292
Bài 83
SINH LÝ THỤ TINH LÀM TỔ VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA TRỨNG
MỤC TIÊU
1. Trình bày được sinh thụ thai.
2. Mô tả được sự di chuyển và làm tổ của trứng.
3. Trình bày được sự phát triển của trứng và phần phụ của trứng qua 2 thời kỳ.
NỘI DUNG
1. Sinh lý thụ thai
1.1. Định nghĩa sự thụ thai
- Sự thụ tinh: sự kết hợp giữa một tế bào đực tinh trùng với một tế bào i
là noãn để tạo thành một tế bào có khả năng phát triển gọi là trứng (hay hợp tử).
- Sự thụ thai: Là sự thụ tinh kèm theo sau đó là sự làm tổ của trứng.
- Sau khi làm tổ trứng phát triển thành thai và phần phụ của thai.
1.2. Sự sinh tinh
- Tế bào mầm của tinh hoàn sản xuất ra tinh nguyên bào.
- Từ tinh nguyên bào phát triển thành tinh nguyên bào I có 46 nhiễm sắc thể.
- Qua quá trình phân chia gián phân giảm số thành tinh bào II 23 nhiễm sắc
thể.
- Từ tinh bào II phân chia gián phân nguyên số thành tiền tinh trùng, rồi phát
triển thành tinh trùng có 23 nhiễm sắc thể, trong đó : 22 nhiễm sắc thể thường 1
nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y.
- Mỗi tinh trùng trưởng thành gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi.
+ Đầu: Hình bầu dục, phần trước có nguyên sinh chất, phần sau là một nhân
to chứa nhiễm sắc thể.
+ Thân: ở giữa có dây trục, phía đầu có trung thể.
+ Đuôi: Dài ở giữa có dây trục.
Hình 83.1: Tinh trùng
Tinh dịch:
- Mỗi lần phóng tinh: 3 - 5 ml
- Số lượng tinh trùng: 60 - 120 triệu trong 1ml tinh dịch.
- Tỷ lệ hoạt động bình thường 60 - 80% tinh trùng cử động.
- Tinh trùng sống trong môi trường âm đạo và tử cung khoảng 3 ngày
- Tốc độ di chuyển mỗi phút 1,5 - 3mm
- Tinh trùng luôn được sinh ra từ những tinh nguyên o từ tuổi trưởng thành
đến tuổi già.
293
1.3. Noãn bào
- Từ tế bào mầm ở buồng trứng tạo thành những noãn nguyên bào.
- Khi mi đ bung trứng của một i có từ 200.000 - 500.000 bọc noãn ngun
thuỷ.
- Tuổi dậy thì đến khi mãn kinh chỉ có 400 - 450 bọc trưởng thành, còn lại thoái
hoá, teo đi.
- Từ noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào I có 46 nhiễm sắc thể (n.s.t).
- Noãn bào I phân chia gián phân giảm số cho noãn bào II và cực cầu I
- Mỗi noãn bào II phân chia gián phân nguyên số cho một noãn bào chín một
cực cầu II, Noãn bào chín cho 23 nhiễm sắc thể. Trong đó 22 nhiễm sắc thể thường
và 1 nhiễm sắc thể giới tính X.
- Noãn bào thưởng thành đường kính:100 - 150 micromét.
- Noãn được phóng ra t nang De Graff đem theo tế bào hạt bao bọc xung
quanh.
Hình 83.2: Cấu tạo của noãn bào
Cấu tạo của noãn bào vỏ bọc gọi màng trong suốt. giữa nguyên sinh
chất và nhân.
Khi noãn bào được phóng ra ngoài được loa vòi trứng lấy đưa về vòi trứng.
Tiểu noãn sống được trong vòi trứng sấp sỉ một ngày.
1.4. Điều kiện thụ tinh gồm
- Tinh trùng.
- Noãn bào
- Âm đạo, cổ tử cung, tử cung, vòi trứng, buồng trứng bình thường.
- Niêm mạc tử cung ở giai đoạn hoài thai.
- Chức năng các tuyến sinh dục bình thường.
1.5. Cơ chế thụ tinh
* Sự thụ tinh:
Xảy 1/3 ngoài của vòi trứng.Tinh trùng đến 1/3 ngoài của vòi trứng vây
quanh noãn bào rồi m màng trong suốt của noãn bào. Tinh trùng chui qua màng
trong suốt để vào trong tế bào.Thường chỉ có một tinh trùng chui vào để thụ tinh và chỉ
có một phần đầu chui vào trong, thân và đuôi ở ngoài và teo đi.
* Biến đổi ở nhân:
Đầu tinh trùng chui vào noãn bào, thoạt tiên nhân đực nhiễm sắc thể lúc y
noãn bào phóng ra cực cầu II để trở thành tiền nhân cái cũng nhiễm sắc thể. Nếu
tinh trùng thụ tinh mang nhiễm sắc thể Y sẽthai trai(Tế bào hợp nhất XY). Nếu tinh
trùng thụ tinh mang nhiễm sắc thể X sẽ tạo thành tế bào hợp nhất XX sẽ là thai gái .
294
2. Sự di chuyển và làm tổ của trứng
2.1. Di chuyển của trứng
Sau khi thụ tinh trứng di chuyển qua vòi trứng vào buồng tử cung. Sự di chuyển
này nhờ tác dụng của: Nhung mao của niêm mạc vòi trứng, nhu động của vòi trứng,
chất dịch từ loa vòi trứng về buồng tử cung. Thời gian di chuyển từ 4 - 7 ngày.
Trong khi di chuyển: Trứng vừa di chuyển vừa phát triển lớn lên. Nếu do
nào đó cản trở sự di chuyển của trứng, trứng sẽ dừng lại và làm tổ vòi trứng gây nên
chửa ngoài tử cung.
2.2. Sự làm tổ của trứng
Khi trứng đến tử cung, niêm mạc tử cung đã được chuẩn bị sẵn để đón trứng làm
tổ: Niêm mạc tử cung đã dầy lên do tác dụng của Foliculin Progesteron của hoàng
thể kinh nguyệt. Hoàng thể này được duy trì trong những tháng đầu của thời kỳ
thai. Trứng đục lớp ngoài của niêm mạc tử cung chui vào trong nm mạc tcung đ
làm tổ ở đó và phát triển cho đến khi đủ tháng.
3. Sự phát triển của trứng và phần phụ ca trứng
- Sau khi thụ tinh trứng phân chia rất nhanh đtạo thành thai phần phụ của
thai.
- Về thời gian: Sự phát triển của trứng chia làm 2 thời kỳ:
+ Thời kỳ xắp xếp tổ chức: Từ lúc thụ tinh đến hết tháng thứ 2.
+ Thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức: Từ tháng thứ 3 cho đến khi đủ tháng.
3.1. Thời kỳ sắp xếp tổ chức
3.1.1. Sự hình thành bào thai
Ngay sau khi thụ tinh, trứng phân chia rất nhanh. Từ một tế bào trứng phân chia
thành 2 tế bào mầm, rồi 4 tế bào mầm, các tế bào phân chia đều nhau. T4 tế o
mầm phân chia không đều nhau thành 4 tế o mầm to 4 tế bào mầm nhỏ, các tế
bào mầm to tiếp tục phân chia phát triển thành bào thai với 2 lớp tế bào: Lớp thai
ngoài và lớp thai trong, giữa 2 lớp thai sau này sẽ phát triển thêm lớp thai giữa.Các
lá thai này tạo thành bào thai rồi thành thai nhi
- Lá thai ngoài :Hình thành hệ thần kinh ,da,xương,cơ
- Lá thai giữa: Hình thành hệ tuần hoàn ,tiết niệu,tổ chức liên kết
- Lá thai trong : Hình thành hệ hô hấp,tiêu hoá
Bào thai cong hình con m, về phía bụng của bào thai phát sinh ra nang rốn,
trong có chứa các chất dinh dưỡng, các mạch máu được phát ra đi vào nang rốn lấy các
chất dinh dưỡng về nuôi thai. Đó hệ tuần hoàn thứ nhất, n gọi hệ tuần hoàn
nang rốn.
Hình 83.3: Thời kỳ rau toàn diện
295
3.1.2. Sự phát triển của phần phụ:
* Nội mạc sản:
Về phía lưng của bào thai, một số tế bào của lớp thai ngoài tan đi làm thành một
buồng gọi là buồng ối, trong chứa nước ối, thành của buồng ối một màng mỏng gọi
là nội sản mạc.
* Trung sản mạc:
- Các tế bào mầm nhỏ phát triển thành trung sản mạc.
- Trung sản mạc có hai lớp:
+ Lớp ngoài là lớp nội bào.
+ Lớp trong là các tế bào Langhans.
- Trung sản mạc làm thành các chân giả bao vây quanh trứng.
* Ngoại sản mạc:
Khi trứng m tổ, niêm mạc tử cung phát triển thành ngoại sản mạc, ngoại sản
mạc phân biệt 3 phần:
- Ngoại sản mạc tử cung: Là phần chỉ liên quan đến tử cung.
- Ngoại sản mạc trứng: Là phần chỉ liên quan đến trứng.
- Ngoại sản mạc tử cung- rau: phần ngoại sản mạc xen giữa lớp tử cung
và trứng.
Hình 83.4: Ngoại sản mạc tử cung
1. Ngoại sản mạc tử cung - rau.
2. Cơ tử cung. .
3. Trứng trong thời kỳ rau tiền diện
4. Ngoại sản mạc trứng.
5. Ngoại sản mạc tử cung.
3.2. Thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức
3.2.1. Sự phát triển của thai
- Thời kỳ này bào thai gọi thai nhi. Thai nhi đủ các bộ phận chỉ việc lớn
lên và hoàn chỉnh tổ chức. Thời kỳ này thai sống bằng htuần hoàn nang niệu (gi
hệ tuần hoàn thứ 2).
- Mạch máu của nang rốn phát triển vphía nang niệu đhình thành hệ tuần
hoàn thứ 2, trong khi đó nang rốn teo đi. Cuối cùng hệ tuần hoàn nang niệu hoàn toàn
thay thế cho nang rốn. Dần dần nang niệu cũng teo đi chỉ còn lại các mạch máu đó
động mạch và tĩnh mạnh rốn để trao đổi dinh dưỡng từ máu mẹ.
3.2.2. Phát triển của phần phụ
* Nội sản mạc: Nội sản mạc ngày càng phát triển bao bọc nước ối thai,
buồng ối ngày càng rộng ra.
* Trung sản mạc:
296
Trung sản mạc phần lớn trở thành nhẵn, chỉ phát triển vùng bám vào tử cung,
đây trung sản mạc phát triển thành các gai rau với 2 lớp tế bào lớp hội bào
Langhans. Các động mạch nhỏ vào mỗi gai rau phân chia thành các mao động mạch có
thành mạch sát vào gai rau, máu trở về tĩnh mạch rốn để nuôi thai.
* Ngoại sản mạc:
Ngoại sản mạc trứng teo mỏng dần. Ngoại sản mạc tử cung cũng teo mỏng dần
gần tới đủ tháng thì 2 màng này hợp m một và chỉ còn thơ từng đám. Ngoại sản
mạc tử cung rau tiếp tục phát triển các mạch máu tại đây dãn to hình thành h
huyết, Trong hồ huyết máu người mẹ tcác nhánh động mạch tử cung chảy tới,
sau khi trao đổi dinh dưỡng, máu theo tĩnh mạch tử cung về tuần hoàn mẹ.
LƯỢNG GIÁ
1: Trình bày định nghĩa sự thụ thai? Nói sự hình thành bào thai thời kỳ sắp xếp tổ
chức?
2: Trình bày sự di chuyển, làm tổ của trứng?
3: Trình bày sự phát triển của phần phụ ở thời kỳ xắp xếp tổ chức?
4: Trình bày sự phát triển của thai và phần phụ của thai thời kỳ hoàn chỉnh tổ chức?
* Trả lời ngắn các câu từ 5 đến 10 :
5: Cấu tạo của tinh trùng gm 3 phần là:
A:..........................................
B:..........................................
C:..........................................
6: Trứng sau thụ tinh di chuyển về tử cung được là nhờ 3 yếu tố sau:
A:..........................................
B:..........................................
C:..........................................
7: Các phần phụ của thai gồm:
A:..........................................
B:..........................................
C:..........................................
8: Ngoại sản mạc của phần phụ thai gồm 3 loại là:
A: Ngoại sản mạc trứng.
B:..........................................
C:..........................................
9: Trứng sau khi thụ tinh được phát triển qua 2 giai đoạn là:
A:..........................................
B:...........................................
10: Điều kiện để thụ tinh là:
A:..........................................
B:..........................................
C:..........................................
D: Niêm mạc tử cung ở giai đoạn hoài thai.
E: Chức năng tuyến sinh dục bình thường.