HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
80
SO SÁNH XÉT NGHIM LIPID MÁU KHI NHN ĂN KHÔNG NHN ĂN
NGƯỜI TRƯNG THÀNH
Nguyn Hồng Thương1, Hoàng Thu Hà2, Lê Th Hi3
TÓM TT12
Đặt vn đề: Xét nghim định lượng lipid
thường được đo trong máu lấy sau khi nhịn ăn ít
nht 8 gi. Tuy nhiên, truyn thng s dng lipid
khi nhịn ăn hiện đang thay đi nhiu nơi trên
thế gii. t nghim lipid mu không nhịn ăn
đưc mt s hip hi, tài liu hướng dn chp
thun. Mc tiêu nghiên cu: Tìm hiu s khác
bit v xét nghim lipid khi ly mu nhịn ăn so
vi không nhịn ăn. Đối tượng và phương pháp:
57 người tình nguyn t 18 đến 80 tui được ly
mu khi nhịn ăn và không nhịn ăn làm xét
nghim Cholesterol toàn phn (TC), HDL-
Cholesterol (HDL-C) và Triglyceride (TG) thc
hin trên máy sinh hóa t đng Cobas C501. So
nh tương quan đánh gs khác bit kết qu
ca các xét nghim theo hướng dn CLSI-EP09.
Kết qu: Xét nghim TC, HDL-C và TG trong
mu nhịn ăn và không nhịn ăn mi tương quan
cht ch. H s tương quan Person ca TC
r=0,959 95%CI (0,931 0,976); ca HDL-C
r=0,949 95%CI (0,915- 0,969); ca TG r=0,802
95%CI (0,686 0,879), p<0.0001. Xét nghim
TC nhịn ăn và không nhịn ăn có khác bit gia
1Phòngt nghim Medlatec Hi Phòng
2Bnh vin Đa khoa Xanhn
3Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Hoàng Thu Hà
SĐT: 0904167237
Email: hahoasinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 15.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Gia Bình
hai phương pháp trung bình 0,57%, tính theo
đơn v 0,03 mmol/L (95% CI -0,049 đến 0,11),
nh hơn TEa ca xét nghim. Tương tự, HDL-C
khác bit giữa hai phương pháp trung bình
2,33%, tính theo đơn v 0,03 mmol/L (95% CI
-0,0029 đến 0,0534), nh hơn TEa của t
nghim. Trong khi đó TG có khác bit gia hai
phương pháp trung bình 23,8%, tính theo đơn
v -0,62 mmol/L (95% CI -0,89 đến 0,35), ln
n TEa và biến thiên cá th ca xét nghim,
mức đ khác bit có xu hướng tăng khi nng đ
TG ng. Kết lun: c ch s TC và HDL-C khi
ly mu không nhịn ăn so vi ly mu nhịn ăn
gn như không thay đi, sai s trung bình ln
t 0,57% và 2,33%. Xét nghim TG mu
không nhịn ăn so vi mu nhịn ăn có khác nhau,
sai s trung bình 23,8%.
T ka: lipid nhịn ăn, lipid không nhn ăn
SUMMARY
COMPARISON OF FASTING VERSUS
NON-FASTING LIPID PROFILES IN
ADULT
Background: The lipid profile is
conventionally measured in the blood collected
after fasting for at least 8 hours. However, the
tradition of using fasting lipid profiles is
currently changing many places in the world.
Nonfasting lipid profiles being endorsed by
several societies, guidelines. We evaluate how
non-fasting lipid profiles vary between fasting in
this study. Subjects and methods: 57 volunteers
from 18 to 80 years old participated in this study.
For the lipid profile, blood samples were drawn
fasting and again in a nonfasting state. Total
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
81
Cholesterol (TC), HDL-Cholesterol (HDL-C)
and Triglyceride (TG) were performed using the
Cobas C501 Chemistry System. We assessed the
correlation and differences in results of tests
according to CLSI-EP09 guidelines. Results:
Fasting and non-fasting results of TC, HDL-C
and TG were strongly correlated. Pearson
correlation coefficient of TC was r=0.959 95%CI
(0,931 0,976); HDL-C: r=0.949 95%CI (0.915-
0.969); TG: r=0.802 95%CI (0.686 0.879),
p<0.0001. Fasting and non-fasting TC had a
mean difference of 0.57%, in units of 0.03
mmol/L (95% CI -0.049 to 0.11), smaller than
TEa. Similarly, HDL-C had an average
difference between the two methods of 2.33%, in
units of 0.03 mmol/L (95% CI -0.0029 to
0.0534), smaller than TEa. However, TG had a
mean difference of 23.8%, in units of -0.62
mmol/L (95% CI -0.89 to 0.35), larger than TEa
and within-subject biological variation. The
difference tends to increase when TG increases.
Conclusion: Fasting and non-fasting TC and
HDL-C results are almost unchanged, the
average error is 0.57% and 2.33%, respectively.
An average TG bias of 23,8% was observed
between non-fasting and fasting samples.
Keywords: Fasting lipid, Non-fasting lipid
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xét nghim lipid máu là mt trong nhng
xét nghiệm hóa sinh bản, tn sut ch
định cao để chẩn đoán rối lon chuyn hóa
lipid u ng lọc, xác định nguy các
bnh lý tim mạch. Đ thc hin xét nghim
bệnh nhân đưc yêu cu ly máu sau khi
nhn ăn ít nhất 8 gi. Lý do cn nhn ăn đưc
cho là để gim bt các ảnh ng đến xét
nghim lipid do chuyển hoá sau ăn của bnh
nhân. Trong thc tế vic tiêu th thc ăn
phân b đều trong sut c ngày gm 3 ba
chính c ba ph xen k nên hu hết mi
ngưi đều không trng thái nhn ăn trong
phn ln thi gian ngoi tr vào bui sáng
sm. Như vậy để đảm bo trng thái nhn ăn
lý tưng nht phi la chn xét nghim vào
buổi sáng do đó số ng người bnh s tp
trung nhiu vào thi đim này gây áp lc cho
h thng y tế cũng như kéo dài thi gian ch
đợi ca bnh nhân. Trên thế gii gần đây đã
c nghiên cu áp dng xét nghim lipid
máu khi không nhịn ăn, so sánh nồng độ
lipid u khi nhn ăn không nhịn ăn, giá
tr ca xét nghim lipid khi không nhịn ăn
trong đánh giá nguy b bnh tim mch.
Xét nghim lipid mu không nhịn ăn đưc
mt s hip hi chp thuận ng dn
trong mt s trưng hp1. Ti Vit Nam
chưa nghiên cứu nào đánh giá về vấn đề
này. Chúng tôi tìm hiu s khác bit gia các
mu xét nghim lipid khi nhn ăn không
nhn ăn để th định ng cho công tác
xét nghim phc v bệnh nhân được tốtn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: ngưi trưởng
thành t 18 tui tr n, ch định xét
nghim lipid máu hoặc người tình nguyn, s
dng dch v xét nghim ca Medlatec Hi
Phòng.
Tiêu chun la chn: bnh nhân hoc
ngưi tình nguyn tham gia nghiên cu, duy
t thói quen sinh hot hàng ngày trong thi
gian ti thiu 1 tuần trước khi xét nghim
máu.
Tiêu chun loi tr: đối tưng nghiên
cu không phải ngưi Vit, ph n có thai
hoặc cho con dưi 6 tháng, ngưi ung
nhiều bia u hoc s dng cht ch
tch khác trưc khi xét nghim.
Thi gian nghiên cu: t tháng 6 m
2023 đến tháng 6 năm 2024
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
82
Đa đim nghiên cu: Phòng xét nghim
Medlatec Hi Phòng
Phương pháp nghiên cu:
- Thiết kế nghiên cu mô t.
- C mu: Chn mu thun tin ch
đích. C mu ti thiểu 40 ngưi theo ng
dẫn EP09 “Method Comparison and Bias
Estimation Using Patient Samples” của Vin
tiêu chun Xét nghim Lâm sàng ca M
(Clinical and Laboratory Standards Institute-
CLSI).
- Nội dung: Đối ng nghiên cu đưc
xét nghim lipid 3 thông s Triglycerid (TG),
Cholesterol toàn phn (TC), HDL-
Cholesterol (HDL-C) ln th nht nhịn ăn
theo quy trình ti Medlatec Hi Phòng. La
chn ít nhất 40 trường hp nồng độ TG
trải đều t thp ti cao. Đối tưng có kết qu
TG phù hp đưc đề ngh ly mu xét
nghim ln 2 không nhịn ăn. Mẫu th nht
được ly khi nhn ăn ít nhất 8 tiếng. Mu th
hai đưc lấy sau ăn 4 tiếng. Gia 2 ln ly
máu cách nhau không quá 7 ngày. Mu máu
tĩnh mạch đưc chống đông, xử bo
quản theo quy đnh. Các ch s TG, TC,
HDL-C đưc phân tích trên h thng y
sinh hóa t động Cobas C501, hoá chất đồng
b ca Roche. Qtnh xét nghim tuân th
các yêu cu v đảm bo chất lưng ni kim
ngoi kiểm được thc hin ti phòng
xét nghiệm đt tiêu chun ISO 15189:2012.
So sánh kết qu định lượng lipid gia mu
nhn ăn mu không nhịn ăn, đánh giá
tương quan, đánh giá sự khác bit trung bình
gia hai phương pháp so sánh với sai s
tng cho phép (Total Error Allowable
TEa). TEa ca các xét nghim TG, TC,
HDL-C ly theo tu chun 2024 ca Hi Y
hc Xét nghim Hoá sinh lâm sàng Châu
Âu (European Federation of Clinical
Chemistry and Laboratory Medicine -
EFLM).
X s liu: Phân tích tương quan giữa
xét nghim TC, TG HDL-C mu nhn ăn
không nhịn ăn, tính hệ s ơng quan r
theo Pearson. Đánh giá s khác bit gia hai
phương pháp theo Bland Altman. S dng
ExcelMedCalc 20.1.4 đ phân tích.
Nghiên cu đưc Hội đồng đề cương
Trường Đi Hc Y Hà Ni chp thun.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đc đim ca nhóm nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm ca nhóm nghiên cu
Tuổi (năm)
n (%)
Các ch s lipid máu
Trưc ăn
Sau ăn
18 40
20 (35,1)
TC (mmol/L)
5,27 ±1,07
(3,27 7,82)
5,24 ±1,05
(3,16 7,88)
40 60
18 (31,6)
HDL-C (mmol/L)
1,3 ±0,33
(0,74 2,11)
1,27 ±0,34
(0,65 2,13)
60 80
19 (33,3)
TG (mmol/L)
1,91 ±1,31
(0,5 7,19)
2,53 ±1,70
(0,49 8,67)
Gii
N
35 (61.4%)
Nam
22 (38,6%)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
83
Nhn xét: Nghiên cu thu thập đưc 57 ca. Tui t 18 đến 80. N gii chiếm t l
61,4%
3.2. So sánh xét nghim TC gia mu nhn ăn và không nhn ăn
Hình 1. So sánh xét nghim TC gia mu nhịn ăn (TC1) và không nhn ăn (TC2)
Nhn xét: Xét nghim TC nhịn ăn
không nhịn ăn tương quan cht ch, h s
r=0,96, khong tin cy (CI) 95% t 0,93 đến
0,97, p<0.0001. Khác bit trung nh gia
TC nhn ăn không nhịn ăn là 0,03 mmol/L
(95% CI -0,049 đến 0,11). Khác bit phn
tm 0,57% nhỏ n sai số tng cho phép
TEa mc tối ưu (4,2% theo EFLM 2024).
Xét nghim TC sau ăn nhịn ăn khác
biệt không có ý nghĩa thống kê vi p>0.05.
3.3. So sánh xét nghim HDL-C gia
mu nhn ăn và không nhn ăn
Hình 2. So sánh xét nghim HDL-C gia mu nhịn ăn (HDL-C1)
và không nhn ăn (HDL-C2)
Nhn xét: Xét nghim HDL-C nhịn ăn
không nhn ăn tương quan chặt ch, h
s r=0,95, khong tin cy (CI) 95% t 0,915
đến 0,97, p<0.0001. Khác bit trung nh
gia HDL-C nhn ăn không nhịn ăn
0,03 mmol/L (95% CI -0,0029 đến 0,0534).
Khác bit phần trăm là 2,33% nh n TEa
mc ti ưu (5,0% theo EFLM 2024). Xét
nghim HDL-C nhịn ăn không nhn ăn
khác biệt không ý nghĩa thng vi
p>0.05.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
84
3.4 So sánh xét nghim TG gia mu nhịn ăn và không nhịn ăn
Hình 3. So sánh xét nghim TG gia mu nhn ăn (TG1) và không nhn ăn (TG2)
Nhn xét: Xét nghim TG nhịn ăn
không nhịn ăn tương quan cht ch, h s
r=0,8, khong tin cy (CI) 95% t 0,686
0,879, p<0.0001. Khác bit trung bình gia
TG nhn ăn không nhn ăn -0,62
mmol/L (95% CI -0,89 đến 0,35). Khác bit
phần trăm 23,8% lớn n TEa lớn n
biến thiên th (19,7%), mức độ khác bit
xu ng tăng khi nồng độ TG > 2,5
mmol/L.
Xét nghim TG nhn ăn và không nhịn ăn
khác biệt có ý nghĩa thng kê vi p<0,0001
IV. BÀN LUN
Trong thc hành lâm ng bnh nhân
phi nhn ăn t 6 đến 8 gi trưc khi ly máu
xét nghim nhm gim bt các ảnh ng
đến ch s lipid do chuyển hoá sau ăn ca
bnh nhân. Trong thc tế vic tu th thc
ăn phân bố đều trong sut c ngày gm 3 ba
chính c ba ph xen k nên hu hết mi
ngưi không trng thái nhn ăn trong phn
ln thi gian ngoi tr bui sáng sm. N
vậy để đảm bo trng thái nhịn ăn lý tưng
nht phi la chn xét nghim vào bui sáng
do đó số ng ngưi bnh s tp trung nhiu
vào thi đim này. Ri lon chuyn hóa lipid
máu không ch là yếu t nguy của bnh
mạch vành tng đi kèm vi mt s vn
đề v sc kho khác như tăng huyết áp, tiu
đưng, tha cân hoc béo phì. Yêu cu nhn
ăn trước khi my mu th gây khó khăn
mt s bt tiện cho ngưi bệnh đặc bit là
ngưi bnh tiu đường nguy cơ h đường
huyết hay nhng ngưi cao tuổi. Ưu điểm
ln và rõ ràng nht có th nhìn thấy đưc ca
vic xét nghim lipid máu không nhn ăn
đơn giản hóa vic ly mu máu xét nghim
cho bnh nhân, các phòng xét nghim và các
bác lâm sàng, t đó th ci thiện được
tình trng tuân th ca bnh nhân vi xét
nghim lipid. Bnh nhân ch đnh xét
nghim không phi quay li vào sáng hôm
sau mi đủ điu kin ly mu mà có th đưc
gii quyết ngay. Các phòng xét nghim
bác lâm sàng không phi chu gánh nng
ln bi lưng bệnh nhân đến làm xét nghim
tập trung đến 80 85% vào buing.
Trên thế gii đã các nghiên cu qui
mô ln áp dng xét nghim lipid máu khi