Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information 2024; 00(00); 000000
1
http://doi.org/10.59882/1859-364X/218
Journal homepage: jprdi.vn/JP
Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information
An official journal of Hanoi University of Pharmacy
Research article
Satisfaction with outpatient pharmacy services at Saint Paul
General hospital
Thuy Le Thua, Linh Nguyen Thia, Thuy Nguyen Thua, Van Pham Nu Hanha, Thuy Nguyen
Thi Phuonga, Lien La Thi Quynha, Hai Nguyen Thib, Long Nguyen Ducb, Dua Nguyen
Thib, Son Nguyen Truongb,*
a Hanoi University of Pharmacy, 13-15 Le Thanh Tong, Hoan Kiem, Hanoi, Vietnam.
b Saint Paul General Hospital, 12 Chu Van An, Ba Dinh, Hanoi, Vietnam.
*Corresponding author: email: ds.truongson@gmail.com; điện thoi: 0987.553.622
Article history:
Received 15 July 2024
Resived 22 November 2024
Accepted 10 December 2024
ABSTRACT
Patient satisfaction is one of the factors in evaluating the quality of services. The purpose of
this study was to assess patient satisfaction with outpatient services at payment and drug
dispensing area Saint Paul General hospital. A cross-sectional study was conducted on
outpatient patients from April 2024 to May 2024. The questionnaire included demographic
characteristics, 5 groups of factors with 21 observation variables, general satisfaction and a
suggestion question. Descriptive statistics were used to analyze the data. 408 participants
answered the questionnaire. 57.6% of participants were female. The results of drug
dispensing services had the highest mean score in 5 groups of factors (4.80±0.41), the lowest
was the facilities (4.66±0.46). The average scores of the remaining factor groups were:
accessibility to the payment and drug dispensing area: 4.77; transparency of information and
financial procedures: 4.79; and service results: 4.80. The mean score of patient satisfaction
with outpatient service at payment and drug dispensing area was 9.17.
Keywords: hospital, pharmacy services, out-patient, patient satisfaction
Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information 2024; 00(00); 000000
2
http://doi.org/10.59882/1859-364X/218
Journal homepage: jprdi.vn/JP
Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information
An official journal of Hanoi University of Pharmacy
Bài Nghiên cu
S hài lòng ca người bnh ngoi trú đối vi dch v c ca
Bnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Lê Thu Thy1, Nguyn Th Linh1, Nguyn Thu Thu1, Phm N Hnh Vân1, Nguyn Th
Phương Thuý1, Lã Th Qunh Liên1, Nguyn Th Hi2, Nguyn Đức Long2, Nguyn Th
Da2, Nguyn Trường Sơn2,*
1 Trường Đại học Dược Hà Ni, 13-15 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Ni
2 Bnh viện Đa khoa Xanh Pôn, 12 Chu Văn An, Ba Đình, Hà Ni
*Tác gi liên h: email: ds.truongson@gmail.com; điện thoi: 0987.553.622
Ngày gi bài: 15/07/2024
Ngày nhn bn sa: 22/11/2024
Ngày chp nhn đăng: 10/12/2024
TÓM TT
Hài lòng của người bnh yếu t trong đánh giá chất lượng dch v. Mc tiêu ca nghiên
cứu để đánh giá sự hài lòng của người bnh ngoi trú đối vi dch v ti khu vc thanh
toán phát thuc bo him y tế (BHYT) ca bnh vin Đa khoa Xanh Pôn. Nghiên cu ct
ngang được thc hiện trên người bnh ngoi trú t tháng 4 năm 2014 đến tháng 5 năm 2024.
B câu hi s dng gm các thông tin v đặc điểm nhân khu hc, 5 nhóm nhân t vi
21 biến s, s hài lòng chung và ý kiến đề xut. Thng kê mô t được s dụng để phân tích
d liệu. 408 người tham gia tr li b câu hỏi. 57,6% người tham gia n. Kết qu thc
hin dch v ti khu vc thanh toán và phát thuc có điểm hài lòng cao nht (4,8±0,41), thp
nhất là cơ sở vt cht (4,66±0,46). Đim các nhóm nhân t còn lại là: khà năng tiếp cn vi
khu vc thanh toán cp phát thuc: 4,77; s minh bch thông tin và th tc tài chính: 4,79
và kết qu thc hin dch v: 4,80. Đim trung bình ca s hài lòng người bnh vi dch v
khu vc thanh toán và phát thuc BHYT ngoi trú là 9,17.
T khoá: Bnh vin, dch v dược, người bnh ngoi trú, s hài lòng của người bnh.
Lê Thu Thy và cng s JPRDI 2024; 00(00); 000 - 000
3
Đặt vấn đề
Đánh giá sự hài lòng của ngưi bệnh đối vi dch v bnh vin mt vấn đề đưc B
Y tế quan tâm trong những năm gần đây [1,2]. Lĩnh vực dược là mt phn trong các dch v
được bnh vin cung cp cũng một trong những lĩnh vực cần được đánh giá. Kết qu
đánh giá sự hài lòng của người bnh s là căn cứ để bnh vin có nhng bin pháp can thip
phù hp nhm nâng cao chất lượng dch vụ, tăng cường s hài lòng, giúp to lòng tin, thu
hút người bệnh đến khám cha bnh.
Bnh viện Đa khoa (BVĐK) Xanh Pôn bnh vin hng I trc thuc S Y tế
Ni. Bnh vin là một trong các đơn v đi đầu trong các bnh vin ti S Y tế trong ci tiến
và trin khai các hoạt động. Mt trong các hot động ci tiến đã được bnh vin thc hin
trin khai quy trình cp phát thuc BHYT ngoi trú mt chiều (người bnh s thc hin
hoàn thành các dch v khám cha bnh từng bước, không cn quay lại nơi đăng ký khám
ban đầu để nhn các giy t). Vi quy trình cp phát này, bnh viện đã được nhiu bnh vin
trên địa bàn Hà Nội đến hc hi. Tuy nhiên, t khi trin khai bnh viện chưa có nghiên cu
tiến hành đánh giá s hài lòng vi dch v ti khu vc thanh toán và phát thuc BHYT cho
người bnh ngoi trú mt chiều này đ tìm ra những điểm đã làm tốt giúp mang li s hài
lòng cho người bnh và những điểm còn cn tiếp tc ci tiến để nâng cao s hài lòng. Chính
vy, chúng tôi đã tiến hành nghiên cu này vi mục tiêu để đánh giá sự hài lòng ca
người bnh ngoại trú đối vi dch v ti khu vc thanh toán phát thuc bo him y tế
(BHYT) ca bnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu: Người bệnh đã trải nghim dch v khu vc thanh toán
phát thuc bo him y tế (BHYT) ngoi trú ti BVĐK Xanh Pôn t tháng 4/2024 đến 5/2024
đáp ứng các tiêu chun la chn và loi tr. Tiêu chun la chn: Người bệnh đồng ý tham
gia nghiên cu, t 18 tui tr lên, có sc khe tâm thần bình thường, có kh năng giao tiếp
tr li các câu hi. Tiêu chun loi tr: Người bnh không trc tiếp lĩnh thuốc ti quy phát
thuc BHYT ngoi trú.
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cu t ct ngang. B câu hi trong
nghiên cứu được xây dựng căn cứ da trên quyết định s 56/QĐ-BYT [2] và mt s nghiên
cứu trước đây [39]. B câu hi gm 3 phn: đặc điểm nhân khu hc (9 câu); câu hi liên
quan đến các yếu t ca dch v cp phát thuc ngoi trú (21 biến chia làm 5 nhóm ch s),
01 câu hi v s hài lòng chung của người bnh 1 câu hi m. Mức độ hài lòng ca các
yếu t được đo theo thang likert 5 từ mc thấp đến mc cao nht c th: hoàn toàn không
hài lòng, không hài lòng, bình thưng, hài lòng, rt hài lòng. Mức độ hài lòng chung được
đo theo thang điểm 10. S dng k thut ly mu thun tin, ly trong mt khong thi gian.
S liệu được thu thp bằng 2 phương pháp là: 1. Phát phiếu khảo sát cho người bnh t điền;
2. Phng vấn người bnh trc tiếp nghiên cu viên s điền vào phiếu kho sát (áp dng
với người cao tuổi khó khăn trong tự điền phiếu). S liệu được nhp trên phn mm Epi info
7.2.6.0, xut ra file excel và tiến hành phân tích trên phn mm SPSS 25.0. Phân tích mô t
được thc hin để cung cp thông tin v đặc điểm người bnh và s hài lòng vi các yếu t.
Lê Thu Thy và cng s JPRDI 2024; 00(00); 000 - 000
4
Tính s ng (n), t l (%) đối vi biến phân loi tính giá tr trung bình (TB), độ lch
chuẩn (SD) đối vi biến liên tc. Các xác định ch s hài lòng:
Ch s hài lòng theo tng thành phần được xác định bng tng s câu tr li mức độ
hài lòng rt hài lòng theo tng thành phn chi cho tng s người được kho sát, phng
vn nhân vi 100 (không bao gồm các trường hp chọn phương án trả li là không s dng
dch v hoc không có ý kiến).
Trong đó An là:
A1: Ch s thành phn v kh năng tiếp cn khu vc thanh toán và phát thuc
A2: Ch s thành phn v minh bch thông tin th tc hành chính
A3: Ch s thành phn v cơ sở vt cht, trang thiết b
A4: Ch s thành phn v nhân viên khu vc cp phát thuc ngoi trú
A5: Ch s thành phn v kết qu cung cp dch v
N: là tng s người được kho sát (không bao gồm các trường hp chọn phương án
tr li: không s dng dch v): N = n1+n2+n3+nn.
Ch si lòng chung trung bình cng ca các ch si lòng theo tng thành phn.
Kết qu nghiên cu và bàn lun
Kết qu nghiên cu
Đặc điểm chung của người bnh tham gia nghiên cu
Thc tế khảo sát được 408 người bnh. Đặc điểm nhân khu hc ca người bnh tham
gia nghiên cứu được trình bày trong Bng 1.
Bng 1. Đặc điểm chung của người tham gia nghiên cu
STT
Đặc điểm
SD/%
1
Tuổi, trung bình (SD) năm (n = 408)
9,41
2
Gii tính, n (%) (n = 408) Nam
N
42,4
57,6
3
Ngh nghip, n (%) (n = 408)
Công chc/viên chc
Công nhân
Nông dân
Ni tr
Kinh doanh t do
Đã nghỉ hưu
Tht nghip
Khác
1,7
1,2
0,7
2,9
4,2
86,8
0,2
2,2
4
Trình độ hc vn, n (%) (n = 401)
Lê Thu Thy và cng s JPRDI 2024; 00(00); 000 - 000
5
STT
Đặc điểm
SD/%
i trung hc ph thông
Trung hc ph thông
Trung cp hoặc cao đẳng
Đại hc hoặc trên đại hc
26,4
37,2
9,7
26,7
5
Tình trng hôn nhân, n (%) (n = 401)
Chưa lập gia đình
Đã kết hôn
Đã li dị/góa v/góa chng
2,2
81,3
16,5
6
Khong cách t nhà đến bnh vin, trung
bình (SD) km
4,79
7
Ln khám ti bnh vin, n (%) (n = 408)
Lần đầu tiên
Ln th hai
Nhiều hơn hai lần
1,7
3,2
95,1
8
Tn suất lĩnh thuốc trong 1 năm, trung bình
(SD) ln
2,91
9
Bệnh được chẩn đoán, n (%), (n = 408)
Cp tính
Mn tính
Cp và mn tính
10,0
80,2
9,8
Độ tui trung bình ca người tham gia nghiên cu 68,8±9,41, vi t l n cao hơn
nam (57,6% 42,4%), phn lớn người bnh đã nghỉ hưu (86,8%). Trình đ trung hc ph
thông (37,2%) đại hc hoc trên đại hc (26,7%) chiếm t l cao nht. 81,3% người tham
gia kho sát đã kết hôn, khong cách t nhà ti bnh viện chưa tới 5km. 95,1% người
bnh đã đến khám cha bnh bnh vin nhiều hơn 2 lần vi tn suất lĩnh thuốc trung bình
trong 1 năm gần đây là 11,18 lần, phn ln mc các bnh mn tính (chiếm 90,0%).
Mức độ hài lòng của người bnh vi hoạt động cp phát thuc ngoi trú
Mức độ hài lòng của người bnh vi các nhóm ch s th hin Bng t 2 đến 6.
Bng 2. S hài lòng của người bnh vi kh năng tiếp cn khu vc thanh toán- phát thuc
TT
Ni dung
TB±SD
n
n (%)
1
2
3
4
5
1
V trí nơi phát thuốc
thun tin, d tìm
4,76±0,48
408
-
-
10
(2,5)
77
(18,9)
321
(78,7)
2
Bng ch dẫn đến nơi
phát thuc ràng, d
hiu
4,78±0,49
243
-
1
(0,4)
7
(2,1)
40
(16,5)
197
(81,1)
Đim trung bình chung
4,77±0,46
Đim hài lòng trung bình ca nhóm ch s này 4,77±0,46. Ch 243 người s