CU LONG BIÊN - CHNG NHÂN LCH S
(Thuý Lan)
I. V TH LOI
V tính chất, văn bản nht dụng đề cp nhng yếu t gn gũi, bức thiết đối vi cuc sng
hng ngày của con người hội đương đại như thiên nhiên, môi trưng, dân s, sc
kho, quyn tr em, him ho ma tuý...
Phương thc biểu đạt của văn bn nht dng rất đa dạng. th bút kí, phóng s, ghi
chép, thư tín...
Các bài hc: Cu Long Biên - chng nhân lch s (ca Thuý Lan), Bức thư của th lính
da đỏ (ca Xi-át-tơn), Đng Phong Nha (ca Trn Hoàng) thuc kiểu văn bản nht dng.
II. KIN THỨC CƠ BẢN
1. Bài văn có thể chia ba đoạn:
- Đoạn 1 (T đầu đến "nhân chng sống động, đau thương và anh dũng của th đô Hà
Ni"): Gii thiu chung v cu Long Biên qua mt thế k tn ti.
- Đoạn 2 (T "Cu Long Biên khi mới khánh thành" đến "nhưng vẫn do dai, vng
chc"): Cầu Long Biên như một nhân chng sống động, đau thương và anh dũng.
- Đoạn 3 (T "Bây gi cu Long Biên" đến hết): Cầu Long Biên trong đời sng hin
ti và cm nghĩ của tác gi.
2. Đoạn văn t "Cu Long Biên khi mới khánh thành" đến "hàng nghìn người Vit
Nam b chết trong quá trình làm cu" cho thy:
- T điểm nhìn ca ngôi th ba, tác gi dùng phương thc thuyết minh để cung cp
cho người đọc nhng hiu biết v lai lch tên ca cầu, độ dài, cu to, trọng lượng ca
cu, mi quan h gia s xut hin ca cu vi đi sng lch s - hội; qua đó khẳng
định vai trò "chng nhân lch s" ca cu Long Biên.
- So sánh với liệu được cung cấp qua hai đoạn Đọc thêm (trang 128-129, SGK) v
cầu Thăng Long và Chương Dương, thể thy qui ca cu Long Biên tuy nh n,
song có vai trò tht quan trng v nhiu mt trong sut gần 100 m trước khi có hai
cây cu nói trên.
3. Trong đoạn văn từ "Năm 1945" đến "nhưng vn do dai, vng chc":
+ Nhng cnh vt s kiện đã được ghi li: cu Long Biên trong kí c ca tác gi
khi đi học hai hướng nhìn (t phía ni thành và t phía Gia Lâm); cu Long Biên mùa
đông m 1946 - khi Trung đoàn th đô rút khỏi Ni hưởng ng Li kêu gi toàn
quc kháng chiến ca Bác H; cu Long Biên những m tháng giặc Mĩ trút bom xung
Hà Ni.
+ Vic trích dn một bài thơ và lời mt bn nhc tác dng gây ấn tượng mnh m,
chân thc và c th v mt s kin lch s mà cu Long Biên là mt nhân chng sng.
+ Cách k của đoạn này so với đoạn t "Cu Long Biên khi mới khánh thành" đến
"hàng nghìn người Vit Nam b chết trong quá trình làm cu" khác nhau:
- V ngôi kể: đoạn trước tác gi nhp vai ngôi th ba để kể, đon này tác gi trc tiếp
xưng "tôi" (ngôi th nht).
- V phương thức biu đạt: đoạn trước ch yếu tác gi dùng phương thức thuyết
minh.
- V cách s dng t ng, đoạn này tác gi s dng các t ngsc thái biu cm
mnh m như: nhớ như in, trang trọng, nm sâu trong trí óc, say mê ngm nhìn, yêu
thương, quyến rũ, khát khao, bi thương, húng tráng, nhói đau, oanh liệt, oai hùng, thân
thương, tả i, ứa máu...
Nh thế, trong đon này, tình cm ca tác gi bc l ràng và tha thiết hơn so vi
đoạn trên.
4. Đọc đoạn đầu và đoạn cui ca bài văn.
+ Tác gi đặt tên cho bài viết Cu Long Biên - chng nhân lch s, không th thay
chng nhân bng chng tích, bi vì: cách dùng chng nhân dùng th pháp nhân hoá.
Cách này giúp người đọc có cm giác tác gi đã thi hn vào s vt, coi cu Long Biên
người đương thời ca những thăng trầm lch s.
Nhng s kin lch s mà cầu Long Biên đã "chng kiến":
- Cuc kháng chiến chng Pháp vi s kiện mùa đông m 1946 - khi Trung đoàn
th đô rút khỏi Hà Nội hưởng ng Li kêu gi toàn quc kháng chiến ca Bác H;
- Năm 1972, cầu Long Biên b gic Mĩ trút bom đánh phá.
Cu Long Biên trong quá trình tn ti ca mình thế chính chng nhân sng
động, đau thương và anh dũng của lch s dân tc Vit Nam nói chung ca th đô
Ni nói riêng.
+ So sánh câu cuối bài văn với câu rút gn: Còn tôi, tôi c gng truyn tình yêu cây
cu ca mình vào trái tim họ, để du khách ngày càng xích li gn với đất nước Vit Nam.
Câu cui trong bài văn tuy dài hơn nhưng sc thái biu cm hơn nhờ cách diễn đạt
gi những liên tưởng thú v (nhp cu vô hình).
S dĩ thể nói nhp cu bng thép ca cu Long Biên li th tr thành nhp cu
hình ni nhng con tim bi vì: cu Long Biên chng nhân lch s "sống động, đau
thương anh dũng" của người Vit Nam khiến khách du lịch nước ngoài phi "trm
ngâm", "đứng nhiều góc độ, ghi li hình nh chiếc cu" mỗi khi đến thăm nơi đây.