Bùi Hoàng Tùng 20073276 Hóa Dầu 2 K52
1
PHẦN I: Sơ đồ và nguyên tắc làm việc của thiết bị:
Do kết cấu của thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm, nên cho lưu
thể nào sạch (không tạo ra cặn bẩn trên bề mặt truyền nhiệt, làm giảm hệ
số dẫn nhiệt α) sẽ được cho đi khoảng không gian ngoài ống. Lưu thể
nào tạo ra cặn bẩn trog quá trình làm việc cho đi khoảng không gian
trong ống. Mặt khác, lưu thể nào làm việc tại áp suất lớn hoặc cần thay
đổi vận tốc lưu thể cũng cần được cho đi khoảng không gian trong ống
ống chịu áp tốt hơn v và khi cần, có thể dễ dàng thay đổi vận tốc lưu
thể bằng bơm.
Như vậy, với bài này, ta cho hơi nước bão hòa đi khoảng không
gian ngoài ống theo hướng từ dưới lên trên và hỗn hợp (NH4)2SO45%
khối lượng đi khoảng không gian trong ống theo hướng từ trên xuống
dưới.
Hơi nước bão hòa khi đi vào không gian trong thiết bị sẽ cung cấp
nhiệt lượng đun nóng hỗn hợp gián tiếp qua ống chùm.
Bùi Hoàng Tùng 20073276 Hóa Dầu 2 K52
2
PHẦN II: Tính toán thiết kế thiết bị:
1/ Tính lượng nhiệt trao đổi Q:
Q = F Cp( tF tf)
Trong đó:
F: lưu lượng hỗn hợp đầu, F= 1.389 kg/s
tF: nhiệt độ sôi của hỗn hợp, tF=101oC
Cp: nhiệt dung riêng của hỗn hợp tại tF
Tại ∆t=76oC, có Cp=4187 J/kgoC
Vậy Q = 1389 × 4187 × (101-25) = 441 996.468 W
2/ Hiệu số nhiệt trung bình giữa hai lưu thể:
a/ Hiệu số nhiệt độ lớn:
Chọn t = 115.17oC
Có: ∆tđ= 115.17 25 = 90.17 oC
b/ Hiệu số nhiệt độ bé:
∆tc= 115.17 101 = 14.17 oC
c/ Hiệu số nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể:
đ
=.
.= 6.36 > 2 nên nhiệt độ trung bình giữa hai lưu thể
được xác định theo công thức:
∆ttb = đ
. ( đ
)=. .
..
.
∆ttb = 41( oC )
Bùi Hoàng Tùng 20073276 Hóa Dầu 2 K52
3
d/ Nhiệt độ trung bình của từng lưu thể là:
hơi nước bão hòa: t1tb = 115.17oC
hỗn hợp cần đun : t2tb = 115.17 41 = 74.17 oC
3/ Tính hệ số cấp nhiệt cho từng lưu thể:
a/ Tính hệ số cấp nhiệt phía hơi nước bão hòa theo công thức:
α1= 2.04 × A × Wm2 oC
Trong đó:
r : ẩn nhiệt ngưng tụ lấy theo nhiệt độ hơi bão hòa
∆t1: chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ thành ống
truyền nhiệt.
H : chiều cao ống truyền nhiệt
A : hằng số tra theo nhiệt độ màng nước ngưng.
Chọn chiều cao ống truyền nhiệt H = 2m
Ứng với t = 115.17oC ta có
r = 2216 000 J/kg
Giả sử chênh lệch nhiệt độ ∆t1= 2oC khi đó ta có nhiệt độ màng nước
ngưng :
tm= 115.17 = 114.17 oC
Từ tm= 114.17oC, tra bảng ta được: A = 183
Vậy:
α1= 2.04 × 183 × ×
α1= 10 184.945 W/m2độ
Bùi Hoàng Tùng 20073276 Hóa Dầu 2 K52
4
b/ Tính hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp (NH4)2SO4:
Do không có yêu cầu đặc biệt, chọn chế độ chảy xoáy ổn định.
Chọn Re = 35 000
Hệ số cấp nhiệt α tính theo công thức:
Nu = 0.021 ɛkRe 0.8 Pr0.43 ( )0.25
= 0.021 ɛkRe 0.8 Pr 0.43 ( )0.25
Trong đó:
Prt: chuẩn số Prandtl tính theo nhiệt độ trung bình của tường, còn các
thông số khác tính theo nhiệt độ trung bình của dòng.
ɛk: hệ số hiệu chỉnh tính đến nh hưởng của tỷ số giữa chiều dài l
đường kính dcủa ống.
Ta chọn : d= 30 × 2 mm
H = 2 m
=.= 58.823 > 50
Tính chuẩn số Pr theo công thức: Pr = ×
Trong đó :
Cp: nhiệt độ riêng hỗn hợp ttb
µ : độ nhớt hỗn hợp ttb
λ : hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp ttb tính theo công thức:
λ = ɛ × Cp × ρ
đây:
Bùi Hoàng Tùng 20073276 Hóa Dầu 2 K52
5
ρ : khối lượng riêng của hỗn hợp
M : khối lượng phân tử của hỗn hợp
Vậy:
λ = 3.58 × 10-8 × 4203.547 × 977.7 × .
.
λ = 0.518 W/m độ
Do đó:
Pr = . × .
.= 3.933
Tính chuẩn số Prt:
Prt=×
Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ:
q1= α1× ∆t1= 10184.945 × 2
q1= 20 369.89 W/m2
Hiệu số nhiệt độ hai phần thành ống:
∆t1= tt1 tt2 = q1× Σrt
Trong đó:
t2: nhiệt độ thành ống phía hỗn hợp
Σrt: nhiệt trở hai bên ống truyền nhiệt.
Σrt= rt1 + + rt2
Với:
rt1, rt2 : nhiệt trở của cặn bẩn hai phía của tường