1
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
BN MÔ T SÁNG KIN
Kính gi: Hi đồng Sáng kiến huyn C Đỏ.
1. Tên sáng kiến: Bin pháp giúp hc sinh phân bit t đng âm vi t
nhiều nghĩa.
2. Quyết định công nhn sáng kiến ca đơn vị: s............. ngày .......
tháng ..... năm ...........
3. Tác gi sáng kiến:
SỐ
TT
Họ và tên
Ngày tháng
năm sinh
Chức vụ,
đơn vị công tác
Trình độ
chuyên môn
1
Võ Thanh Tâm
23/09/1984
Giáo viên, trường
TH Trung An 2
Đại học Sư
phm
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (nếu có): Võ Thanh Tâm
5. Thời điểm sáng kiến được áp dng: năm học 2022 - 2023
6. Ni dung sáng kiến:
A PHN M ĐẦU
1. Lý do chọn đềi
Không biết mọi người cm giác thế nào khi được nghe, được xem
những người nước ngoài nói, đc bit là hát tiếng Việt, riêng đối vi tôi mi khi
đưc thấy ai đó là người ngoi quc nói "si" hoặc hát được nhng bài hát tiếng
Vit, mt cm xúc thán phc xen lẫn xúc động nim t hào v tiếng Vit li
trào dâng trong lòng. Trong thi k đổi mi và hi nhp hin nay, Vit Nam
chúng ta đang mở rng quan h ngoi giao vi nhiều nước trong khu vc và trên
thế gii, nhiều người nước ngoài biết đến Vit Nam, biết nói, hát, giao tiếp bng
tiếng Việt cũng điều bình thường. Nhưng sự thán phc của tôi đối vi h
bi mt l đi sâu vào ngôn ng tiếng Vit ca chúng ta thc s nhiu khía
cạnh khó, đôi khi chính chúng ta cũng còn có s nhm ln. Mt trong nhng ni
dung khó ca tiếng Vit là phần nghĩa của t.
Trong chương trình môn tiếng Vit lp 5, mng nội dung nghĩa ca t
đưc tập trung và được biên son h thng trong phân môn luyn t câu.
Nhiều năm liền trong quá trình dy hc, tôi thường nhn thy các em hc sinh
d dàng tìm được các t trái nghĩa, đồng nghĩa. Tuy nhiên, khi hc xong v t
đồng âm t nhiều nghĩa tcác em bắt đầu s nhm ln, lúng túng và kh
năng phân biệt các t đồng âm vi t nhiu nghĩa của học sinh không được như
mong đợi, k c nhng hc sinh khá, giỏi đôi khi cũng làm chưa chính xác. Trăn
tr v vấn đề này, qua những năm được phân công dy lớp 5 tôi đã rút ra một s
kinh nghim v dy t đồng âm, t nhiều nghĩa, bài tập phân bit t đồng âm
vi t nhiều nghĩa. Sau đây tôi xin đưc chia s nhng kinh nghim nh y qua
2
đề tài: "Bin pháp giúp hc sinh phân bit t đồng âm vi t nhiều nghĩa".
2. Gii hạn đềi:
- Phm vi nghiên cu ca sáng kiến là chương trình môn Tiếng Vit.
- Thc hin nghiên cu sáng kiến đối vi hc sinh lp 5C thi gian là
trong năm học 2022 2023.
B PHN NI DUNG
1. Thc trng vấn đề:
a) Thun li:
- s vt chất nhà trường bản đầy đ đáp ng yêu cu cho vic dy
hc. Lp hc sch sẽ, thoáng mát, đảm bo cho vic hc. Học sinh có đủ sách và
các dng c hc tp cn thiết. Học sinh đưc hc 2 bui/ngày.
- Đa s hc sinh sống trên ng địa bàn, điu kin giao thông thun tin
nên vic quản các em ng như việc liên lc thông tin hai chiu nhiu
thun li, d dàng.
- Ngoài ra, còn đưc s quan tâm sâu sát ca ban giám hiệu nhà trường,
các cp chính quyền địa phương, các bậc ph huynh các mạnh thường quân.
Giáo viên nhiệt tình, năng động, sáng to, tn tâm trong ging dy. Hc sinh tích
cc hc tp.
b) Khó khăn:
- Do điều kin ng vic ca ph huynh nên vic kèm cp, rèn luyn ca
các em còn hn chế. Hoàn cnh kinh tế gia đình mt s em vẫn còn khó khăn,
cha m ít quan tâm, chưa tập trung nhiu cho vic hc.
- Mt s em năng lực hc tp còn nhiu hn chế, chưa ý thức hc tp
còn ham chơi.
- Hc sinh không nm vững nghĩa của t, vn t ng tích lũy được còn rt
hn chế nên hay nhm ln gia t đồng âm vi t nhiều nghĩa.
c) Yêu cầu đặt ra:
- Hc sinh nắm được kiến thc v t đồng âm, t nhiu nghĩa.
- Các em phân biệt được t đồng âm vi t nhiều nghĩa.
- Vn dụng đưc các kiến thức đã học, vn t làm được các i tp ng
dng, viết câu, đoạn, bài văn sử dng t đồng âm, t nhiều nghĩa một cách
phù hp và hay.
T đồng âm đưc dy trong 2 tiết. Các em được hc khái nim v t đồng
âm. Các bài tp ch yếu giúp hc sinh phân biệt nghĩa các t đồng âm, đặt câu
phân bit các t đồng âm.
T nhiều nghĩa các em được hc 3 tiết. Trong đó một tiết khái nim v t
nhiều nghĩa. Các bài tập thc hành ch yếu phân bit các t mang nghĩa gc
các t mang nghĩa chuyển. Hai tiết còn li học sinh được luyn tp v t
nhiều nghĩa với các dng bài tập như giới thiệu nghĩa của mt t yêu cu hc
sinh tìm hoạt động đúng với nghĩa cho trước, đặt câu phân biệt nghĩa gốc, nghĩa
chuyển, nêu nét nghĩa khác nhau của mt t. Duy nht có 1 bài tp có dng phân
3
bit, nhn din t đồng âm t nhiều nghĩa. Như vy s ng bài tp thc
hành giúp hc sinh phân bit t đồng âm t nhiều nghĩa còn ít. Trong khi đó
kh năng tư duy nm bt nhn biết v t đồng âm vi t nhiu nghĩa ca các
em còn hn chế.
Do thời lượng hạn, nên giáo viên chưa lng ghép liên h phân bit t
đồng âm t nhiều nghĩa trong các bài học được nhiu. Cho nên, sau các bài
hc v t đồng âm, t nhiều nghĩa học sinh ch nắm được kiến thc trên mt
cách tách bch. Thc tế cho thy khi hc làm bài tp v t đồng âm các em
tiếp thu và làm bài nhanh hơn khi hc và làm bài tp v t nhiều nghĩa, có lẽ bi
t nhiều nghĩa trừu tượng hơn.
Đặc bit, khi cho hc sinh phân bit tìm các t quan h đồng âm,
các tquan h nhiều nghĩa với nhau trong mt s văn cảnh thì đa s hc sinh
lúng túng và làm bài chưa đạt yêu cầu. Để kim tra kh năng phân biệt chính xác
t đồng âm, t nhiều nghĩa tôi đã cho học sinh làm bài tp v phân bit t đồng
âm vi t nhiu nghĩa.
Đề bài: Trong các t in đậm sau đây, những t o t đồng âm, nhng t
nào là t nhiều nghĩa ?
a) - Ba em đi ra ruộng.
- Em tôi năm nay ba tui.
b) - ng đá này rất đẹp.
- Em chơi đá bóng cùng các bn.
c) - Đôi mt bé m to.
- Qu na m mt.
d) - Mt tri ln xung chân núi.
- Bé đau chân.
Đáp án: Các câu a, b là các t đồng âm. Các câu c, d là các t nhiều nghĩa.
Sau khi chm bài, kết qu hc sinh làm bài tập trên như sau:
STT
S ng bài
T l %
1
3
13,6
2
7
31,8
3
8
36,4
4
4
18,2
Qua kết qu, s học sinh làm bài chưa đúng còn chiếm t l cao, vic phân
bit t đng âm t nhiều nghĩa của hc sinh còn hn chế chưa đạt theo yêu
cu. Vi kết qu trên tôi đã nghiên cu, hc hi và rút kinh nghim cho vic dy
hc sinh phân bit t đồng âm, t nhiều nghĩa mạnh dn áp dng ging dy
trong năm học 2022 2023.
2. Nhng gii pháp thc hin:
2.1. Gii pháp 1: Nm vng kiến thc v t đồng âm, t nhiều nghĩa
4
phương pháp dy t đồng âm, t nhiu nghĩa
* T đồng âm : Là nhng t ging nhau v âm nhưng khác nhau về nghĩa
- Ví d : + cuc (danh từ), đá (danh từ) - cái cuốc, hòn đá
+ cuốc (động từ), đá (động t) - cuốc đất, đá bóng
Trong giao tiếp cn chú ý đầy đủ đến ng cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của
t hoc dùng t với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Ví dụ: Đem cá về kho.
Câu trên có th hiu là hai cách
Cách 1: Đem cá về kho cất để d tr
Cách 2: Đem cá về để vào nồi kho lên ăn
* T nhiều nghĩa: từ một nghĩa gc mt hay mt s nghĩa chuyển.
Các nghĩa của t nhiều nghĩa bao giờ cũng có mi liên h vi nhau.
Ví d: T “mắt” trong câu “Qu na m mt” là nghĩa chuyển.
Mun hiểu hơn khái nim v t nhiều nghĩa ta th so sánh t nhiu
nghĩa với t một nghĩa. Từ nào tên gi ca mt s vt, hiện tượng biểu đạt
mt khái nim thì t y ch có một nghĩa.
Ví d: T “xe đạp” chỉ loại xe người đi có hai bánh hoặc ba bánh, dùng sc
người đạp cho quay bánh. Đó nghĩa duy nht thông dng ca t “xe đạp”,
vy có th nói, t “xe đạp” là từ ch có một nghĩa.
T nào tên gi ca nhiu s vât, hiện tượng, biu th nhiu khái nim thì
t y là t nhiều nghĩa.
Ví d: T ăn có các nghĩa sau đây:
+ ăn cơm: đưa thức ăn vào cơ thể để nuôi sống cơ thể
+ ăn cưới: đi ăn uống nhân dịp cưới
+ tàu ăn hàng: tiếp nhận hàng để chuyên tr
+ ăn hoa hồng: nhn lấy để ng
+ da ăn nắng: hp th cho thm vào, nhim vào.
+ ăn ảnh: v đẹp được tôn lên (trong nh).
Như vậy t " ăn" là mt t nhiu nghĩa.
* Nm vững phương pháp dạy t đồng âm và t nhiều nghĩa.
Khi dy khái nim v t đồng âm t nhiều nghĩa, cần thc hin theo quy
trình các bước.
- Cho hc sinh nhn biết ng liệu để phát hin nhng du hiu bn cht ca t
đồng âm và t nhiu nghĩa.
- Học sinh rút ra các đặc điểm ca t đồng âm, t nhiều nghĩa và nêu định nghĩa.
- Luyn tập để nm khái nim trong ng liu mi.
Vic dy hai bài học trên cũng tuân theo nguyên tc chung khi dy luyn t
câu và vn dụng các phương pháp, hình thức dy học như:
- Phương pháp hỏi đáp
- Hình thc hc cá nhân
5
- Phương pháp giảng gii
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp luyện tp thc hành.
- Trao đổi cặp đôi
- Tho lun nhóm.
- T chức trò chơi.
* Đối vi các tiết dy luyn tp v t đồng âm, t nhiều nghĩa, giáo viên chủ yếu
t chc các hình thc dy học để giúp hc sinh cng c, nm vng kiến thc,
nhn diện, đặt câu, xác định đúng nghĩa.
2.2. Gii pháp 2: Tìm các căn cứ để giúp hc sinh nhn din, phân bit t
đồng âm và t nhiều nghĩa
Quay li vi bài kim tra phn thc trng, tôi muốn đề cập đến mt s li
hc sinh mc phi khi phân bit t đồng âm và t nhiu nghĩa. Đó là :
+ Các em không xác định được nghĩa cuả t trong tng câu.
+ Không tìm được mi quan h gia t mang nghĩa gốc vi t mang nghĩa
chuyn.
+ Không dựa vào văn cảnh để hiểu nghĩa của t trong mi quan h vi các t
khác ca câu.
+ Không thuộc định nghĩa (tức phn ghi nh) ca mi bài hc.
Tìm hiu và nắm được mt s sai lm ca học sinh như trên, tôi đã thử
nghim mt s bin pháp phân bit t đồng âm vi t nhiều nghĩa như sau:
* Cách 1: Yêu cu hc sinh thuc ghi nh
Tâm hc sinh thích làm nhng bài tập đơn giản, d dàng, ngi hc thuc
lòng, ngi viết các đoạn, bài cn yếu t tư duy. Biết vậy, tôi thường cho hc sinh
ngt ý ca phn ghi nh cho đọc ni tiếp, ri ghép lại cho đọc toàn phần, đọc
theo nhóm đôi, có lúc thi đua xem ai nhanh nhất, ai đọc tốt. Cách làm này tôi đã
cho các em thc hin các tiết học trước đó (về t đồng nghĩa, từ trái nghĩa) do
đó dạy đến t đồng âm, t nhiều nghĩa các em cứ sn cách t chức như trước mà
thc hin. Và kết qu ti 20/22 hc sinh thuc ghi nh mt cách trôi chy ti
lp ch còn hai em có thuộc nhưng còn ấp úng.
* Cách 2: Giúp hc sinh hiểu đúng nghĩa của các t phát âm ging nhau
Điều đặc bit ca t đồng âm t nhiều nghĩa phát âm ging nhau,
(nói đọc ging nhau, viết cũng giống nhau).
Ví d: - M b đưng(1) vào chè cho ngt.
- Các chú công nhân đang sửa đưng(2) dây điện.
- Ngoài đưng(3) xe chy tp np.
Ta thấy rõ ràng là “đường”(1), "đường"(2) và “đường”(3) đều phát âm, viết
ging nhau. Vậy “đường” (1) với “đường” (2) đường” (1 ) với "đường'
(3) li quan h đồng âm, còn ường" (2) với "đường" (3 ) li quan h
nhiều nghĩa.
Để có được kết lun trên đây, trước hết hc sinh phi hiểu rõ nghĩa của các
t đưng (1), đường(2), đường(3) là gì?
Đưng (1): ch mt cht có v ngt.
Đưng (2): ch dây dn, truyền điện phc v cho đời sng, sn xut.