intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên Microsoft Excel 2010

Chia sẻ: Nguyễn Thị định | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

190
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Microsoft excel là một phần mềm giúp chúng ta có thể dễ dàng chuyển đổi số liệu thành biểu đồ. Hiện nay Microsoft office luôn có sự thay đổi các phiên bản để ngày càng hoàn thiện hơn, nhiều tính năng hơn trong sử dụng. Vậy việc ứng dụng phần mền Microsoft excel vào việc dạy môn Địa lý như thế nào, mời các bạn cùng tham khảo sáng kiến kinh nghiệm "Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên Microsoft Excel 2010" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên Microsoft Excel 2010

  1. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Biểu đồ  địa lí là một phương tiện trực quan không thể  thiếu trong dạy và   học địa lí. Biểu đồ địa lí giúp trình bày các số liệu khô khan bằng việc vẽ thành  các hình ảnh trực quan, dễ hiểu, góp phần làm cho bài giảng trở  nên sinh động  hơn, học sinh có một cái nhìn tổng quan hơn về  vấn đề  và hứng thú hơn với   môn học. Microsoft excel là một phần mềm giúp chúng ta có thể dễ dàng chuyển đổi  số  liệu thành biểu đồ. Hiện nay Microsoft office luôn có sự  thay đổi các phiên  bản để ngày càng hoàn thiện hơn, nhiều tính năng hơn trong sử dụng.Các phiên  bản mới bây giờ như Microsoft office 2010, 2013. Trên thực tế vẫn có nhiều giáo viên sử dụng Microsoft office excel 2003, và  ít  ứng dụng vào việc vẽ  biểu đồ  địa lí. Trong khi đó các phiên bản mới thì ít   được sử dụng vì có nhiều chức năng và cách hiển thị  khác hẳn với Excel 2003.   Chính vì vậy tôi đã lấy đề  tài “  Xây dựng một số  dạng biểu đồ  địa lí trên   Microsoft excel 2010” nhằm giúp các giáo viên môn địa lí nói riêng và các giáo  viên nói chung có thể biết được cách vẽ biểu đồ trên Microsoft office 2010 một   cách dễ dàng và nhanh gọn. 2. Mục đích nghiên cứu ­ Giúp giáo viên có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc vẽ  biểu đồ địa lí. ­ Góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập bộ môn. 3. Phạm vi nghiên cứu ­ Một số dạng biểu đồ địa lí thường dùng trong chương trình Địa lí THCS. 4. Phương pháp nghiên cứu ­ Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu: Phương pháp này được sử dụng  thông qua qua thu thập có chọn lọc các tài liệu số  liệu liên quan đến vấn đề  nghiên cứu của đề tài. ­ Phương pháp  ứng dụng công nghệ  thông tin:  Đây là phương pháp sử  dụng các phần mềm tin học để xử lý, tổng hợp số liệu. Xây dựng  các biểu đồ  bằng phần mềm Microsoft Exel, Paint để copy ảnh,… 1GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  2. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Phương pháp này  được sử dụng  bằng cách tham khảo ý kiến của những người có kinh nghiệm, các số liệu liên  quan. NỘI DUNG 1. Tính mới của đề tài Vẽ biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft excel không còn là một vấn đề  mới.   Tuy   nhiên,   trong   thực   tế   hiện   nay   nhiều   giáo   viên   còn   đang   sử   dụng   Microsoft office excel  2003 và ít  ứng dụng trong vẽ  biểu  đồ  địa lí. Mặc dù  Microsoft office excel 2003 là một phần mềm dễ sử dụng nhưng còn ít tính năng   thực dụng và mất nhiều công đoạn khi vẽ  biểu đồ. Màu sắc đồ  họa hay các   dạng biểu đồ trong excel còn hạn chế. Micorsoft Excel 2010 hiện nay đang được sử  dụng tương đối phổ  biến và  có nhiều tính năng mới như: Backstage View,  Sparkline,  Slicers, định dạng dữ  liệu có   nhiều điều kiện,  PivotTables, PivotCharts,  SharePoint và ít công đoạn  hơn nên khi vẽ  biểu đồ  trên Microsoft excel 2010 thì sẽ  dễ  dàng và nhanh hơn,  đẹp hơn. 2. Cơ sở lí luận 2.1 Khái quát về biểu đồ địa lí: Một cách chung nhất, biểu đồ  được xem là hình vẽ  trực quan mối tương   quan giữa các số liệu, hoặc các đại lượng. Trong địa lí, biểu đồ là hình vẽ dùng   để thể  hiện các sự  vật, hiện tượng địa lí về  quy mô, độ  lớn, cơ  cấu, quá trình  thay đổi. Ý nghĩa chủ yếu của biểu đồ trong dạy học địa lí là thể hiện một cách trực   quan các bảng số liệu; nghĩa là thể hiện trực quan mối quan hệ giữa các số liệu  địa lí; phản ánh một nhận định, nhận xét hoặc từ  đó đưa ra một kết luận cần   thiết về sự vật, hiện tượng địa lí. Biểu đồ được phân ra thành nhiều loại khác nhau, tùy vào mỗi cơ sở phân   loại. Theo chức năng, biểu đồ được phân thành: biểu đồ  quy mô, biểu đồ  động   thái, biểu đồ  cơ  cấu,… Theo loại hình, biểu đồ  được phân thành: Biểu đồ  cột  đứng, biểu đồ  tròn, biểu đồ  đường, biểu đồ  miền,…Theo mức độ  thể  hiện,  biểu đồ được phân thành biểu đồ đơn giản, biểu đồ phức tạp. 2GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  3. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Kết hợp phân loại theo chức năng và phân loại theo hình dạng, biểu đồ  trong môn địa lí gồm các loại sau: Bảng 1:  CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ TRONG MÔN ĐỊA LÍ Loại biểu đồ Các dạng cụ thể Chức năng Biểu đồ cơ bản ­ Thể  hiện quy mô, độ  lớn, khối  lượng,… ­ Cột đứng (đơn, nhóm) ­   Thể   hiện   tương   quan   về   quy  ­ Thanh ngang mô, độ lớn, khối lượng,… ­ Thể hiện tình hình phát triển. ­   Thể   hiện   tương   quan   về   quy  Cột mô, độ lớn, khối lượng,... ­   Cột   chồng   (chồng   từ  ­ Thể hiện tình hình phát triển. gốc,   chồng   nối   tiếp;  ­ Thể  hiện theo quy mô, độ  lớn,  chồng theo số liệu tuyết  khối lượng,…  của  đối tượng  và  đối, chồng theo số  liệu  sự  chuyển dịch cơ  cấu (riêng đối  tương đối) với   biểu   đồ   cột   chồng   theo   số  liệu tương đối). ­   Biểu   đồ   đường   biểu  diễn  + Biểu đồ 1 đường biểu  diễn   với   1   đại   lượng,  biểu đồ  có nhiều đường  Thể hiện tiến trình vận động của  biểu diễn có cùng 1 đại  đối tượng theo thời gian Đường lượng. +   Biểu   đồ   đường   theo  giá   trị   tuyệt   đối,   giá   trị  tương đối. ­   Biểu   đồ   đường   phát  Thể hiện động thái phát triển của  triển   (1   đường,   nhiều  đối tượng theo thời gian. đường). Một hình tròn Thể hiện cơ cấu của đối tượng. ­ Thể  hiện cơ cấu và quy mô của  đối tượng. Tròn Hai (ba hoặc nhiều) hình  ­   Thể   hiện   động   thái   phát   triển  tròn của đối tượng. ­   Thể   hiện   sự   chuyển   dịch   cơ  cấu. Biểu đồ biến dạng 3GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  4. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Loại biểu đồ Các dạng cụ thể Chức năng ­ Thể  hiện quy mô, độ  lớn, khối  Chấm   điểm  ­   Điểm   chấm   (ở   vị   trí  lượng,… (Biến   dạng   từ  đỉnh của cột trong biểu  ­   Thể   hiện   tương   quan   về   quy  biểu đồ cột) đồ cột) mô, độ lớn, đối tượng,… Một hình vuông Thể hiện cơ cấu của đối tượng. Vuông   (biến  ­ Thể  hiện cơ cấu và quy mô của  dạng từ  biểu đồ  Hai (ba hoặc nhiều) hình  đối tượng. tròn) vuông ­   Thể   hiện   động   thái   phát   triển  của đối tượng. Miền   (Biến  ­ Thể hiện cơ cấu của đối tượng. dạng từ  biểu đồ  ­   Thể   hiện   động   thái   phát   triển  Miền   (hai,   ba   hoặc  cột biểu hiện cơ  của đối tượng. nhiều miền) cấu   trong   nhiều  ­   Thể   hiện   sự   chuyển   dịch   cơ  năm) cấu. (chủ yếu nhất) Biểu đồ kết hợp ­  Biểu   đồ   2   –   3   hoặc  Thể   hiện   quy   mô,   độ   lớn,   khối  Cột kết hợp với  nhiều cột gộp nhóm (có  lượng và tương quan giữa chúng  cột 2 hay nhiều đại lượng) với các đối tượng địa lí. ­   Biểu     đồ   có   các     cột  Thể   hiện   quy   mô,   độ   lớn,   khối  đứng với điểm. Cột với điểm lượng và tương quan giữa chúng  ­   Biểu   đồ   có   các   cột  với các đối tượng địa lí. chồng với điểm ­ Biểu đồ nhiều đường  Đường với  Thể hiện sự thay đổi tương quan  biểu diễn (có 2 đại  đường của các đại lượng theo thời gian. lượng khác nhau) ­ Biểu đồ có các cột  Thể hiện quy mô, độ lớn, khối  đứng (đơn, nhóm cột)  lượng và tương quan giữa chúng  Cột kết hợp với  với đường với các đối tượng địa lí. đường Biểu đồ có cột chồng  ­ Thể hiện động thái vận động  với đường. của đối tượng theo thời gian. 2.2 Vài nét về Microsoft Excel 2010 2.2.1 Giới thiệu về Excel Microsoft Excel (gọi nhanh là Excel) là một phần mềm ứng dụng, dùng để  tạo ra các bảngvà bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện:  ­ Tính toán đại số, phân tích dữ liệu.  ­  Lập bảng biểu báo cáo, tổ chức danh sách.  4GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  5. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ Truy cập các nguồn dữ liệu khác nhau.  ­ Vẽ đồ thị và các sơ đồ.  ­ Tự động hóa các công việc bằng các macro.  ­ Và nhiều  ứng dụng khác trong nhiều lĩnh vực kế  toán, kỹ  thuật, thống  kê…  2.2.2. Ribbon là gì? Excel 2010 thay thế  các thanh thực đơn (menu) và thanh công cụ  (toolbar)  truyền thống bằng dải các nút lệnh và biểu tượng chức năng nằm ngay phía trên   vùng làm việc, được gọi là Ribbon. Hình  1.1  hiển thị   các nhóm Ribbon chính  như  Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View. Ngoài ra, excel  cho phép hiển thị/ ẩn nhóm ribbon Developer và Add­Ins.  Hình 1.1 Thanh công cụ Ribbon Trong đó: ­  Home: là nơi chứa các nút lệnh, được sử  dụng thường xuyên trong quá  trình làm việc như: cắt, dán, sao chép, định dạng tài liệu, các kiểu mẫu có sẵn,   chèn hay xóa dòng, hoặc cột, sắp xếp, tìm kiếm, lọc dữ liệu,… ­ Insert: Chèn các đối t ượ ng vào bảng tính như bảng bi ểu, v ẽ s ơ đồ , đồ  thị, kí hiệu,… ­ Page Layout: Chứa các nút lệnh về việc hiện thị bảng tính và thiết lập in   ấn. ­ Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ  kiểm tra, theo   dõi công thức, điều khiển việc tính toán của excel. ­ Data: Các nút lệnh thao đối với dữ liệu trong và ngoài excel, có danh sách,  phân tích dữ liệu,… ­ Review: Các nút lệnh kiểm lỗi chính tả, hỗ trợ dịch từ, thêm chú thích vào  các ô, thiết lập bảo vệ bảng tính. 5GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  6. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ View: Thiết lập các chế độ hiển thị bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia  màn hình,… ­  Developer: Tab này mặc định được  ẩn vì nó chỉ  hữu dụng cho các lập  trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở nhóm này, ta làm như sau:  File/option/popular/Show Developer tab in the Ribbon. ­  Add–ins: Tab này chỉ  xuất hiện khi excel muốn mở  một tập tin có sử  dụng các tiện ích bổ sung, các hàm bổ sung, …. 2.2.3 Khởi động và thoát khỏi Excel 2010 a. Khởi động Excel 2010 Excel 2010 có thể được khởi động bằng một trong các cách sau: Cách 1:  Thực hiện lệnh Start (1)/ All programs (2)/ Microsoft office (3)/   Microsoft Excel 2010 (4). Hình 1.2 – Khởi động Excel 2010 từ Start Menu Cách 2:  Nếu trên màn hình Desktop có sẵn Shortcut của Microsoft Excel   2010, ta kích đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Excel 2010. 6GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  7. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Hình 1.3 – Khởi động Excel 2010 từ màn hình Desktop Cách 3:  Nếu sử dụng Windows 8, thì bấm đồng thời nút Windows (nút hình cửa  sổ trên bàn phím) + Q, trên thanh tìm kiếm đánh chữ Excel 2010, sau đó kích đúp  vào biểu tượng Microsoft Excel 2010. Hình 1.4– Khởi động Excel 2010 trong Win 8 b. Điều chỉnh cửa sổ Excel 2010 7GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  8. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Hình 1.5 – Các nút điều chỉnh cửa sổ c. Thoát khỏi Excel 2010   Thực hiện lệnh File/Exit hoặc nhấn nút Close (hình chữ X) trên góc phải  màn hình Excel. Có thể dùng phím tắt Alt+F4. 2.2.4 Giới thiệu màn hình giao diện và cấu trúc bảng tính. a. Màn hình giao diện Excel  * Cửa sổ làm việc chuẩn của Excel 2010 Hình 1.6 – Màn hình giao diện Excel 2010 * Các thành phần của một sổ bảng tính Excel 2010 ­  Workbook: (Sổ  bảng tính) Là một tập tin Excel dùng để  thực hiện các  thao tác tính toán, vẽ đồ thị,… và lưu trữ dữ liệu. Một workbook sẽ chứa nhiều   8GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  9. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Worksheet hay Chartsheet tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính cũng như nhu cầu công  việc của mỗi người sử dụng. ­ Title Bar (Thanh tiêu đề): Gồm menu điều khiển (Control menu icon), tập  tin Workbook hiện hành và các nút: Minimize, Maximize, Restore. ­ Chart Sheet: Cũng là một Sheet trong Workbook, nhưng chỉ chứa một đồ  thị bên trong, giúp cho việc quản lý từng đồ thị riêng lẻ. ­ Worksheet: còn gọi là sổ bảng tính (bảng tính), dùng để nhập dữ liệu và  thực hiện những thao tác tính toán, tạo biểu mẫu, tạo lập cơ sở dữ liệu, thống   kê... Mỗi bảng tính được đặt tên mặc định là Sheet1, Sheet2… Chúng ta có thể  đặt lại một tên nào đó sao cho phù hợp với nội dung lưu trên bảng tính. Mặc định, mỗi workbook chứa 3 worksheet, muốn thay đổi số lượng bảng  tính mặc định trong một sổ bảng tính ta thực hiện như sau: File/option/ General   Include this many sheets trong When creating new workbooks: nhập số  lượng   sheet cần tạo. b. Cấu trúc một bảng tính Excel 2010. ­  Tabsheet:  Hiển thị  tên của các bảng tính có trong một Workbook, mặc  định là 3 bảng tính với tên là Sheet1, Sheet2, Sheet3. Muốn làm việc với bảng  tính nào ta nhấn chuột vào tên bảng tính đó. ­ Row và Column: Một bảng tính gồm tập hợp nhiều dòng (row) và cột  (column)  + Dòng: có tất cả 1,048,576 dòng (đánh chỉ số từ 1 đến 1,048,576)  + Cột: có tất cả 16,384 cột (đánh tên từ A đến XFD) ­ Cell và range + Cell: Là giao điểm giữa dòng và cột. Ô được xác định bởi tọa độ (địa chỉ)   dựa theo ký hiệu của cột và số  thứ tự của dòng. (Ví dụ: ô B2 là giao của cột B  và dòng 2). + Khối ô (Range): Khối ô là tập hợp gồm nhiều ô nằm liền kề  nhau trong  Sheet.  Ở đây, chúng ta cần phân biệt khái niệm cho vùng ô không liên tiếp, khi đó  gọi là multi ­ ranges.    Ví dụ: Khối ô B2:D7  là tập hợp các địa chỉ  ô từ  B2 đến D7. Khung viền  màu đen thể hiện đang chọn vùng B2:D7. 9GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  10. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ Cell pointer:  được gọi là con trỏ ô. Đó là khung đậm viền quanh ô và có  một ô vuông nhỏ  màu đen  ở  cạnh dưới bên phải gọi là quai điền (Fill handle)  dùng để  định vị  ô. Khi đưa chuột vào Fill handle, con trỏ  chuột chuyển thành  một dấu thập màu đen mảnh. Trỏ  ô có thể  được di chuyển bằng các phím mũi   tên. Ô chứa trỏ ô gọi là ô hiện hành (Active Cell) hay ô chọn (Seleted Cell). Địa  chỉ của ô hiện hành được hiển thị trong hộp tên trên thanh công thức.  ­ Column Heading: Để   nhận diện các cột trong bảng tính. Nó còn được  dùng để  chọn khối cột. Nút phía ngoài bên trái là nút chọn toàn bộ  bảng tính   (Select All). ­   Row Heading: Để    nhận diện các dòng trong bảng tính. Nó còn được  dùng để  chọn khối dòng. Nút phía trên cùng để  chọn toàn bộ  bảng tính (Select  All). ­ Scroll bar: Là hai thanh  ở cạnh bên phải và cạnh dưới của cửa sổ  bảng  tính. Trên thanh cuộn có chứa một hộp cuộn (Scroll bar) và hai nút mũi tên.  Nhấn nút mũi tên hay hộp cuộn khi chúng ta cần di chuyển nhanh đến khu vực  khác của bảng tính. ­ Tab Sheet:  Hình 1.7 – Mô tả Tab sheet Đây là thành phần chính của màn hình làm việc. Cửa sổ bảng tính hiển thị  một phần của bảng tính, khoảng 9 – 15 cột (cột A đến cột I hoặc cột O), 20 –  29 dòng với những đường kẻ  lưới (gridlines) phân cách giữa các ô. Số  dòng và  số cột trên hiển thị trên bảng tính sẽ thay đổi nếu ta thay đổi chiều rộng cột hay   chiều cao dòng hoặc chọn độ phân giải khác nhau (zoom).  ­ Di chuyển trong Worksheet:   Xuống một dòng 10GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  11. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010    Lên một dòng        Sang phải 1 cột       Sang trái một cột Pgup: Lên một trang Pgdn: Xuống 1 trang Alt + pgup: Sang trái một trang Alt + pgdn: sang phải 1 trang. Home hoặc Alt + home: Về đầu dòng Ngoài ra có thể  sử  dụng Mouse để  di chuyển đến một ô bất kì nào bằng  cách click Mouse tại ô muốn đến. 3. Giới thiệu tính năng vẽ biểu đồ của Microsoft Excel 2010 (ME 2010) 3.1 Tổng quan về biểu đồ trong ME 2010 * Các nhóm dạng biểu đồ: ME 2010 có các nhóm biểu đồ: Column, Pie, Line, Bar, Area, XY(Scatter),   Stock, Surface, Doughnut, Bubble, Radar Hình 1.8: Các nhóm dạng biểu đồ trong ME 2010 * Thành phần của một biểu đồ:  Thành phần của một biểu đồ theo dạng thông thường thường có: ­ Các đường biểu diễn sự kiện: (Data Series) Dùng minh họa cho các dữ  liệu dạng số trên bảng tính 11GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  12. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ Các trục (Axis) + Horizontal Axis (Trục hoành): Thường dùng để minh họa các dữ liệu  nhóm trên bảng tính. (như các đơn vị, mốc thời gian,…) + Vertical Axis (Trục tung): Trục thẳng đứng và vuông góc với trục hoành,  được Excel tạo ra căn cứ vào các số liệu cao và thấp trong phạm vi điều kiện khai  báo. + Chart Title (Tiêu đề biểu đồ): Giới thiệu nội dung chính của biểu đồ. + Axis Titles (Các tiêu đề cho trục tung và trục hoành): Giới thiệu nội dung  của trục tung và trục hoành. + Legend (Chú thích): Các chú thích về các đường biểu diễn trên biểu đồ. + Gridlines (Kẻ lưới): Gồm các đường kẻ ngang, kẻ dọc trên màn biểu đồ  để dễ dàng xác định trên các đường biểu diễn. 3.2 Quy trình thiết kế biểu đồ bằng Microsoft Excel 2010 * Tạo bảng số liệu  Để tạo một biểu đồ, đầu tiên ta cần có một bảng dữ liệu. ­ Lưu ý: với các số  thập phân cần định dạng số  liệu: Home/Number (dấu   mũi tên góc dưới bên phải)/ Xuất hiện Format cell ­> Category/Number/  Trong  Dcimal Places chọn số thập phân có 1 chữ số hay 2 chữ số/ok. Khi đánh số thập   phân thường dùng dấu “.”, ví dụ 7.9. * Tạo biểu đồ  ­ Bước 1: Chọn khối ô chứa số liệu cần thể hiện trong biểu đồ , cần chọn  luôn các tiêu đề cột cho vùng dữ liệu. ­ Bước 2: Chọn menu Insert / trên công cụ Charts / chọn nhóm biểu đồ,  ­ Bước 3:  Chọn kiểu biểu đồ  ­ Bước 4: Chọn OK. * Thêm các thành phần cho biểu đồ ­ Bước 1: Chọn biều đồ/ Chart Tools/Design 12GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  13. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Hình 1.9: Các lệnh trong Chart tools/Design ­ Bước 2: Trên Chart Layout / chọn các đối tượng cần thiết mà phần mềm  Excel 2010 đã được thiết kế sẵn như: tựa đề, chú thích, các nhãn, đường  lưới… Hình 1.10: Các lệnh trong Chart tools/Layout ­ Bước 3:  Chèn và hiệu chỉnh tiêu đề: chọn biểu đồ / Chart Tools/. ­ Bước 4:  Chọn Layout / thực hiện hiệu chỉnh trên công cụ Labels,  + Chọn ChartTitle: thêm tiêu đề chính.  + Chọn Axis Titles: thêm tiêu đề cho trục hoành (hay trục tung).  + Chọn Legend: thêm chú thích.  + Chọn Data Labels: thêm nhãn dữ liệu.   + Chọn Data Table: thêm bảng dữ liệu. ­ Bước 5:  Chèn và hiệu chỉnh khung lưới trên biểu đồ: chọn biểu đồ/ Chart  Tools / Layout /Girdlines trên công cụ Axes. ­ Bước 6: Chèn và hiệu chỉnh thông số các trục trên biểu đồ: chọn biểu đồ /  Chart Tools / Layout /Axes trên công cụ Axes. * Xóa thành phần trong biểu đồ: ­ Chọn thành phần cần xóa, bấm phím Delete. * Chuyển đổi số liệu dòng cột trong bảng Khi cần chuyển đổi dữ liệu của dòng thành cột và ngược lại, cần thực  hiện các bước sau:   ­ Bước 1: Chọn biểu đồ/ Chart Tools /Design,  ­ Bước 2: Chọn Switch Row – Column trên công cụ Data, * Thay đổi kiểu trong biểu đồ: ­ Bước 1:  Chọn biểu đồ/ Chart Tools/ Design,  ­ Bước 2:  Chọn Change Chart Type trên công cụ Type,  ­ Bước 3:  Chọn kiểu cho đồ thị trong hộp thoại Change Chart Type. * Thay đổi dữ liệu trong biểu đồ (Trong trường hợp chưa chọn hoặc chưa chọn   hết vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ). 13GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  14. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ Bước 1: Chọn biểu đồ hoặc chọn phàn cần thay đổi dữ liệu/ Chart Tools/  Design. ­ Bước 2: Chọn Select Data trên công cụ Data. ­ Bước 3: Thay đổi dữ liệu cho biểu đồ trong hộp thoại Select Data Source. Hình 1.11: Hộp thoại Select Data Source * Thay đổi màu cho biểu đồ ­ Bước 1:  Chọn biểu đồ / Chart Tools /Design,  ­ Bước 2: Chọn kiểu màu cho biểu đồ trên công cụ Chart Styles. *Thay đổi các thành phần trong biểu đồ ­ Bước 1:  Chọn biểu đồ/ Chart Tools / Format,  Hình 1.12: Các lệnh trong Chart tools/Format ­ Bước 2:  Chọn Chart Elements trên công cụ Current Selection,  ­ Bước 3: Chọn đối tượng / thực hiện chỉnh sửa, ­ Bước 4:  Chọn kiểu màu nền cho biểu đồ trên công cụ Shape Styles, ­ Bước 5: Chọn kiểu hiển thị chữ dữ liệu cho biểu đồ trên công cụ  WordArt Styles, hoặc chỉnh sửa kiểu chữ dữ liệu như trong Word. 4. Quy trình thiết kế một số dạng biểu đồ trong chương trình Địa lí THCS 4.1 Quy trình thiết kế biểu đồ cột Bảng 2:  Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước  14GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  15. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 (cả nước = 100%)                    Năm 1995 2000 2002 Tiêu  chí Tổng mức bán lẻ hàng hóa 35,8 34,9 33,1 Số lượng hành khách vận  31,3 31,3 30,3 chuyển Khối lượng hàng hóa vận  17,1 17,5 15,9 chuyển ( Nguồn: SGK Địa lí 9) Yêu cầu: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở  Đông Nam Bộ so với cả nước.  Bước 1: Nhập số liệu vào bảng tính trong Excel theo cấu trúc sau: Bước 2: Vẽ biểu đồ ­ Chọn toàn bộ vùng số liệu vừa nhập ­ Vào menu Insert/Chart/column/ chọn kiểu biểu đồ ­ Xuất hiện biểu đồ sau: ­  Chỉnh sửa biểu đồ 15GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  16. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 Đến đây, chúng ta phải thực hiện công việc chỉnh sửa để có được biểu đồ như  ý:  + Tên biểu đồ: Chart Tools/Layout/Chart Title/Above chart. Sau đó dặt tên  biểu đồ và chỉnh sửa phông chữ trong menu Home. + Trục tung: Kích chuột phải vào khu vực trục  tung/format   Axis/,   để   thay   đổi   màu   sắc,   các   mốc,  khoảng cách giữa các mốc, kiểu đường thể  hiện…  trong hộp thoại Format Axis. Thực hiện tương tự  với trục hoành.  + Chỉnh sửa mốc thời gian trên trục hoành: Kích  chuột phải trên trục hoành/ Format Axis/. Trong hộp  thoại Format Axis chọn Axis Options/ Date Axis  trong công cụ Axis Type. Sau đó chúng ta có thể  chỉnh sửa các mốc thời gian. + Tạo tiêu đề cho trục tung và trục hoành: Chart tools/Layout/Axis Title/  Primary Horizontal Axis Tittle (Tiêu đề cho trục hoành) hoặc Primary Vertical  Axis Tittle (Tiêu đề cho trục tung) . + Chỉnh sửa cột: Kích chuột phải vào cột biểu đồ/Format Data Series/  16GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  17. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 + Thêm nhãn dữ liệu:  Chart Tools/Layout/Data Labels. + Chỉnh sửa nhãn dữ liệu: kích chuột phải vào nhãn hoặc cột/ Format data  labels + Chỉnh sửa bảng chú giải: Chart Tools/Layout/Legend ­ Hoàn thành biểu đồ: 4.2 Quy trình thiết kế biểu đồ đường Bảng 3:  Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100%) Năm Trâu  Chỉ số  Bò  Chỉ số  Lợn  Chỉ số  Gia  Chỉ số  (nghìn  tăng  (Nghìn  tăng  (nghìn  tăng  cầm  tăng  con) trưởn con) trưởn con) trưởn (triệu  trưởn g (%) g g (%) con) g  (%) (%) 17GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  18. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 1990 2854,1 100 3116,9 100 12260,5 100 107,4 100 1995 2962,8 103,8 3638,9 116,7 16306,4 133,0 142,1 132,3 2000 2897,2 101,5 4127,9 132,4 20193,8 164,7 196,1 182,6 2002 2814,4 98,6 4062,9 130,4 23169,5 189,0 233,3 217,2 (Nguồn: SGK Địa lí 9) Yêu cầu: Vẽ  trên cùng hệ  trục tọa độ  bốn đường biểu diễn chỉ  số  tăng  trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm Bước 1: Nhập số liệu vào bảng tính theo cấu trúc sau: Bước 2: Vẽ biểu đồ ­ Chọn toàn bộ dữ liệu vừa nhập ­ Insert/Chart/Line/chọn kiểu biểu đồ ­ Xuất hiện biểu đồ sau: 18GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  19. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 ­ Chỉnh sửa biểu đồ: Đến đây chúng ta phải thực hiện công việc chỉnh sửa biểu đồ để có được  biểu đồ như ý:  + Chọn khoảng cách cho cột %:  Kích đúp chuột vào giá trị trục tung, xuất  hiện hộp thoại Format Axis/Axis Option/. Ngoài ra chúng ta có thể chỉnh sửa các  yêu tố khác cua trục tung như đổi màu,… cũng thực hiện trong hộp thoại Format  Axis này. + Chỉnh sửa các đườ ng biểu diễn: Chart tools/ Design/ ch ọn các kiểu  đườ ng   biểu   diễn   trong   Chart   Types   ho ặc   ch ọn   đườ ng   cần   sửa,   Chart   tools/format. + Chỉnh sửa các mốc thời gian: kích đúp chuột vào trục hoành/ chọn Axis  option trong hộp thoại Format axis / Data Axis trong Axis Type. Ngoài ra chúng   ta có thể sửa các yếu tố khác của trục hoành trong hộp thoại Format Axis. + Tên biểu đồ: Chart tools/ Layout/ Chart Title/ Above chart. + Thêm nhãn dữ liệu: Chart tools/Layout/ Data Labels. + Tạo tiêu đề cho trục tung và trục hoành: Chart tools/Layout/ Axis Titles + Chỉnh sửa bảng chú giải: Chart tools/ Layout/ Legend. ­ Hoàn thành biểu đồ 19GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
  20. Xây dựng một số dạng biểu đồ địa lí trên phần mềm Microsoft Excel 2010 4.3 Quy trình thiết kế biểu đồ tròn Yêu cầu: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm  đất  chính của nước ta. ­ Đất feralit đồi núi thấp: 65 % diện tích đất tự nhiên ­ Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên ­ Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên. (Nguồn: SGK Địa lí 8) Bước 1: Nhập số liệu vào bảng tính theo cấu trúc sau: Bước 2: Vẽ biểu đồ ­ Chọn toàn bộ vùng số liệu vừa nhập vào ­ Insert/Chart/Pie/chọn biều đồ 20GV. Nguyễn Thị Định                                  Trường THCS Chu Văn An
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2