Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
I. MỞ ĐẦU<br />
1. Lý do chọn đề tài<br />
Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến <br />
thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại <br />
số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và <br />
vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. Từ một tỉ lệ thức ta có thể chuyển <br />
thành đẳng thức giữa hai tích, trong một tỉ lệ thức nếu biết được 3 số hạng thì ta <br />
có thể tính được số hạng thứ tư. Trong chương II khi học về đại lượng tỉ lệ <br />
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch ta thấy được tầm quan trọng của tỉ lệ thức, nó là <br />
một phương tiện để giúp ta giải các bài toán. Trong môn hình học, để học được <br />
định lý Talet, tam giác đồng dạng thì cũng không thể thiếu kiến thức về tỉ lệ thức. <br />
Trong phân môn vật lý, để giải được tốt bài tập về chuyển động không đều thì <br />
cũng không thể không có kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau <br />
được. Mặt khác khi học tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau nó làm nền tư <br />
duy cho học sinh rất tốt giúp cho các em khai thác được bài toán và đồng thời lập <br />
ra được bài toán mới, tạo sự đa dạng bài toán. Qua qua trinh day phân ti lê th<br />
́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ức và <br />
̃ ̉ ́ ̀ ̣<br />
day ti sô băng nhau tôi nhân thây cac em th<br />
́ ́ ường măc nhiêu sai lâm khi gia<br />
́ ̀ ̀ ̉ i toan nêu<br />
́ ́ <br />
như ngươì giao viên không<br />
́ ̣<br />
nhân manh, h ương dân, chu y hay phân tich ki cho cac e<br />
́ ̃ ́ ́ ́ ̃ ́ <br />
trong tưng dang toan.<br />
̀ ̣ ́<br />
Với những lý do trên nên tôi quyết định chọn đề tài “Kinh nghiệm dạy <br />
một số dạng toán tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau” làm đề tài nghiên cứu, <br />
trong đề tài này tôi đưa ra một số dạng bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng <br />
nhau, phương phap giai va nh<br />
́ ̉ ̀ ưng cai ma hoc sinh th<br />
̃ ́ ̀ ̣ ương măc sai lâm khi vân dung<br />
̀ ́ ̀ ̣ ̣ <br />
̉ ̣ ưc va day ti sô băng nhau vao giai bai tâp.<br />
ti lê th ́ ̀ ̃ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣<br />
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài<br />
Học sinh có kỹ năng phân tích để nắm yêu cầu của đề<br />
Tránh các lỗi sai thường mắc phải khi giải bài tập<br />
Nhận dạng các bài tập và chọn chọn phương pháp giải phù hợp<br />
3. Đối tượng nghiên cứu<br />
Cách giải một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong đại <br />
số 7 chương III.<br />
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu<br />
Các bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong chương trình đại số 7 <br />
chương III.<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 1 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Học sinh 7A1 và 7A3 trường THCS Lê Văn Tám xã Bình Hòa, huyện Krông <br />
Ana, tỉnh Đăklăk.<br />
Thời gian: Năm học 2015 – 2016<br />
5. Phương pháp nghiên cứu<br />
Phương pháp nghiên cứu tài liệu SGK, sách tham khảo.<br />
Phương pháp kiểm tra, thực hành.<br />
<br />
Phương pháp phát vấn ,đàm thoại nghiên cứu vấn đề. <br />
Tổng kết kinh nghiệm của bản thân và của đồng nghiệp khi dạy phần “t Ø lệ <br />
thức”<br />
<br />
II. Phần nội dung:<br />
<br />
1. Cơ sở lý luận:<br />
<br />
Tri thức khoa học của nhân loại ngày càng đòi hỏi cao. Chính vì vậy việc <br />
giảng dạy trong nhà trường đòi hỏi ngày càng nâng cao chất lượng toàn diện, đào <br />
tạo thế hệ trẻ cho đất nước có tri thức cơ bản, một phẩm chất nhân cách, có khả <br />
năng tư duy, sáng tạo, tư duy độc lập, tính tích cực nắ bắt nhanh tri thức khoa <br />
học. Môn toán là môn khoa học góp phần rất lớn tạo ra các yêu cầu đó. Việc hình <br />
thành năng lực giải toán cho học sinh là việc làm không thể thiếu được của <br />
người thầy, rèn cho các em khả năng tư duy sáng tạo, nắm chắc kiến thức cơ <br />
bản, gây được hứng thú cho các em yêu thích môn toán.<br />
Môn toán có tính chất trừu tượng, tính chính xác, tư duy suy luận logic. <br />
Toán học được coi là môn thể thao trí tuệ, rèn cho học sinh trí thông minh, sáng <br />
tạo. Trong các môn học thì toán học được xem là môn học cơ bản, là nền tảng để <br />
các em phát huy năng lực cho bản thân. Vậy dạy như thế nào để các em không <br />
những nắm chắc kiến thức cơ bản một cách có hệ thống mà còn nâng cao được <br />
kến thức để các em có hứng thú say mê môn học mà mỗi thầy cô đặt ra cho mình <br />
thì người giaó viên phải biết chọn lọc và phân tích, nhìn nhận, đáng giá và chỉnh <br />
sửa những sai lầm thường xuyên mắc phải cho học sinh.<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 2 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
2. Thực trạng:<br />
Xuất phát từ thực tiễn đổi mới phương pháp dạy học giáo dục thì việc tự <br />
học, tự quản giúp cho học sinh phát huy tính tích cực, gây hứng thú trong học tập, <br />
phát triển tư duy cho các em đồng thời nâng cao chất lượng giáo dục.<br />
2.1 Thuận lợi – khó khăn<br />
* Thuận lợi.<br />
Ngoài Sách giáo khoa thì các em còn có sách bài tập giúp cho các em có điều <br />
kiện hệ thống hóa kiến thức và cũng như để khắc sâu cho các em khi vận dụng <br />
giải bài tập. Bên cạnh đó công nghệ thông tin ngày càng được phát triển giúp các <br />
em tiếp cận càng nhiều và biết được nhiều thông tin hơn nên các em dễ dàng tìm <br />
tòi được các nội dung mình cần quan tâm, nó giúp cho các em tăng tính tích cực và <br />
tự học nhiều hơn.<br />
<br />
<br />
<br />
* Khó khăn<br />
Một số học sinh thường mắc sai lầm khi giải bài toán dạng áp dụng tính <br />
chất của dãy tỉ số bằng nhau do các em chưa hiểu rõ tính chất của dãy tỉ số bằng <br />
nhau.<br />
Nhiều học sinh khi làm bài các em đọc đề bài không kỹ, nên phân tích bài <br />
toán không chính xác nên việc giải bài toán bị sai.<br />
2.2 Thành công – Hạn chế<br />
* Thành công<br />
Học sinh chủ động tìm kiếm kiến thức, phát triển tư duy, phát huy năng lực <br />
của các em ở mức cao hơn.<br />
Phát huy tính tích cực, tự giác của các em trong học tập<br />
* Hạn chế<br />
Một số em học yếu các em còn gặp nhiều khó khăn trong việc giải bài tập<br />
2.3 Mặt mạnh – Mặt yếu <br />
* Mặt mạnh<br />
Đa số học sinh nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau nên việc giải <br />
quyết một bài toán trở nên dễ dàng hơn.<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 3 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Học sinh độc lập tham khảo các bài toán trong sách tham khảo, trên Internet <br />
giúp các em tự giải quyết được bài toán.<br />
* Mặt yếu<br />
Một số em học yếu nên việc giải một bài toán gặp rất nhiều khó khăn.<br />
Một số em còn thụ động trong việc giải bài tập, chưa có ý thức tự giác lĩnh <br />
hội kiến thức cũng như không chịu đọc các bài toán tham khảo nên khi gặp các bài <br />
toán dạng đó các em còn gặp nhiều khó khăn.<br />
2.4 Các nguyên nhân – các yếu tố tác động<br />
Thư viện trường học có nhiều sách tham khảo giúp cho giáo viên và học <br />
sinh có điều kiện thuận lợi trong việc tham khảo các dạng bài tập mới, bài tập <br />
nâng cao.<br />
Tinh thần hợp tác, làm việc của tất cả học sinh, giáo viên cùng bộ môn.<br />
Vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực hành giải bài tập, kết quả phụ <br />
thuộc vào phương pháp giảng dạy của giáo viên, ý thức tự giác của học sinh.<br />
2.5 Phân tích đánh giá các vấn đề về đề tài thực trạng mà đề tài đặt ra.<br />
Dạng toán tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là dạng toán tương đối khó. Đa <br />
số học sinh không thích học ở phần này. Khi học phần này đòi hỏi các em phải <br />
tích cực, chịu khó đọc sách tham khảo nhiều. Vì phần này là một phần tương đối <br />
khó nhưng số tiết học ở lớp thì không nhiều chỉ có 4 tiết nhưng bài tập ứng dụng <br />
nó lại rất nhiều không chỉ trong toán học mà cả trong vật lý. Đặc biệt nhất là thi <br />
học sinh giỏi văn hóa và luyện toán qua mạng thì phần này nó chiếm một phần <br />
rất lớn. Bên cạnh đó khi thao giảng đa số giáo viên ngại thao giảng phần này cho <br />
nên việc đúc rút kinh nghiệm trong quá trình dạy còn nhiều hạn chế. <br />
3. Giải pháp, biện pháp<br />
3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp<br />
* Mục tiêu của giải pháp<br />
Học sinh giải quyết được các bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.<br />
Phát triển năng lực tư duy, phát huy nâng cao mức độ năng lực của các em.<br />
Phát huy tính tự giác, độc lập của học sinh trong việc giải quyết bài tập.<br />
* Biện pháp<br />
Giáo viên hệ thống hóa lại kiến thức cho học sinh<br />
Lựa chọn các bài tập phù hợp với từng loại đối tượng học sinh.<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 4 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Hướng dẫn các em phân tích bài toán và từng bước giải quyết vấn đề.<br />
Giao nhiệm vụ cho từng cá nhân, nhóm, tổ và chỉ rõ thời gian hoàn thành nhiệm <br />
vụ.<br />
Thường xuyên kiểm tra và đánh giá chất lượng, kỹ năng giải bài toán của học <br />
sinh.<br />
3.2 Nội dung, cách thực hiện các giải pháp biện pháp.<br />
Để giúp cho học sinh lĩnh hội, nắm chắc được kiến thức và giải quyết tốt <br />
các bài tập thì người giáo viên kiểm tra xem các em nắm được nội dung lý thuyết <br />
đến mức nào và giúp các em nắm chắc kiến thức lý thuyết thì khi đó việc vận <br />
dụng lý thuyết vào giải bài tập mới phát huy hiệu quả và nội dung lý thuyết là vô <br />
cùng quan trọng khi giải bài tập do vậy người giáo viên không chỉ đơn thuần cung <br />
cấp lời giải cho các em mà quan trọng hơn là dạy cho các em biết suy nghĩ, tìm ra <br />
con đường hợp lý để giải bài toán.<br />
Các việc làm cụ thể.<br />
3.2.1 Lý thuyết về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.<br />
3.2.1.1 Định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức.<br />
a. Định nghĩa<br />
a c<br />
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỷ số = (b,d 0)<br />
b d<br />
Các số hạng a và d được gọi là số hạng ngoại tỉ, b và c gọi là số hạng trung tỷ.<br />
b. Tính chất<br />
Tính chất 1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)<br />
a c<br />
Nếu = (b,d 0) thì a.d=c.b <br />
b d<br />
Tính chất 2: (Tính chất hoán vị)<br />
a c a b d c d b<br />
Nếu a.d=b.c và a, b,c,d 0 thì ta có các tỉ lệ thức = , = , = , = <br />
b d c d b a c a<br />
Nhận xét: Từ 1 trong 4 tỉ lệ thức trên ta suy ra được 3 tỉ lệ thức còn lại.<br />
3.2.1.2 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.<br />
a c a c a+c a−c<br />
+ Từ tỷ lệ thức = ta suy ra = = = ( với b d, b d)<br />
b d b d b+d b−d<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 5 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
a c e a+c+e a−c+e<br />
+ Mở rộng từ dãy tỉ số bằng nhau = = = = = ... (Giả thiết các <br />
b d f b+d + f b−d + f<br />
tỷ số đều có nghĩa)<br />
3.2.1.3 Chú ý.<br />
a b c<br />
Khi có dãy tỉ số = = ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 4 ta cũng <br />
2 3 4<br />
có thể viết a : b : c = 2 : 3 : 4<br />
Vì tỉ lệ thức là một đẳng thức nên có tính chất của đẳng thức, từ tỉ lệ <br />
a c<br />
thức = suy ra:<br />
b d<br />
2 2<br />
�a � �c � a c a c k1a k 2c<br />
� �= � �= . ;k. = k . ; = (k1 , k2 0) <br />
�b � �d � b d b d k1b k2d<br />
3 3 23<br />
a c e �a � �c � �e � a c e �a � c e<br />
T ừ = = suy ra � �= � �= � �= . . ; � �= .<br />
b d f �b � �d � �f � b d f �b � d f<br />
Sau khi học sinh đã nắm chắc lý thuyết thì việc vận dụng lý thuyết vào <br />
giải bài tập là vô cùng quan trọng. Do vậy người giáo viên không chỉ đơn thuần <br />
cung cấp lời giải mà quan trọng hơn là dạy cho các em biết suy nghĩ, tìm ra con <br />
đường hợp lý để giải bài toán. Tuy nhiên khi giải bài tập dạng này tôi không <br />
muốn dừng lại ở những bài tập SGK mà tôi muốn giới thiệu thêm một số bài tập <br />
điển hình và giải những bài tập đó.<br />
3.2.2 Các dạng bài tập<br />
Thông qua việc giảng dạy học sinh tôi xin đưa ra một số dạng bài tập và <br />
các phương pháp giải cùng kinh nghiệm của bản thân rút ra từ các bài tập ấy.<br />
<br />
<br />
<br />
Dạng 1<br />
Lập tỉ lệ thức từ các tỉ số đẳng thức, tỉ lệ thức hoặc từ <br />
các số cho trước.<br />
a) Phương pháp giải<br />
+ Nếu có các tỉ số cho trước thì tìm xem các tỉ số nào bằng nhau trong các tỉ <br />
số đã cho.<br />
+ Nếu có các đẳng thức thì vận dụng tính chất 2 để lập tỉ lệ thức.<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 6 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
+ Nếu có 1 tỉ lệ thức chúng ta có thể lập thêm ba tỉ lệ thức nữa, bằng cách:<br />
Giữ nguyên ngoại tỉ đổi chỗ trung tỉ<br />
Giữ nguyên trung tỉ đổi chỗ ngoại tỉ<br />
Đổi chỗ các ngoại tỉ với nhau, trung tỉ với nhau.<br />
+ Nếu có các số hạng thì xem bốn số nào thỏa mãn đẳng thức dạng a.d=b.c <br />
rồi từ đó lập các tỉ lệ thức.<br />
b) Bài tập<br />
Bài toán 1: Các tỉ số sau đây có lập thành các tỉ lệ thức hay không?<br />
<br />
a) 0,5 : 15 và 0,15 : 50 b) 0,3<br />
: 2,7 và 1,71 : 15,39<br />
<br />
Giải:<br />
<br />
0,5 1 0,15 3<br />
a) Ta có: 0,5 : 15 = = và 0,15 : 50 = =<br />
15 30 50 1000<br />
<br />
3 1<br />
Vì nên các tỉ số 0,5 : 15 và 0,15 : 50 không lập thành tỉ <br />
1000 30<br />
lệ thức<br />
<br />
0,3 1<br />
b) Ta cã : 0,3 : 2,7 = = và 1,71 : 15,39 =<br />
2, 7 9<br />
<br />
1, 71 1<br />
=<br />
15,39 9<br />
<br />
Suy ra: 0,3 : 2,7 = 1,71 : 15,39<br />
<br />
Vậy 0,3 : 2,7 và 1,71 : 15,39 lập thành tỉ lệ thức.<br />
<br />
Bài toán 2: Hãy lập tất cả tỉ lệ thức có thể lập được từ các số sau: <br />
<br />
a) 0,16; 0,32; 0,4; 0,8 b) 1; 2; 4; 8<br />
<br />
Giải<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 7 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
( Hướng dẫn học sinh sử dụng tính chất 2: Điều kiện 4 để lập thành tỉ lệ thức)<br />
<br />
a) Ta có: 0,16 . 0,8 = 0,32 . 0,4 ( = 0,128)<br />
<br />
Suy ra ta lập được các tỉ lệ thức sau:<br />
<br />
0,16 0, 4 0,16 0,32 0,32 0,8 0, 4 0,8<br />
= ; = ; = ; =<br />
0, 32 0,8 0, 4 0,8 0,16 0, 4 0,16 0, 32<br />
<br />
b) Tương tự ta có: 1. 8 = 2 . 4( = 8)<br />
<br />
1 4 1 2<br />
Suy ra ta lập được các tỉ lệ thức sau: = ; = ;<br />
2 8 4 8<br />
<br />
2 8 4 8<br />
= ; = <br />
1 4 1 2<br />
<br />
Bài tập áp dụng<br />
<br />
Bài 1: Trong các tỉ số sau, hãy chọn các tỉ số thích hợp để lập thành một tỉ <br />
lệ thức: 10 :15;16 : ( −4);14 : 21; −5 :15;12 : ( −3); −1, 2 : 3, 6<br />
<br />
Bài 2: Có thể lập được một tỉ lệ thức từ 4 số trong các số sau không (mỗi <br />
số chọn một lần). Nếu có lập được bao nhiêu tỉ lệ thức ?<br />
<br />
a) 3; 4 ;5 ;6 ;7 b) 1; 2; 4; 8; 16<br />
c) 1; 3; 9; 27; 81; 243.<br />
<br />
<br />
Dạng 2<br />
Tìm số hạng chưa biết<br />
a) Tìm một số hạng chưa biết của một tỉ lệ thức.<br />
* Phương pháp.<br />
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức<br />
a c b.c a.d a.d<br />
Nếu = � a.d = b.c � a = ;b = ;c = <br />
b d d c b<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 8 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Muốn tìm ngoại tỉ chua biết ta lấy tích của hai trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã <br />
biết. Muốn tìm trung tỉ chua biết ta lấy tích của hai ngoại tỉ chia cho trung tỉ đã <br />
biết.<br />
<br />
<br />
* Bài tập<br />
Bài tập 1 (Bài 42 SGK/Tr26)<br />
Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 0,52:x = 9,36:16,38<br />
(Bài toán dạng này các em có thể sử dụng kiến thức tìm 1 số hạng khi biết 3 <br />
trong số 4 số hạng của tỉ lệ thức <br />
<br />
b.c b.c a.d a.d<br />
a ;d ;b ;c )<br />
d a c b<br />
Giải<br />
0,52:x = 9,36:16,38<br />
Suy ra: <br />
x. ( −9,36 ) = −0,52.16, 38<br />
−0,52.16,38 <br />
�x= = 0,91<br />
−9, 36<br />
Học sinh có thể tìm x bằng cách xem x là số chia ta có thể nâng mức độ khó <br />
hơn như sau:<br />
�1 �2 3 2<br />
a, � .x �: =1 :<br />
�3 �3 4 5<br />
<br />
1 2<br />
b,0, 2 :1 = : (6 x + 7)<br />
5 3<br />
(hướng dẫn cho học sinh có thể đưa tỉ lệ thức trên về dạng đơn giản rồi tìm x <br />
như bài tập trên)<br />
Bài tập 2 (Bài 69a SBT/Tr20)<br />
x −60<br />
Tìm x biết: = <br />
−15 x<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 9 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
(Bài toán này ta thấy có 2 số hạng chưa biết trong 4 số hạng của tỉ lệ thức <br />
nhưng có điểm đặc biệt là hai số hạng chưa biết này giống nhau và cùng ở một vị <br />
trí là cùng ngoại tỉ nên ta đưa về dạng luỹ thừa bậc hai).<br />
Giải<br />
x −60<br />
Ta có: = suy ra x.x = 15 .(60) x.x = −15.(−60) � x 2 = 900 � x 2 = 302 <br />
−15 x<br />
Suy ra x = 30 hoặc x = 30<br />
Ta thấy trong tỉ lệ thức có hai số hạng chưa biết nhưng hai số hạng đó giống <br />
nhau nên ta đưa về dạng lũy thừa bậc hai. Ta có thể nâng cao bằng tỉ lệ thức:<br />
Tìm x biết:<br />
x −1 −60<br />
a) =<br />
−15 x −1<br />
<br />
x −1 9<br />
b) =<br />
7 x +1<br />
Ở câu a, b cần chú ý cho học sinh khi lũy thừa mũ chẵn <br />
x − 1 −60<br />
� ( x − 1) = (−15).(−60) � ( x − 1) = 900<br />
2 2<br />
VD: =<br />
−15 x − 1<br />
Hs thường sai lầm khi suy ra x – 1 = 30 suy ra x = 31<br />
Phải suy ra hai trường hợp x–1= 30 và x–1= 30 từ đó suy ra x = 31 hoặc x = <br />
29.<br />
Bài tập 3 <br />
x−3 5<br />
Tìm x trong tỉ lệ thức: Tìm x trong tỉ lệ thức = <br />
5− x 7<br />
(Ở bài toán này ta có nhiều cách để giải quyết bài toán)<br />
Cách 1: Lấy tích trung tỉ bằng tích ngoại tỉ rồi tính.<br />
Giải<br />
x−3 5<br />
T ừ = suy ra <br />
5− x 7<br />
( x − 3).7 = (5 − x).5<br />
� 7 x − 21 = 25 − 5 x<br />
� 12 x = 46 <br />
5<br />
�x=3<br />
6<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 10 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Cách 2: Biến đổi rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:<br />
Giải<br />
x−3 5 x−3 5− x<br />
Từ = suy ra = <br />
5− x 7 5 7<br />
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
x −3 5− x x −3+5− x 2 1<br />
= = = =<br />
5 7 5+7 12 6<br />
x −3 1 5 5<br />
� = � 6( x − 3) = 5 � x − 3 = � x = 3<br />
5 6 6 6<br />
(Hai cách này giáo viên có thể cho học sinh làm cách nào cũng được nhưng nên <br />
cung cấp cả hai cách cho học sinh)<br />
x−2 x+4<br />
Bài tập 4. Tìm x trong tỉ lệ thức = <br />
x −1 x + 7<br />
(Trong bài tập này x nằm ở cả 4 số hạng của tỉ lệ thức và hệ số đền bằng 1 <br />
do đó khi biến đổi thì x2 bị triệt tiêu do đó khi làm bài tập ở dạng này giáo viên <br />
cần nhấn mạnh cho học sinh về hệ số của biến trong tỉ lệ thức. Có thể giải <br />
quyết bài toán trên bằng các cách như sau.)<br />
Giải<br />
Cách 1: Biến đổi.<br />
x−2 x+4<br />
=<br />
x −1 x + 7<br />
� (x − 2).( x + 7) = ( x − 1).( x + 4)<br />
� x 2 + 7 x − 2 x − 14 = x 2 − x + 4 x − 4<br />
� 5 x − 14 = 3x − 4<br />
� 5 x − 3x = −4 + 14<br />
� 2 x = 10<br />
�x=5<br />
Trong bài tập này x nằm ở cả 4 số hạng của tỉ lệ thức vầ hệ số đều bằng 1 do <br />
đó sau khi biến đổ thì x 2 bị triệt tiêu, có thể làm bài toán trên bằng cách áp <br />
dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sau:<br />
Cách 2: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau<br />
x−2 x+4<br />
=<br />
x −1 x + 7<br />
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 11 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
x − 2 x + 4 x − 2 − x − 4 −6 3<br />
= = = =<br />
x − 1 x + 7 x − 1 − x − 7 −8 4<br />
x−2 3<br />
� =<br />
x −1 4<br />
� 4 x − 8 = 3x − 3<br />
�x=5<br />
a c<br />
Chú ý: Ở cách này giáo viên nên chú ý cho học sinh vì sao khi = ta lại áp <br />
b d<br />
a c a−c a c a+c<br />
dụng = = mà không áp dụng = = vì nhiều học sinh các em không <br />
b d b−d b d b+d<br />
a c a+c<br />
hiểu nên các em hay áp dụng tính chất = = hơn, và khi trừ thì nên nhắc <br />
b d b+d<br />
lại cho các em là phải đổi dấu các số hạng. Có nhiều em cùng thực hiện <br />
a c a −c<br />
= = nhưng các số hạng trong c và d không đổi dấu dẫn đến kết quả lại <br />
b d b−d<br />
sai:<br />
b) Tìm nhiều số hạng chưa biết:<br />
+) Xét bài toán cơ bản thường gặp sau:<br />
x y z<br />
Tìm các số x, y, z thỏa mản = = (1) và x + y + z = d (2)<br />
a b c<br />
(Trong đó a, b, c, a+b+c 0 và a, b, c là các số cho trước)<br />
Cách giải:<br />
Cách 1: Đặt ẩn phụ.<br />
x y z<br />
Đặt = = = k<br />
a b c<br />
� x = k .a; y = k .b; z = k .c thay vào (2) ta có:<br />
<br />
k.a + k.b + k.c = d<br />
k.(a + b + c) = d<br />
d<br />
k = <br />
a+b+c<br />
a.d b.d c.d<br />
Từ đó tìm được x = ;y = ;z = <br />
a+b+c a+b+c a+b+c<br />
Cách 2: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.<br />
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 12 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
x y z x+ y+z d<br />
= = = =<br />
a b c a+b+c a+b+c<br />
a.d b.d c.d<br />
�x= ;y = ;z = <br />
a+b+c a+b+c a+b+c<br />
* Hướng khai thác từ bài toán trên như sau:<br />
Giữ nguyên điều kiện (1) và thay đổi điều kiện (2) như sau:<br />
+ k1 x + k2 y + k3 z = e<br />
+ k1 x 2 + k2 y 2 + k3 z 2 = f <br />
+ x. y.z = g<br />
Giữ nguyên điều kiện (2) và thay đổi điều kiện (1) như sau:<br />
x y y z<br />
+ = ; =<br />
a1 a2 a3 a4<br />
+ a2 x = a1 y; a4 y = a3 z<br />
<br />
+b1 x = b2 y = b3 z<br />
b1 x − b3 z b2 y − b1x b3 z − b2 y<br />
+ = =<br />
a1 a2 a3<br />
<br />
* Bài tập:<br />
Bài tập 1:<br />
x y z<br />
Tìm 3 số x, y, z biết = = và x + y + z = 27<br />
2 3 4<br />
(Bài này giáo viên nên cho 2 học sinh lên làm theo hai cách)<br />
Giải:<br />
Cách 1: Đặt ẩn phụ.<br />
x y z<br />
Đặt = = = k<br />
2 3 4<br />
x = 2k ; y = 3k ; z = 4k<br />
Từ x + y + z = 27 suy ra 2k + 3k + 4k = 27 9k = 27 k = 3<br />
Khi đó x = 6; y = 9; z = 12<br />
Vậy x = 6; y = 9; z = 12<br />
Cách 2: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau<br />
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 13 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
x y z x + y + z 27<br />
= = = = =3<br />
2 3 4 2+3+ 4 9<br />
� x = 2.3 = 6; y = 3.3 = 9; z = 4.3 = 12<br />
<br />
Từ bài toán trên ta có thể thành lập các bài toán sau:<br />
x y z<br />
Bài tập 2: Tìm 3 số x, y, z biết = = và 2x + 3y – 5z = 21<br />
2 3 4<br />
(Ở bài toán này hệ số trước các biến ở điều kiện 2 không cùng với hệ số của <br />
các biến ở điều kiện 1 nữa cho nên khi học sinh giải theo cách 2 phải biến đổi <br />
điều kiện 1 sao cho hệ số của các biến ở điều kiện 1 cùng với hệ số của các biến <br />
ở điều kiện 2 rồi mới áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.)<br />
Giải:<br />
Cách 1: Đặt ẩn phụ.<br />
x y z<br />
= = = k<br />
2 3 4<br />
Cách 2: Biến đổi rồi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.<br />
x y z 2 x 3 y 5z<br />
T ừ = = suy ra = =<br />
2 3 4 4 9 20<br />
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
2 x 3 y 5 z 2 x + 3 y − 5 z −21<br />
= = = = =3<br />
4 9 20 4 + 9 − 20 −7<br />
� x = 6; y = 9; z = 12<br />
x y z<br />
Bài tập 3: Tìm 3 số x, y, z biết = = và 2 x 2 + 3 y 2 – 5 z 2 = −405<br />
2 3 4<br />
Giải:<br />
Cách 1: Đặt ẩn phụ.<br />
x y z<br />
Đặt: = = = k<br />
2 3 4<br />
(Cách này ta tìm được k2 bằng một số nào đó rồi tự thay vào tìm x, y, z.)<br />
Cách 2: Biến đổi rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.<br />
(Biến đổi tỉ lệ hức sao cho các biến ở điều kiện 1 giống với các biến ở điều <br />
kiện 2 sau đó áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.)<br />
x y z<br />
Từ = = suy ra: <br />
2 3 4<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 14 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
x2 y 2 z 2<br />
= =<br />
4 9 16<br />
2 x2 3 y 2 5z 2<br />
� = =<br />
8 27 80<br />
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
2 x 2 3 y 2 5 z 2 2 x 2 + 3 y 2 − 5 z 2 −405<br />
= = = = =9<br />
8 27 80 8 + 27 − 80 −45<br />
Suy ra:<br />
x2<br />
= 9 � x 2 = 36 � x = �6<br />
4<br />
y2<br />
= 9 � y 2 = 81 � y = �9<br />
9<br />
z2<br />
= 9 � z 2 = 144 � z = �12<br />
16<br />
Vậy x = 6, y = 9, z = 12 hoặc x = 6, y = 9, z = 12<br />
Bài tập 4<br />
x y z<br />
Tìm 3 số x, y, z biết = = và x.y.z = 648<br />
2 3 4<br />
Chú ý: Ở dạng bài tập này giáo viên phải chú ý cho học sinh ở điều kiện 2, <br />
x y x. y<br />
trong trường hợp này đa số học sinh hay áp dụng tương tự = = hay <br />
a b a.b<br />
x y z x. y.z<br />
= = = cho nên dẫn đến việc giải bài toán bị sai.<br />
a b c a.b.c<br />
Đa số các em hay giải bài toán này như sau:<br />
x y z x. y.z 648<br />
= = = = = 27<br />
2 3 4 2.3.4 24<br />
Suy ra: x = 54, y = 81, z = 108<br />
Cho nên khi giải bài toán dạng này giáo viên cần phải nhấn mạnh, nhắc rõ <br />
a c a+c a−c a.c<br />
tính chất của dãy tỉ số bằng nhau cho các em. = = = Để các em <br />
b d b+d b−d b.d<br />
khi gặp các bài toán dạng này khỏi bị mắc sai lầm.<br />
Giải bài toán này có 2 cách thực hiện.<br />
Cách 1: Đặt ẩn phụ<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 15 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
x y z<br />
Đặt: = = = k<br />
2 3 4<br />
Cách 2: Biến đổi điều kiện (1) <br />
x y z<br />
T ừ = =<br />
2 3 4<br />
3<br />
�x � x y z 648<br />
� � �= . . = = 27<br />
�2 � 2 3 4 24<br />
x3<br />
� = 27 � x 3 = 216 � x = 6<br />
8<br />
Từ đó tìm được y = 9, z = 12<br />
Bài tập 5<br />
Tìm x, y, z biết 3x = 2y; 4x = 2z và x + y + z = 27<br />
(Bài tập dạng này ở điều kiện 1 là 2 tỉ lệ thức chứ không phải 1 tỉ lệ thức <br />
nên gặp dạng này các em thường khó xử lý và nhiều em không biết cách làm nên <br />
khi dạy giáo viên phải phân tích rõ bài toán cho các em. Ở đẳng thức thứ nhất và <br />
thứ đều có biến x nên yêu cầu các em phải phân tích và đưa hai đẳng thức về hai <br />
x<br />
tỉ lệ thức sao cho nó đề có )<br />
a<br />
Giải<br />
x y<br />
Từ 3x = 2y � =<br />
2 3<br />
x z<br />
Từ 4x = 2z � =<br />
2 4<br />
x y z<br />
Suy ra = = sau đó giải tiếp như bài tập 1<br />
2 3 4<br />
Bài tập 6: Tìm x, y, z biết :<br />
a) 3x = 5y = 8z và x + y + z = 158<br />
<br />
b) 2x = 3y; 5y = 7z và 3x + 5z - 7y = 60<br />
<br />
c) 2x = 3y = 5z và x + y - z = 95<br />
<br />
Gi¶i:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 16 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Đối với bài toán 6 có vẽ khác lạ hơn so với các bài toán trên. Song tôi đã <br />
nhá các em lưu ý đến sự thành lập tỉ lệ thức từ đẳng thức giữa hai tích hoặc đến <br />
tính chất của đẳng thức. Từ đó các en có hướng giải và chọn lời giải cho phù <br />
hợp.<br />
<br />
Cách 1: Dựa vào sự thành lập tỉ lệ thức từ đẳng thức giữa hai tích ta có lời <br />
giải sau: <br />
<br />
x y x 1 y 1 x y<br />
Ta có: 3x = 5y . . hay<br />
5 3 5 8 3 8 40 24<br />
<br />
y z y 1 z 1 y z<br />
5y = 8z . . hay<br />
8 5 8 3 5 3 24 15<br />
<br />
x y z x y z 158<br />
2<br />
40 24 15 40 24 15 79<br />
x = 40 . 2 = 80<br />
y = 24 . 2 = 48<br />
z = 15 . 2 = 30<br />
<br />
Vậy x = 80; y = 48; z = 30<br />
<br />
Cách 2: Dựa vào tính chất phép nhân của đẳng thức. Các em đã biết tìm bội <br />
số chung nhỏ nhất của 3; 5; 8. Từ đó các em có lời giải bài toán như sau:<br />
<br />
Ta có: BCNN (3; 5; 8) = 120<br />
<br />
1 1 1<br />
Từ 3x = 5y = 8z 3x. 5y. 8z.<br />
120 120 120<br />
<br />
x y z x y z 158<br />
Hay 2<br />
40 24 15 40 24 15 79<br />
x = 40 . 2 = 80<br />
y = 24 . 2 = 48<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 17 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
z = 15 . 2 = 30<br />
<br />
Vậy x = 80; y = 48; z = 30<br />
<br />
Cách 3: Tôi đã đặt vấn đề: Hãy viết tích giữa hai số thành một thương. Điều đó <br />
đã hướng ra cho các em tìm ra cách giải sau : <br />
x y z<br />
= =<br />
Từ 3x = 5y = 8z 1 1 1<br />
3 5 8<br />
<br />
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
<br />
x y z x y z 158<br />
240<br />
1 1 1 1 1 1 79<br />
3 5 8 3 5 8 120<br />
<br />
1<br />
x = .240 80<br />
3<br />
<br />
1<br />
y = .240 48<br />
5<br />
1<br />
z = .240 30<br />
8<br />
<br />
Vậy x = 80; y = 48; z = 30<br />
<br />
Qua ba hướng giải trên, đã giúp các em có công cụ để giải bài toán và từ <br />
đó các em sẽ lựa chọn lời giải nào phù hợp, dễ hiểu, logic. Cũng từ đó giúp các <br />
em phát huy thêm hướng giải khác và vận dụng để giải các phần b và c.<br />
<br />
Để giải được phần b thì yêu cầu cac em phải có tư duy một chút để tạo <br />
nên tích trung gian như sau:<br />
<br />
+ Từ 2x = 3y 2x.5 = 3y.5 hay 10x = 15y<br />
(1)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 18 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
+ Từ 5y = 7z 5y.3 = 7z.3 hay 15y = 21z<br />
(2)<br />
<br />
Từ (1) và(2) ta có: 10x = 15y = 21z<br />
<br />
x y z 3x 5z 7y 60<br />
840<br />
1 1 1 1 1 1 15<br />
3. 5. 7.<br />
10 15 21 10 21 15 210<br />
<br />
1<br />
x = .840 84<br />
10<br />
<br />
1<br />
y = .840 56<br />
15<br />
<br />
1<br />
z = .840 40<br />
21<br />
<br />
Vậy x = 84; y = 56; z = 40.<br />
<br />
Kết quả thu được: Các em đã tìm được ra hướng giải cho phà tự lấy được ví dụ <br />
về dạng toán này.<br />
<br />
Bài tập 7: Tìm x, y, z biết <br />
<br />
x 1 y 2 z 2<br />
a) vµ x 2y z 12<br />
5 3 2<br />
<br />
x 1 y 2 z 3<br />
b) vµ2x 3y z 50<br />
2 3 4<br />
<br />
Để tìm được lời giải của bài toán này tôi cho các em nhận xét xem làm thế nào <br />
đễuất hiện được tổng x + 2y – z = 12 hoặc 2x + 3y – z = 50 ho ặc 2x + 3y – 5z = <br />
10.<br />
<br />
Với phương pháp phân tích, hệ thống hóa đã giúp các em nhận ra ngay và có <br />
hướng đi cụ thể.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 19 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Cách 1: Dựa vào tính chất của phân số và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau <br />
ta có lời giải như sau:<br />
<br />
x −1 y − 2 z − 2 2( y − 2) 2 y − 4<br />
a) Ta cã : = = = =<br />
5 3 2 2.3 6<br />
<br />
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: <br />
<br />
x −1 2 y − 4 z − 2 x −1 + 2 y − 4 − ( z − 2) x + 2 y − z − 3 12 − 3<br />
= = = = = =1<br />
5 6 2 5 +6 −2 9 9<br />
x - 1 = 5 x = 6<br />
y - 2 = 3 y = 5<br />
z - 2 = 2 z =4<br />
<br />
Cách 2 : Đặt ẩn phụ<br />
<br />
x 1 y 2 z 2<br />
§Æt k<br />
5 3 2<br />
x - 1 = 5k x = 5k + 1<br />
y - 2 = 3k y = 3k + 2<br />
z - 2 = 2k z = 2k + 2<br />
<br />
Ta có: x + 2y - z = 12 2k + 1 + 2(3k + 2) - (2k + 2)<br />
= 12<br />
9k + 3 = 12<br />
k = 1<br />
<br />
Vậy x = 5 . 1 + 1 = 6<br />
<br />
y = 3 . 1 + 2 = 5<br />
z = 2 . 1 + 2 = 4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 20 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Với các phương pháp cụ thể của từng hướng đi các em đã vận dụng để <br />
giải câu b và c của bài toán.<br />
<br />
Bài 6: Tìm x, y, z biết rằng :<br />
<br />
y z 1 x z 2 x y 3 1<br />
x y z x y z<br />
<br />
Đối với bài toán này hơi khác lạ so với những bài toán trước. Vậy ta sẽ <br />
phải khởi đầu từ đâu? Đi từ kiến thức nào? Điều đó yêu cầu các em phải tư duy <br />
chọn lọc để xuất hiện x + y + z. Tôi đã gợi ý cho các em đi từ ba tỉ số đầu <br />
tiên để xuất hiện dãy tỉ số bằng nhau và đã có lời giải như sau:<br />
<br />
Giải<br />
<br />
§iÒu kiÖn : x, y, z 0 và x + y + z 0<br />
<br />
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
<br />
y + z + 1 x + z + 2 x + y − 3 y + z + 1 + x + z + 2 + x + y − 3 2( x + y + z )<br />
= = = = =2<br />
x y z x+ y+ z x+ y+ z<br />
<br />
1 1<br />
Suy ra : 2 x + y + z = 0,5<br />
x y z 2<br />
<br />
x + y = 0,5 - z<br />
y + z = 0,5 - x<br />
x + z = 0,5 - y<br />
<br />
Thay các giá trị vừa tìm được của x, y, z vào tỉ số trên ta có:<br />
<br />
y + z +1 0,5 − x + 1<br />
+) =2� =2<br />
x x<br />
0,5 - x + 1 =<br />
2x<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 21 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
1,5 = 3x<br />
x = 0,5<br />
<br />
x + z + 2 0,5 − y + 2<br />
+) � =2<br />
y y<br />
2,5 - y = 2y<br />
2,5 = 3y<br />
<br />
5<br />
y =<br />
6<br />
<br />
x+ y−3 0,5 − z − 3<br />
+) = 2� =2<br />
z z<br />
-2,5 - z = 2z<br />
-2,5 = 3z<br />
<br />
5<br />
z =<br />
6<br />
5 5<br />
VËy (x; y; z) = ( 0,5; ; - )<br />
6 6<br />
<br />
Bài tập vận dụng<br />
<br />
Bài 1 : Tìm x, y, x biết :<br />
<br />
x y z x y y z<br />
a) vµ 5 x y 2 z 28 b) , vµ<br />
10 6 21 3 4 5 7<br />
2x 3y z 124<br />
<br />
2x 3y 4z x y<br />
c) vµ x y z 49 d) vµ<br />
3 4 5 2 3<br />
<br />
xy 54<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 22 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
x y<br />
e) vµ x2 y2 4 f)<br />
5 3<br />
<br />
x y z<br />
x y z<br />
y z 1 z x 1 x y 2<br />
<br />
Bài 2 : Tìm các số x, y, x biết :<br />
<br />
x 1 y 2 z 3<br />
a) 3x 2 y , 7 y 5 z vµ x y z 32 b) vµ<br />
2 3 4<br />
<br />
2 x 3 y z 50<br />
<br />
x y z<br />
c) 2 x 3y 5 z vµ x y z 95 d) vµ<br />
2 3 5<br />
xyz 810<br />
<br />
Dạng 3: <br />
Chứng minh đẳng thức khi biết một tỉ lệ thức <br />
(hoặc một dãy tỉ số bằng nhau) cho trước<br />
1. Phương pháp<br />
Việc hệ thống hóa, khái quát hóa các kiến thức của tỉ lệ thức còn có vai trò <br />
rất quan trọng trong việc chứng minh tỉ lệ thức, với hệ thống các bài tập đơn <br />
giản đến phức tạp, từ cụ thể cơ bản đến trừu tượng, mở rộng đã cho các em rất <br />
nhiều hướng để giải quyết tốt yêu cầu bài toán.<br />
a c<br />
Để chứng minh tỉ lệ thức = ta có các phương pháp sau:<br />
b d<br />
Phương pháp 1: Chứng tỏ rằng a.d = b.c<br />
a c<br />
Phương pháp 2 : Chứng tỏ 2 tỉ số = có cùng 1 giá trị nếu trong đề bài đã <br />
b d<br />
cho trước 1 tỉ lệ thức, ta đặt giá trị chung của các tỉ số tỉ lệ thức đã cho là k từ đó <br />
tính giá trị của mỗi tỉ số ở tỉ lệ thức phải chứng minh theo k<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 23 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
Phương pháp 3: Dùng tính chất hoán vị, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, <br />
tính chất của đẳng thức biến đổi tỉ số ở vế trái (của tỉ lệ thức cần chứng minh) <br />
thành vế phải.<br />
Phương pháp 4: Dùng tính chất hoán vị, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, <br />
tính chất của đẳng thức để từ tỉ lệ thức đã cho biến đổi thành tỉ lệ thức phải <br />
chứng minh.<br />
1. Bài tập.<br />
a c<br />
Bài tập 1: Cho tỉ lệ thức 1 Với a, b, c, d 0<br />
b d<br />
a b c d<br />
Chứng minh :<br />
a c<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Giải<br />
<br />
Cách 1:<br />
<br />
a c<br />
a.d b.c<br />
b d<br />
<br />
<br />
Xét tích (a. b).c a.c b.c<br />
Thay b.c a.d (a b).c a.c a.d (c d ).a<br />
a b c d<br />
Vậy (a b).c (c d ).a<br />
a c<br />
a b c d<br />
Như vậy để chứng minh: .<br />
a c<br />
<br />
Ta phải có đẳng thức (a b).c (c d ).a .<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 24 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
a c<br />
Cách 2: Đặt k a b.k ; c d .k<br />
b d<br />
a b b.k b b(k 1) k 1<br />
Xét (1)<br />
a b.k b.k k<br />
c d d .k d d (k 1) k 1<br />
Và (2)<br />
c d .k d .k k<br />
<br />
a b c d<br />
Từ (1) và (2)<br />
a c<br />
a b c d<br />
Trong cách này ta chứng minh tỉ số nhờ tỉ số thứ ba. Để có tỉ số <br />
a c<br />
thứ ba ta đặt giá trị số đã cho bằng giá trị k. Từ đó tính giá trị của một số hạng <br />
theo k.<br />
<br />
a c a b<br />
Cách 3: Từ tỉ số<br />
b d c d<br />
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:<br />
<br />
a b a b a a b c d a b a b c d<br />
hay<br />
c d c d c c d c a a c<br />
Trong cách này sử dụng hoán vị trung tỉ rồi áp dụng tính chat của dãy <br />
tỉ số bằng nhau rồi hoán vị ngoại tỉ mtj lần nữa.<br />
<br />
a c b d<br />
Cách 4: Từ<br />
b d a c<br />
a b b b d c d<br />
XÐt 1 1 1<br />
a a a c d<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 25 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
a b c d<br />
VËy<br />
a c<br />
a c b d<br />
Cách 5: Từ<br />
b d a c<br />
Lấy 1 trừ từng vế của tỉ lệ thức:<br />
<br />
b d a b c d<br />
1 1<br />
a c a c<br />
Trong cách này, biến đổi đồng thời ngoại tỉ cho trung tỉ. Rồi lấy số <br />
1 trừ từng vế của tỉ lệ thức sau đó biieens đổi đẳng thúc cần chứng minh.<br />
<br />
Tãm l¹i tõ mét tØ lÖ thøc ta cã thÓ suy ra tØ<br />
lÖ thøc kh¸c b»ng c¸ch chøng minh theo nhiÒu c¸ch kh¸c<br />
nhau cã thÓ sö dông trong bµi tËp.<br />
<br />
a2 b2 ab<br />
Bài tập 2: Cho tû lÖ thøc Víi a, b, c, d 0 vµ<br />
c2 d2 cd<br />
c d<br />
a c a d<br />
Chøng minh : hoÆc<br />
b d b c<br />
C¸ch 1: Ta sö dông c¸ch biến đổi:<br />
2 2<br />
a b ab a 2 + b 2 ab<br />
V× nªn − =0<br />
c2 d 2 cd c 2 + d 2 cd<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GV: Hoàng Thị Nguyệt 26 Trường THCS Lê Văn Tám<br />
Sáng kiến kinh nghiệm: 2015 – 2016<br />
Đề tài: Kinh nghiệm dạy một số dạng toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong <br />
Đại số 7<br />
(a 2 b 2 )cd ab(c 2 d2)<br />
0<br />
(c 2 d 2 )cd<br />
a 2 cd b 2 cd c 2 ab d 2 ab<br />
0<br />
(c 2 d 2 )cd<br />
(a 2 cd c 2 ab) (d 2 ab b 2 cd ) 0<br />
ac(ad bc ) db( da bc ) 0<br />
(ad bc)(ac db) 0<br />
<br />
a c<br />
ad bc 0 ad bc<br />