intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12

Chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

91
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của giải pháp: Giúp học sinh hình thành tư duy sáng tạo trong giải quyết một số bài toán tính thể tích khối đa diện, tính tỉ số thể tích các khối đa diện, tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Qua đó kích thích học sinh tìm tòi, phát hiện và tạo hứng thú trong quá trình học môn Toán

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12

  1. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 MỤC LỤC 1. Cơ sở đề xuất giải pháp..........................................................................2 1.1­Sự cần thiết  hình thành giải pháp...........................................................2 1.2­Tổng quan các vấn  đề liên quan đến giải pháp......................................2 1.3­Mục tiêu của giải pháp.............................................................................2 1.4­Các căn cứ để xuất giải pháp...................................................................3 1.5­Phương pháp thực hiện............................................................................3 1.6­Đối tượng và phạm vi áp dụng.................................................................3 2. Quá trình hình thành và nội dung giải pháp................................................3 2.1­ Quá hình hình thành nên giải pháp .........................................................3 2.2­Những cải tiến  để  phù hợp với thực tiến phát sinh .............................3 2.3­Nội dung của giải pháp mới hiện nay .....................................................4 3. Hiệu quả giải pháp......................................................................................16 3.1. Thời gian áp dụng hoặc áp dụng thử của giải pháp..............................16 3.2. Hiệu quả đạt được hoặc dự kiến đạt được...........................................17 3.3. Khả năng triển khai, áp dụng giải pháp .................................................17 3.4. Kinh nghiệm thực tiễn khi áp dụng giải pháp.........................................17 4. Kết luận và đề xuất, kiến nghị...................................................................18 4.1. Kết luận....................................................................................................18 4.2. Đề xuất, kiến nghị....................................................................................18 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                1                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  2. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................19 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                2                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  3. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Giải pháp VẬN DỤNG LINH HOẠT TỈ SỐ THỂ TÍCH TRONG BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN LỚP 12 1. Cơ sở đề xuất giải pháp 1.1­Sự cần thiết  hình thành giải pháp Trong chương trình môn Toán bậc THPT hiện nay phần hình học không  gian ở lớp 12, đặc biệt là vấn đề tính thể tích khối đa diện, học sinh tỏ ra rất   lúng túng trong việc xác định đường cao của khối đa diện. Trước tình hình đó  cùng với quá trình giảng dạy và nghiên cứu, tôi đã thử  giải các bài toán tính  thể tích khối đa diện bằng phương pháp tỉ số thể tích thấy rất có hiệu quả và  cho được lời giải ngắn gọn rất nhiều; hơn nữa, kỳ thi THPT quốc gia 2017   sẽ  tổ  chức theo hình thức trắc nghiệm  ở  bài thi môn toán. Với suy nghĩ giúp  các em có thêm phương pháp giải quyết bài toán và cũng là góp phần nâng cao  chất lượng giảng dạy, nay tôi viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm: “Vận dụng   linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12”.  1.2­Tổng quan các vấn  đề liên quan đến giải pháp Bài toán tính thể tích khối đa diện, tính tỉ số thể tích các khối đa diện, tính   khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 1.3­Mục tiêu của giải pháp Giúp học sinh hình thành tư  duy sáng tạo trong giải quyết một số  bài  toán tính thể tích khối đa diện, tính tỉ số thể tích các khối đa diện, tính khoảng  cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Qua đó kích thích học sinh tìm tòi, phát  hiện và tạo hứng thú trong quá trình học môn Toán. GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                3                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  4. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Học sinh áp dụng vào giải quyết một số  bài toán tính thể  tích khối đa  diện, tính tỉ  số  thể tích các khối đa diện, tính khoảng cách từ  một điểm đến   một mặt phẳng.  1.4­Các căn cứ đề xuất giải pháp Học sinh tỏ  ra rất lúng túng trong việc xác định đường cao của khối  đa diện. Đây là yếu tố  quan trọng để  có thể  giả  được bài toán về  thể  tích  khối đa diện, tính tỉ  số  thể  tích các khối đa diện, tính khoảng cách từ  một  điểm đến một mặt phẳng. Phương pháp mới giúp học sinh có thể  tính được  thể tích của một khối đa diện dựa vào thể tích của khối đa diện đã biết. 1.5­Phương pháp thực hiện Phương pháp phân tích: nghiên cứu thực trạng vận dụng kiến thức vào  giải bài toán tính thể  tích khối đa diện và bài toán khoảng cách từ  một điểm   đến một mặt phẳng. Đặc biệt là các khó khăn mà học sinh thường gặp đối  với các bài toán khó. Phương pháp tổng hợp: sử  dụng các tài liệu tham khảo cùng với thực   tế diễn ra trên lớp học, cùng với đóng góp của quý thầy, cô giáo. Phương   pháp   trao   đổi   và   thảo   luận:  cùng   nghiên   cứu   và   cung   cấp  những kết quả  thảo luận với các thầy, cô giáo trong tổ. Thảo luận với học   sinh thông qua hệ thống bài tập để giúp học sinh hình thành các phương pháp  giải với từng dạng bài toán. 1.6­Đối tượng và phạm vi áp dụng Đề  tài này có thể  áp dụng cho tất cả  học sinh lớp 12, học sinh ôn thi   THPT ở các trường THPT. 2. Quá trình hình thành và nội dung giải pháp GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                4                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  5. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 2.1­ Quá hình hình thành nên giải pháp Thời gian Nội dung Từ  tháng 1 năm 2015 đến  Nghiên cứu, đề xuất tháng 8 năm 2015 Từ  tháng 9 năm 2015 đến  Áp dụng thử nghiệm tháng 12 năm 2015 Từ  tháng 8 năm 2016 đến  Tiếp tục áp dụng thử nghiệm. nay  2.2­Những cải tiến  để  phù hợp với thực tiễn phát sinh Hệ thống lại các bài toán cơ bản thể tích khối đa diện, bài toán về tỉ số  thể tích của các khối đa diện. Hình thành hướng tư duy mới. Học sinh cần hiểu được rằng:  ­ Chiều cao của một khối chóp chính là khoảng cách từ  đỉnh đến mặt  phẳng đáy của khối chóp. ­ Chiều cao của một khối lăng trụ  chính là khoảng cách từ  một điểm  trên mặt đáy này đến mặt đáy kia của khối lăng trụ. 2.3­Nội dung của giải pháp mới hiện nay Bài toán 1: (Bài 4 sgk HH12CB trang25) Cho khối chóp S.ABC, trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy các  VS . A ' B ' C ' SA ' SB ' SC ' điểm A’, B’, C’ khác điểm S. CMR:  = . .    (1) VS . ABC SA SB SC Giải:  GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                5                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  6. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Gọi H và H’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và A’ lên (SBC) Ta có AH//A’H’. Ba điểm S, H, H’ cùng thuộc hai mp (AA’H’H) và  SA ' A ' H ' (SBC) nên chúng thẳng hàng. Xét  ∆ SAH ta có  =   (*) SA AH A A' B B' S H H' C' C Do đó  1 A ' H '.S∆SB ' C ' ? ' SC ' VS . A ' B ' C ' 3 A ' H ' SB '.SC '.sin B = = . (**) VS . ABC 1 AH SB .SC .sin ? BSC AH .S ∆SBC 3 Từ (*) và (**) ta được đpcm □ Trong công thức (1), đặc biệt hoá,  cho B’ B và C’ C ta được VS . A ' BC SA ' = (1’) VS . ABC SA Ta lại có  VS . ABC = VS . A ' BC + VA '. ABC SA ' (1') VS . ABC = .VS . ABC + VA '. ABC SA VA '. ABC SA ' A ' A = 1− = VS . ABC SA SA GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                6                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  7. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 VA '. ABC A ' A Vậy:                                              = (2) VS . ABC SA Tổng quát hoá công thức (2) ta có bài toán sau đây: Bài toán 2: Cho khối chóp đỉnh S, đáy là 1 đa giác lồi A1A2…An  ( n 3) ,  trên đoạn thẳng SA1 lấy điểm A1’ không trùng với A1. Khi đó ta có VA1 '. A1 A2 ... An A1 ' A1 = (2’) VS . A1 A2 ... An SA1 Chứng minh (2’)  bằng  phương pháp quy nạp theo n; ta chia khối chóp  S.A1A2…An thành các khối chóp tam giác rồi áp dụng công thức (2) 2.3.1­ DẠNG1: TÍNH TỈ SỐ THỂ TÍCH CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ví dụ 1:  S Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là  hình bình hành, gọi M là trung điểm của CD và  I là giao điểm của AC và BM. Tính tỉ  số  thể  A D O tích của hai khối chóp S.ICM và S.ABCD. M I Giải: B C Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có I là trọng tâm của tam giác   BCD, do đó 1 1 1 1 1 1 VISCM = VB.SCM = . .VD.SBC = . . VS . ABCD 3 3 2 3 2 2 VISCM 1 Vậy   = VS . ABCD 12 Ví dụ 2:  GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                7                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  8. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi B’, D’ lần   lượt là trung điểm của SB và SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt SC tại C’. Tính tỉ  số thể tích của hai khối chóp được chia bởi mp(AB’D’) Giải: S Gọi O là giao điểm của AC và BD và  C' D' I là giao điểm của SO và B’D’. Khi đó AI  B' I O' cắt SC tại C’ D A O Ta có  B C VS . AB ' C ' SB ' SC ' 1 SC ' V SC ' SD ' 1 SC ' = . = ;         S . AC ' D ' = . = VS . ABC SB SC 2 SC VS . ACD SC SD 2 SC 1 SC ' 1 SC ' Suy ra  VS . AB ' C ' + VS . AC ' D ' = . (VS . ABC + VS . ACD ) = . .VS . ABCD 2 SC 2 SC Kẻ  OO’//AC’ (   O ' SC ) . Do tính chất các đương thẳng song song cách  đều nên ta có SC’ = C’O’ = O’C 1 1 VS . A ' B ' C ' D ' 1 Do đó  VS . A ' B ' C ' D ' = . .VS . ABCD  Hay  = 2 3 VS . ABCD 6 Ví dụ 3:  Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’. Gọi I là trung điểm của B’C. Hãy tính tỉ  số thể tích giữa khối tứ diện IABC và khối chóp B’.AA’C’C. Giải: VB ' ABC 1 1 Ta có:  = VB ' ABC = VABC . A ' B ' C ' VABC . A ' B ' C ' 3 3 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                8                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  9. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 2 V IC 1 VB '. AA ' C ' C = VABC . A ' B ' C ' − VB ' ABC = VABC . A ' B ' C ' IABC = = 3 VB ' ABC B ' C 2 1 1 VIABC = VB ' ABC = VABC . A ' B ' C ' 2 6 1 VABC . A ' B ' C ' VIABC 1 Suy ra: =6 = VB '. AA ' C ' C 2 VABC . A ' B ' C ' 4 3 * Bài tập tham khảo: Bài 1: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC, đáy ABC là tam giác đều có  trực tâm H và cạnh bằng a. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm các cạnh AB,   BC, CA và M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn SI, SJ, SK. Tính tỉ số thể  tích   của   hai   khối   chóp   H.MNP   và   S.ABC.   Từ   đó   tính   thể   tích   khối   chóp   H.MNP VH .MNP 1 ĐS:  = VS . ABC 32 Bài 2:  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng ( SM α ) qua AB cắt SC, SD lần lượt tại M và N. Tính   để mặt phẳng ( α ) chia  SC hình chóp thành hai phần có thể tích bằng nhau. SM 3 −1 ĐS:  = SC 2 2.3.2­ DẠNG2: ỨNG DỤNG TỈ SỐ THỂ TÍCH ĐỂ TÍNH THỂ TÍCH Ví dụ 1:  GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                9                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  10. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 ? Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang,   BAD ? = ABC = 900 ,  AB = BC = a, AD = 2a, SA ⊥ ( ABCD)   và SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung  điểm của SA và SD. Tính thể tích khối chóp S.BCNM theo a. Giải: S Áp dụng công thức (1) ta có M 2a N VS .BCM SM 1 = = D VS . BCA SA 2 2a VS .CMN SM SN 1 a A = . = VS .CAD SA SD 4 B C Suy ra 1 1 a 3 2a 3 a 3 VS . BCNM = VS . BCM + VS .CNM = VS .BCA + VS .CAD = + = 2 4 2.3 4.3 3 Ghi chú:  1 1/ Việc tính thể tích khối S.BCNM trực tiếp theo công thức  V = B.h   3 gặp nhiều khó khăn, nhưng nếu dùng tỉ  số  thể  tích, ta chuyển việc tính   thể tích khối S.BCNM về tính VSBCA và VSCAD dễ dàng hơn rất nhiều 2/   Khi   dạy   học   có   thể   yêu   cầu   học   sinh   tính   thể   tích   khối   đa   diện   ABCDMN Ví dụ 2:  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAD  là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P lần   lượt  là trung điểm của các cạnh SB, BC, CD. Tính thể  tích khối tứ  diện  CMNP theo a. GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                10                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  11. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Giải: S Ta có M VCMNP CN CP 1 A = . = (a) B VCMBD CB CD 4 H VCMBD VM . BCD MB 1 N = = = (b) VCSBD VS .BCD SB 2 D P C VCMNP 1 1  Lấy (a) x (b) vế theo vế ta được     = VCMNP = .VS . BCD VS . BCD 8 8 Gọi   H   là   trung   điểm   của   AD   ta   có   SH ⊥ AD   mà   ( SAD) ⊥ ( ABCD)   nên  SH ⊥ ( ABCD ) .    1 1 a 3 1 2 a3 3 Do đó  VS .BCD = .SH .S∆BCD = . . a = 3 3 2 2 12 a3 3 Vậy:  VCMNP =  (đvtt) 96 Ví dụ 3:  Cho khối chóp D.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, DA = 2a và  DA vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên  các đường thẳng DB và DC. Tính thể tích khối chóp A.BCNM theo a Giải: VDAMN DM DN Ta có  = . VDABC DB DC AM và AN lần lượt là các đường cao trong các  D tam giác vuông DAB và DAC bằng nhau nên ta có 2a N DM DA2 4a 2 DM 4 = = 2 =4 = MB AB 2 a DB 5 M a A GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                11                                         Tr ường THPT Nguyễn  C Du     a a B
  12. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 DN 4 Tương tự   =   DC 5 4 4 16 9 Do đó VD.AMN =  . .VD.ABC = .VD.ABC. Suy ra VA.BCMN =  .VD.ABC  5 5 25 25 1 a 2 3 a3 3 Mà VD.ABC =  .2a. = .  3 4 6 3a 3 3 A Vậy VA.BCMN =   (đvtt) 50 c b Ghi chú:  c' b' B H C b ' b2 Ta có hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC sau đây   = c ' c2 ( Chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng) Ví dụ 4:  Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB =SA = a,  AD = a 2 , SA vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD   và SC, gọi I là giao điểm của BM và AC. Tính thể  tích khối tứ  diện ANIM  theo a. Giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có I là trọng tâm của tam giác ABD, do   đó C AI 2 AI 1 S = = AO 3 AC 3 a VAIMN AI AM 1 1 1 N nên  = . = . =     (1) Ma VACDN AC AD 3 2 6 A 2 a I D O ng THPT Nguyễn  GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                12                                         Trườ Du     B C
  13. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 VACDN NC 1 Mặt khác  = =     (2) VACDS SC 2 VAIMN 1 Từ (1) và (2) suy ra  = VACDS 12 1 1 a 2a a 3 2 1 a3 2 Mà  VSACD = .SA.S ∆ACD = a. = . Vậy  VAIMN = .VSACD =  (đvtt) 3 3 2 6 12 72 Ví dụ 5:  Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên  SA=a, hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H  AC thuộc đoạn thẳng AC sao cho AH =  . Gọi CM là đường cao của tam giác  4 SAC. Chứng minh rằng M là trung điểm của SA và tính thể tích khối tứ diện   SMBC theo a. Giải: Từ giả thiết ta tính được  a 2 a 14 3a 2 AH = , SH = , CH = , SC = a 2 SC = AC .  4 4 4 Do đó tam giác SAC cân tại  C nên M là trung điểm  của SA. V SM 1 1 Ta có  V S . MBC = = VS .MBC = VS . ABC S . ABC SA 2 2 1 1 a 2 a 14 a 3 14 VS . ABC = .SH .S ∆ABC = . . =  (đvtt) 3 6 2 4 48 Ví dụ 6:  GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                13                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  14. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Cho hình chóp S.ABC có SA = 3a, SB = 2a, SC = a. Các cạnh  ở  đỉnh S  hợp với nhau một góc 60o. Tính thể tích của khối chóp S.ABC. Giải: Trên cạnh SA, SB lần lượt lấy điểm A’ và B’ sao cho  SA ' = SB ' = SC = a . Khi đó, SA’B’C là hình tứ diện đều cạnh bằng a. 2a 3 Nên  VSA ' B ' C =  (đvtt) 12 VS . A ' B ' C SA '.SB ' 1 Ta lại có:   = = VS . ABC SA.SB 6 2a 3 Suy ra  VS . ABC = 6.VS . A ' B ' C =  (đvtt) 2 * Bài tập tham khảo: Bài1:   Cho   khối   tứ   diện   ABCD   có   ?ABC = BAD ? ? = 900 , CAD = 1200 ,   AB = a, AC = 2a,   AD = 3a . Tính thể tích tứ diện ABCD. a3 2 ĐS:  VABCD = 2 Bài 2: Cho khối chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông  góc với đáy và SA = 2a. Gọi B’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên  SB và SD. Mp(AB’D’) cắt SC tại C’. Tính thể tích khối chóp S.AB’C’D’ theo   a 16a 3 ĐS:  VS . AB ' C ' D ' = 45 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                14                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  15. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Bài 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả  các cạnh đều bằng.   Gọi M, P lần lượt là trung điểm của SA và SC, mp(DMP) cắt SB tại N. Tính  theo a thể tích khối chóp S.DMNP a3 2 ĐS:  VS .DMNP = 36 2.3.3­ DẠNG 3: ỨNG DỤNG TỈ SỐ THỂ TÍCH TÍNH KHOẢNG                                                          CÁCH Việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng khó khăn nhất là  xác định chân đường cao. Khó khăn này có thể  được khắc phục nếu ta tính   khoảng cách thông qua thể tích của khối đa diện, mà khoảng cách đó chính là   độ dài đường cao của khối đa diện. Sau đây ta sẽ xét một số ví dụ minh hoạ. Ví dụ 1:  Cho tứ  diện ABCD có AD vuông góc mặt  D phẳng   (ABC),   AD   =   AC   =   4cm,   AB   =   3cm,   4 I BC   =   5cm.   Tính   khoảng   cách   từ   A   đến  5 mp(BCD). 4 A C 3 5  Giải   : B Ta có AB2 + AC2 = BC2  AB ⊥ AC 1 Do đó  VABCD = AB. AC. AD = 8cm 2 6 Mặt khác CD =  4 2 , BD = BC = 5 Nên  ∆BCD  cân tại B, gọi I là trung điểm của CD GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                15                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  16. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 1 2 2 S ∆BCD = DC.BI = 5 − (2 2) 2 = 2 34 2 2 3VABCD 3.8 6 34 Vậy  d ( A,( BCD)) = = = S ∆BCD 2 34 17 Ví dụ 2:   Cho   hình   chóp   S.ABCD   đáy   ABCD   là   hình   thang,   ?ABC = BAD ? = 900 ,  AD = 2a, BA = BC = a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA =  a 2 . Gọi H  là hình chiếu vuông góc của A lên SB. CMR tam giác SCD vuông và tính theo   a khoảng cách từ H đến mp(SCD) Giải: S VS . HCD SH Ta có  = VS .BCD SB H D ∆SAB   vuông tại A và AH là đường cao  a A 2a nên  B C SH SA2 2a 2 SH 2 Ta có  = = 2 =2 = HB AB 2 a SB 3 2 2 1 a2 a3 2 Vậy  VS.HCD  =  VS.BCD  = . a 2.  = 3 3 3 2 9 1 Mà  VS . HCD = d ( H ,( SCD )).S ∆SCD .  3 ∆SCD  vuông tại C ( do AC2 + CD2 = AD2), 1 1 3a 3 2 a do đó   S∆SCD = CD.SC = .a 2.2a = a 2 .   Vậy  d ( H ,( SCD)) = 2 2 = 2 2 9a 2 3 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                16                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  17. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Ví dụ  3: Cho lăng trụ  đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông,   AB = BC = a, AA’ =  a 2 . Gọi M là trung điểm của BC. Tính theo a khoảng  cách giữa hai đường thẳng AM và B’C Giải: A' C' Gọi   E   là   trung   điểm   của   BB’,ta   có  B' EM//CB’ a 2 Suy ra B’C //(AME) nên H E A d(B’C;AM) = d(B’C;(AME))= d(C;(AME)) a a C M B V MC 1 Ta có  C . AEM = = VC . AEB CB 2 1 1 1 a 2 a 2 a3 2 VC . AEM = VEACB = . . . = 2 2 3 2 2 24 3VC . AEM Ta có  d (C ,( AME )) = S ∆AEM Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên AE, ta có  BH ⊥ AE Hơn nữa  BM ⊥ ( ABE ) BM ⊥ AE , nên ta được AE  ⊥ HM a 6 1 1 1 3 Mà   AE   =   ,   ∆ABE   vuông   tại   B   nên   2 = 2 + 2 = 2  2 BH AB EB a a 3 BH = 3 a 2 a 2 a 21 ∆BHM  vuông tại B nên  MH = + = 4 3 6 1 1 a 6 a 21 a 2 14 Do đó  S∆AEM = AE.HM = . . = 2 2 2 6 8 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                17                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  18. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 3a 3 2 a 7 d (C ,( AME )) = = Vậy:  2 a 14 7 24. 8 Ghi chú: Có thể áp dụng công thức Hê – rông  để tính  S ∆AEM   Ví dụ 4:  Cho lăng trụ  ABC.A’B’C’ có độ  dài cạnh bên 2a, đáy ABC là tam giác  vuông tại A, AB = a,   AC = a 3   và hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt  phẳng (ABC)  trùng với  trung điểm của BC.  Tính khoảng cách Từ  A đến  mp(BCC’B’) Giải: Theo giả thiết ta có A’H  ⊥  (ABC).  1 Tam giác ABC vuông tại A và AH là trung tuyến nên AH =   BC = a.  2 ∆A ' AH  vuông tại H nên ta có   A ' H = A ' A2 − AH 2 = a 3 1 a.a 3 a 3 Do   đó   VA '. ABC = a 3 = .   B' C' 3 2 2 VA '. ABC 1 A' Mặt khác  = 2a VABC . A ' B ' C ' 3 2 2 a3 Suy ra  VA '. BCC ' B ' = VABC . A ' B ' C ' = .3. = a 3 B C 3 3 2 a K H a 3 3VA '.BCC ' B ' Ta có  d ( A ',( BCC ' B ')) = A S BCC ' B ' Vì  AB ⊥ A ' H A' B ' ⊥ A'H ∆A ' B ' H  vuông tại A’ GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                18                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  19. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 Suy ra B’H =  a 2 + 3a 2 = 2a = BB ' .  ∆BB ' H  cân tại B’. Gọi K là trung  a 14 điểm của BH, ta có  B ' K ⊥ BH . Do đó  B ' K = BB '2 − BK 2 = 2 a 14 Suy ra  S BCC ' B ' = B ' C '.BK = 2a. = a 2 14 2 3a 3 3 14a Vậy  d ( A ',( BCC ' B ')) = = 2 a 14 14 * Bài tập tham khảo : Bài 1:  Cho   lăng   trụ   đứng   ABCA’B’C’có   đáy   ABC   là   tam   giác   vuông   tại   B,  AB = a, AA’ = 2a, A’C = 3a. Gọi M là trung điểm của A’C’, I là giao điểm  của AM và A’C. Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC và khoảng cách từ A   đến mp(IBC) 2a 5 ĐS:  d ( A,( IBC )) = 5 Bài 2:  Cho hình hộp chữ  nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ = AB = a, BC = 2a,   điểm   M   thuộc   AD   sao   cho   AM   =   3MD.   Tính   khoảng   cách   từ   M   đến   mp(AB’C) a ĐS:   d ( A,( AB ' C )) = 2 Bài 3:  Cho tứ  diện ABCD có  DA vuông góc với mp(ABC),   ?ABC = 900 . Tính  khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD) nếu AD = a, AB = BC = b GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                19                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
  20. Giải pháp: Vận dụng linh hoạt tỉ số thể tích trong bài toán hình học không gian lớp 12 ab ĐS:  d ( A,( BCD)) = a + b2 2 Bài 4:  Cho tứ diện đều ABCD, biết AB = a, M là 1 điểm  ở  miền trong của tứ  diện. Tính tổng khoảng cách từ M đến các mặt của tứ diện 3VABCD 2 ĐS:  h1 + h2 + h3 + h4 = =a S ∆ACB 3 3. Hiệu quả giải pháp 3.1. Thời gian áp dụng hoặc áp dụng thử của giải pháp Từ    tháng 9 năm 2015 đến tháng 12 năm 2015, tiến hành áp dụng thử  nghiệm. Từ  tháng 8 năm 2016 đến nay, tiếp tục áp dụng thử nghiệm.  Phân tích số liệu thực nghiệm và rút ra kết luận. 3.2. Hiệu quả đạt được hoặc dự kiến đạt được:  Sau khi hướng dẫn học sinh vận dụng tỉ  số  thể tích trong một số  bài  tập cụ thể tôi đã tiến hành kiểm tra sự tiếp thu và khả năng áp dụng của học   sinh các lớp kết quả như sau: Số học sinh giải được Năm học Lớp Sĩ số Trước khi thực hiện  Sau khi thực hiện đề  đề tài tài 12A7 33 7 25 2015­2016 12A9 31 5 21 2016­3017 12A10 30 9 25 GV: Nguyễn Hoài Điệp                                                20                                         Trường THPT Nguyễn  Du    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1