ t v ề phái các b ạ n gi ọ ng ph ải rõ ràng, tố c độ hợ p lý, nế u tr ẻ đọ c sai hay ng ọ ng cô đ ể tr ẻ đ ọ c song r ồ i m ớ i s ử a. D ạ y tr ẻ đ ọ c thơ , k ể truy ệ n theo trí nhớ . M ụ c đích: Phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c ghi rõ m ẫ u câu cầ n luy ệ n, ch ọ n đ ề tài phù hợ p v ớ i nh ậ n th ứ c kinh nghi ệm c ủa mình. VD: Ngày mai là ngày cu ố i tu ầ n các con ở nhà làm gì? Các con chú ý nh ữ ng vi ệc làm ho ặ c đi nh ư th ế nào? Con nào hãy nói lạ i cho cô nghe. Tôi ch ọ n hình th ứ c c ả l ớ p tham gia sau đó cá nhân. 2.3. Thông qua tuyên truy ề n ph ụ huynh. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 13 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Tuyên truy ền d ướ i hình th ứ c, b ả ng tuyên truy ề n đ ẹ p thay đ ổ i n ộ i dung và hình th ứ c cho phù h ợ p vớ i ch ủ đ ề . VD Ch ủ đ ề : Th ế gi ớ i th ực v ật, t ết mùa xuân, b ả ng tuyên truy ề n có nh ữ ng hình ả nh v ề t ế t và mùa xuân, câu thơ , câu truy ệ n, bài hát đồ ng dao, có t ổ ch ứ c giao l ư u gi ữa l ớp v ới ph ụ huynh. Tuyên truy ền b ằ ng chuy ền thanh, đài phát thanh có n ộ i dung theo ch ủ đ ề , nh ữ ng bài thơ , câu chuy ệ n h ấ p d ẫ n vào giờ đón, tr ả tr ẻ để các cháu và ph ụ huynh đ ượ c nghe. Tuyên truy ền góc ch ơ i, đặ c bi ệ t là góc h ọ c tậ p th ườ ng thay đổ i, thay đ ổ i tranh ả nh đ ể nôi cu ố n tr ẻ , độ ng viên tích c ự c giao l ư u v ớ i ph ụ huynh vào gi ờ đón tr ả tr ẻ trao đ ổ i v ề khi đ ọ c thơ , k ể truy ệ n trò chuy ệ n phát tri ển ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c, rõ ràng, chính xác cho tr ẻ . III. K Ế T QU Ả NGHIÊN C Ứ U Qua bi ện phát cho tr ẻ làm quen v ớ i văn họ c đã đạ t đ ượ c mộ t s ố k ế t qu ả nh ư sau: 90% v ố n t ừ c ủa tr ẻ phát tri ể n rõ r ệ t. Tr ẻ nói rõ ràng m ạ ch l ạ c hơ n, nói nhi ề u câu có nghĩa, đ ầ y đ ủ , tr ẻ đã phân bi ệ t đượ c ý nghĩa m ộ t s ố từ. 85% kinh nghi ệm s ống c ủa tr ẻ đã phong phú h ẳ n lên, tr ẻ hứ ng thú tham gia h ọ c, phát bi ể u. 85% tr ẻ đọ c th ơ , k ẻ chuy ệ n, theo trí nh ớ tố t. 90% tr ẻ phát âm chính xác h ơ n, m ạ ch l ạ c h ơ n ít sử d ụ ng ngôn ng ữ đ ị a ph ươ ng. 100% ph ụ huynh ủng h ộ cho tr ẻ tham gia làm đồ dùng đ ồ ch ơ i cho các cháu nh ư tranh ảnh, sách báo, khâu r ối tay, gi ống v ải, góp phầ n phát tri ể n ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c qua b ộ làm quen v ớ i văn họ c môn văn họ c. Giáo viên c ầ n nâng cao trình đ ộ ngôn ngữ c ủ a chính b ả n thân mình, coi ngôn ng ữ là mộ t ph ươ ng ti ện giáo dụ c ch ủ đạ o. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 14 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Giáo viên c ầ n th ậ t s ự kiên trì và nh ẫ n l ạ i yêu tr ẻ nh ư con đẻ củ a mình. Giáo viên luôn s ư u t ầ m tranh ảnh, các đ ồ dùng, đồ ch ơ i đ ẹ p, đả m b ả o tính th ẩ m m ỹ và khoa h ọ c, thu hút tr ẻ vào các ho ạ t độ ng. Ph ố i h ợ p v ới ph ụ huynh đ ể đ ộ ng viêm giáo dụ c tr ẻ th ự c hi ện t ốt yêu c ầ u c ầ n đ ạ t c ủ a giáo viên. * Bài h ọ c kinh nghi ệm. Mu ố n có đ ượ c k ế t qu ả t ố t trong vi ệc đư a ra bi ệ n pháp cho tr ẻ làm quen v ớ i văn họ c qua quá trình th ự c hi ện tôi rút ra m ộ t s ố bài h ọ c kinh nghi ệ m sau. Giáo viên c ầ n hi ể u rõ t ầ m quan tr ọ ng c ủa ngôn ng ữ v ớ i vi ệ c hình thành và phát tri ển nhân cách c ủ a tr ẻ, không ng ừ ng h ọ c t ậ p để nâng cao trình độ chuyên môn nghi ệ p v ụ t ự ren luy ện ngôn ng ữ củ a mình để phát âm chu ẩ n ti ếng Vi ệt, đ ể phát tri ể n ngôn ng ữ c ủ a tr ẻ m ộ t cách toàn di ệ n thì cô giáo c ầ n ph ả i làm giàu vố n t ừ cho tr ẻ qua vi ệc h ướ ng d ẫn tr ẻ vui ch ơ i, k ể truyên và đ ọ c th ơ k ể truy ệ n cho tr ẻ nghe, c ủng c ố v ốn t ừ cho tr ẻ t ạ o đi ề u ki ệ n cho tr ẻ lĩnh h ộ i nhữ ng điề u m ớ i l ạ v ề th ế gi ới xung quanh. Giáo viên t ạ o không khí vui t ươ i tho ả i mái cho tr ẻ , đ ộ ng viên tr ẻ đi họ c đ ề u quan tâm t ớ i nh ữ ng tr ẻ nhút nhát dành th ờ i gian g ầ n gũi trò chuy ệ n v ớ i tr ẻ đ ể tr ẻ mạ nh d ạ n, t ự tin tham gia vào các hoạ t độ ng giao ti ế p nhi ều h ơ n. C ần có s ự ph ố i h ợ p ch ặ t ch ẽ gi ữ a gia đình và nhà tr ườ ng đ ể giáo viên n ắ m v ữ ng đặ c di ể tâm sinh lý c ủ a tr ẻ từ đố có biệ n pháp phát tri ển ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c cho tr ẻ, cô t ạ o điề u ki ệ n cho tr ẻ nghe nhi ều và nói nhi ề u đ ể thúc đ ẩ y tr ẻ s ử d ụ ng ngôn ngữ m ộ t cách ch ủ độ ng, tích c ự c cho tr ẻ làm quen v ới thiên nhiên đ ể phát tri ể n kh ả năng quan sát c ủ a D¬ng ThÞ Thu H¬ng 15 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi tr ẻ giúp tr ẻ c ủ ng c ố và t ư duy các bi ể u t ượ ng b ằ ng ngôn ng ữ . V ậ n độ ng ph ụ huynh đố ng góp s ư u t ầ m các đồ dùng, đ ồ ch ơ i thông qua các ti ế t h ọ c. Tóm l ạ i: tr ọ ng t ất c ả các ho ạ t đ ộ ng trong ngày c ủ a tr ẻ ở tr ườ ng, cô giáo ph ả i tích c ự c trò chuy ệ n v ớ i tr ẻ, cô h ỏ i tr ẻ để tr ẻ trả l ờ i n ế u tr ẻ không tr ả l ờ i đượ c cô ph ả i nh ắ c l ạ i và yêu c ầ u tr ẻ nói theo. Có như v ậ y vố n t ừ c ủ a tr ẻ tăng lên k ỹ năng phát âm và phát tri ể n ngôn ng ữ c ủ a tr ẻ đ ượ c m ạ ch l ạ c tr ẻ hi ểu đ ượ c nghĩa củ a từ tr ẻ bi ế t s ử d ụ ng t ừ trong tình huố ng giao ti ếp. IV. K Ế T LU ẬN Ngành giáo d ụ c m ầ m non là ngành h ọ c đ ặ c bi ệ t quan tr ọ ng s ự nghi ệ p đào t ạ o con ng ườ i m ớ i, là c ơ sở hình thành và phát tri ể n con ng ườ i. Chính vì v ậ y là m ộ t giáo viên m ầ m non luôn c ầ n phả i có ph ẩ m ch ấ t đ ạ o đứ c, l ố i s ố ng, t ư t ưở ng, l ập tr ườ ng v ững vàng, luôn bồ i dưỡ ng, chau r ồi ki ến th ức, rèn luy ệ n k ỹ năng phát âm chu ẩ n cho tr ẻ. Vì k ỹ năng này đóng m ột v ị trí rấ t quan tr ọ ng trong cu ộc s ống hàng ngày củ a tr ẻ có thêm nhi ề u v ố n t ừ m ớ i làm giàu cho kho tàng ki ế n th ứ c c ủ a tr ẻ. Luy ệ n cho tr ẻ nói mạ ch l ạ c thông qua b ộ môn làm quen văn h ọ c là s ự t ổ ng h ợ p toàn b ộ n ộ i dung rèn luy ệ n ngôn ng ữ nói m ạ ch l ạ c ch ứ ng t ỏ ngôn ng ữ c ủ a tr ẻ đã đ ạ t yêu c ầ u cao v ề hình bi ể u hi ệ n âm thanh t ừ di ễ n đ ạ t, câu đúng ng ữ pháp, cũng nh ư m ạ nh d ạ n t ự tin trong giao ti ếp. Đ ề tài nghiên c ứ u này s ẽ làm c ơ s ở v ữ ng ch ắ c cho vi ệc h ọc t ập c ủa tr ẻ nh ữ ng năm ti ế p theo. Vi ệ c cho tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c hi ệ n nay là m ộ t vấ n đề rấ t quan tr ọ ng. Nên m ỗ i giáo viên không ch ỉ rèn cho tr ẻ t ố t qua các ti ế t h ọ c mà bên c ạ nh đó ph ả i rèn luy ệ n b ả n thân đ ể có trình đ ộ chuyên môn t ố t, mang tri thứ c th ắ p sáng th ế h ệ m ầ m non, ph ấn đấ u tấ t c ả vì tr ẻ thơ thân yêu. Trên đây là bi ệ n pháp h ữ u ích nh ằ m giúp tr ẻ làm quen v ớ i văn h ọ c và phát tri ển ngôn ng ữ m ạ ch l ạ c qua b ộ môn cho tr ẻ làm quen văn họ c. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 16 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Tuy nhiên trong quá trình d ạ y c ủ a cô và vi ệ c h ọ c c ủ a tr ẻ thì còn mộ t s ố v ấ n đ ề ch ư a th ự c s ự hoàn h ả o. Tôi r ấ t mong đ ượ c s ự ủ ng h ộ c ủ a các đồ ng nghi ệ p và củ a các lãnh đ ạ o các c ấ p b ổ xung và ghi nh ậ n kinh nghi ệm c ủa tôi. V. Đ Ề NGH Ị Theo tôi vi ệ c rèn luy ệ n cho tr ẻ làm quen v ớ i văn họ c ở đ ộ tuổ i này còn g ặ p r ấ t nhi ều h ạn ch ế v ề m ọi m ặt : C ầ n tăng c ườ ng c ơ s ở v ậ t ch ất, ngoài ra c ầ n đầ u tư trang thi ế t b ị d ạ y họ c nh ư : Máy chi ế u, máy chi ế u d ạ y cho giáo viên th ự c hi ệ n t ố t ph ườ ng pháp đ ổ i m ớ i trong công tác gi ả nh d ạ y, gây sự h ứ ng thú củ a tr ẻ , hi ệ u qu ả h ọ c t ậ p c ủ a tr ẻ đạ t k ế t qu ả cao. Th ườ ng xuyên tổ ch ứ c b ồ i d ưỡ ng cho giáo viên v ề các ph ươ ng pháp và hình th ứ c gi ả ng d ạy, th ườ ng xuyên t ổ ch ứ c các chuyên đề thao gi ả ng để giáo viên tham gia h ọc h ỏi trao đ ổ i lẫ n nhau và bổ xung h ỗ tr ợ thêm nh ữ ng tài li ệ u tham kh ảo. Tôi xin chân thành c ảm ơ n Kim S ơn, ngày 25 tháng 04 năm 2012 Ng ười vi ết D ương Th ị Thu H ươ ng D¬ng ThÞ Thu H¬ng 17 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi VI. TÀI LI Ệ U THAM KH ẢO TS. Tr ầ n Th ị Ng ọc Trâm TS. Lê Thu H ươ ng – PGS.TS. Lê Th ị Ánh Tuy ế t (đ ồ ng ch ủ biên). H ướ ng d ẫ n t ổ ch ứ c th ự c hi ện ch ươ ng trình giáo d ụ c m ầm non m ấu giáo bé 34 tu ổ i. NXB Giáo d ụ c Vi ệ t Nam. Năm xu ấ t b ả n 2009. Phương pháp dạy trẻ học nói thế nào. Tác giả KhaHaiNơĐích NXB 1990. D¬ng ThÞ Thu H¬ng 18 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi Phương phát phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua bộ môn làm quen với văn học Nguy ễn Th ị Ánh Tuy ế t. Tâm lý h ọ c tr ẻ em. NXB Đ ạ i h ọ c S ư ph ạ m Hà N ộ i. Ngô Công Hoàn. Tâm lý giáo dụ c tr ẻ em tr ướ c tu ổi h ọc. NXB Giáo d ụ c Hà N ộ i 1996. M Ụ C L Ụ C I. Đ Ặ T V Ấ N ĐỀ...............................................................................1 * T ầ m quan tr ọng c ủa v ấn đề nghiên c ứ u ................................................1 * Lý do tr ọn đ ề tài....................................................................................2 D¬ng ThÞ Thu H¬ng 19 Trêng MÇm Non Kim S¬n
- S¸ng kiÕn kinh nghiÖm BiÖn ph¸p cho trÎ lµm quen víi v¨n häc trÎ 3-4 tuæi * Gi ớ i h ạn nghiên cứu đề tài....................................................................4 * Th ờ i gian địa đi ể m nghiên c ứ u ..............................................................4 1. Cơ sở lý lu ậ n .........................................................................................4 2. Cơ sở th ự c ti ễ n ......................................................................................5 2.1 Th ự c tr ạ ng ...........................................................................................5 2.2. Đặc đi ể m c ủ a trườ ng ..........................................................................6 2.3. Đặc đi ể m c ủ a l ớ p ................................................................................7 2.4. Đối với giáo viên.................................................................................7 2.5. Đối với ph ụ huynh..............................................................................7 II. N Ộ I DUNG NGHIÊN C Ứ U ........................................................8 1. Bi ệ n pháp ..............................................................................................8 1.1. T ạo môi tr ườ ng h ọ c t ập, rèn luy ệ n cho trẻ........................................8 1.2. Tổ ch ứ c ti ết h ọc nh ẹ nhàng, linh ho ạ t ................................................8 D¬ng ThÞ Thu H¬ng 20 Trêng MÇm Non Kim S¬n
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số kinh nghiệm sử dụng đồ dùng, đồ chơi hấp dẫn cho trẻ 5-6 tuổi làm quen với toán
17 p | 1799 | 338
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp quản lý hồ sơ công tác chăm sóc bán trú trong trường mầm non Tuổi Hoa
16 p | 25 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ mầm non
11 p | 27 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ trong trường mầm non
19 p | 48 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số kinh nghiệm dạy kỹ năng tự phục vụ cho trẻ nhà trẻ 24 - 36 tháng tuổi trong trường mầm non Tuổi Hoa - Long Biên - Hà Nội
10 p | 33 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Ứng dụng hướng tiếp cận Reggio Emilia trong trang trí môi trường lớp học tại trường mầm non
15 p | 56 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục luật lệ an toàn giao thông đường bộ cho trẻ Mẫu giáo 4 - 5 tuổi tại trường mầm non Tuổi Hoa
11 p | 36 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp dạy trẻ 5-6 tuổi làm một số đồ dùng đồ chơi sáng tạo từ nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương
19 p | 22 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp giúp giáo viên tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trường mầm non
16 p | 15 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Ứng dụng hướng tiếp cận Reggio Emilia trong trang trí môi trường lớp học tại trường mầm non
15 p | 28 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 3-4 tuổi
12 p | 32 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong trường mầm non
18 p | 18 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp phòng, tránh ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non
12 p | 29 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp nâng cao chất lượng cho trẻ 3-4 tuổi hoạt động làm quen với toán ở trường mầm non
12 p | 19 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo bé 3 - 4 tuổi trong trường mầm non Tuổi Hoa
20 p | 23 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp giáo dục trẻ 3-4 tuổi cách phòng tránh tai nạn thương tích trong trường Mầm non Tuổi Hoa
14 p | 30 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non
16 p | 10 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn trong trường mầm non
16 p | 21 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn