BLUẬT DÂN SỰ 2005
Ngày 27-6, Chtịch nước Trần Đức Lương đã lệnh công bBộ luật
Dân sự, đã được Quốc hội khóa XI, k họp thứ 7 tng qua ngày 14-6-2005.
Bluật này s hiệu lực từ ngày 1-1-2006. Dưới đây toàn văn bộ luật
mới này.
---------------------------------------
Căn cvào Hiến pháp nước Cộng hòa hi chủ nghĩa Việt Nam năm
1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Ngh quyết số 51/2001/QH10 ngày 25
tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Bộ luật này quy định về dân sự.
PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Chương I
NHIỆM V VÀ HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT DÂN SỰ
Ðiều 1. Nhiệm vụ và phm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự
Bluật dân s quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng
xcủa nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về
nhân thân i sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan h dân sự).
Bluật dân sự nhiệm vbảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân,
tchức, lợi ích của Nớc, lợi ích ng cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an
toàn pháp trong quan hn sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu
vật chất và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - hội.
Ðiều 2. Hiệu lực của Bộ luật dân s
1. Bluật dân sđược áp dụng đối với quan hệ dân sự được xác lập từ
ngày B luật này hiu lực, trừ trường hợp được B luật này hoặc nghị
quyết của Quốc hội có quy định khác.
2. Bluật n sự được áp dụng trên lãnh thnước Cộng hòa xã hi chủ
nghĩa Việt Nam.
3. B luật dân sự được áp dụng đi với quan hệ dân sự yếu tố nước
ngoài, trtrường hợp điều ước quốc tế mà Cng hòa hi chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên có quy định khác.
Ðiều 3. Áp dụng tập quán, quy định tương tự của pháp luật
Trong trường hợp pháp luật không quy đnh và các n không thỏa
thuận thì tháp dụng tập quán; nếu không tập quán thì áp dụng quy
định ơng tự của pháp luật. Tập quán và quy định ơng tự của pháp luật
không được trái với những nguyên tắc quy định trong B luật này.
Chương II
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Ðiều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận
Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc c lập quyền, nghĩa vụ dân
sđược pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó không vi phm điều
cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Trong quan hệ dân s, các bên hoàn toàn t nguyện, không bên nào được
áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào.
Cam kết, thỏa thuận hợp pp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các
n và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng.
Ðiều 5. Nguyên tắc bình đẳng
Trong quan hệ dân s, các n đều bình đng, không được lấy lý do khác
bit về dân tộc, giới tính, thành phần xã hi, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng,
tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp đđối xử không bình đẳng với nhau.
Ðiều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực
Trong quan hdân sự, c bên phải thiện chí, trung thực trong việc xác
lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự, không bên nào được lừa dối bên nào.
Ðiều 7. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự
Các bên phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình t
chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa
vụ, nếu không tự nguyện thực hiện thì thbị cưỡng chế thực hiện theo quy
định của pp luật.
Ðiều 8. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp
Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo đảm giữ gìn bản
sắc dân tộc, n trọng và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống tốt đp,
tình đoàn kết, tương thân, tương ái, mỗi người vì cộng đồng, cộng đồng vì
mi người và các giá trị đạo đức cao đẹp của các dân tộc cùng sinh sống trên
đất nước Việt Nam.
Ðồng bào các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện thuận lợi trong quan hệ
n sự để từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của mình.
Việc giúp đngười già, trem, người tàn tật trong việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự được khuyến khích.
Ðiều 9. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự
1. Tt ccác quyền dân sự của nhân, pháp nhân, chủ thể khác được
tôn trọng được pháp luật bảo vệ.
2. Khi quyn dân sự của một chủ thể bxâm phạm thì ch th đó
quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này hoặc yêu cầuquan, tổ chức
thẩm quyền:
a) Công nhn quyền dân sự của mình;
b) Buộc chấm dứt hành vi vi phm;
c) Buc xin lỗi, cải chính công khai;
d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;
đ) Buộc bồi thường thiệt hại.
Ðiều 10. Nguyên tc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân s không được xâm phạm
đến lợi ích của N nước, lợi ích công cng, quyền, lợi ích hợp pp của
người khác.
Ðiều 11. Nguyên tc tuân thủ pháp luật
Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải tuân theo quy định
của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật.
Ðiều 12. Nguyên tc hòa giải
Trong quan hdân sự, việc hòa giải giữa các bên phợp với quy định
của pp luật được khuyến khích.
Không ai được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực khi tham gia quan
hệ dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự.
Ðiều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân s
Quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây:
1. Giao dịch dân sự hợp pháp;
2. Quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác;
3. Sự kiện pháp lý do pp luật quy định;
4. Sáng tạo giá trị tinh thần là đối tượng thuộc quyền sở hữu trí tuệ;
5. Chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật;
6. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;
7. Thc hiện công việc không có ủy quyền;
8. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không căn cứ pháp
luật;
9. Những căn cứ khác do pháp luật quy định.
Chương III
NHÂN
Mục 1
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN S
CỦA NHÂN
Ðiều 14. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật n sự của nhân là kh năng của nhân
quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
2. Mi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
3. Năng lực pháp luật n sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và
chấm dứt khi người đó chết.
Ðiều 15. Nội dung ng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây:
1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài
sản;
2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản;
3. Quyền tham gia quan hdân sự và nghĩa vphát sinh từ quan h
đó.
Ðiều 16. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Năng lực pháp luật dân sự của nhân không bhạn chế, trừ trường hợp
do pháp lut quy định.
Ðiều 17. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
Năng lực hành vi dân scủanhân là khnăng của nhân bằng hành
vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân s.
Ðiều 18. Người thành niên, nời chưa thành niên
Người từ đủ ời tám tuổi trở lên người thành niên. Người chưa đ
ời tám tuổi là người chưa thành niên.
Ðiều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên
Người thành niên năng lực hành vi dân sđầy đủ, trừ trường hợp quy
định tại Ðiu 22 và Ðiều 23 của Bộ luật này.
Ðiều 20. Năng lực hành vi n s của người chưa thành niên từ đ
sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi
1. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lp, thực hiện
giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pp luật đồng ý, trừ giao dịch
nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp
luật có quy định khác.
2. Trong trường hợp người từ đmười lăm tuổi đến chưa đmười tám
tui tài sn riêng bo đảm thực hiện nghĩa vụ thì thtự mình xác lập,
thc hiện giao dịch dân sự mà không cần phải sự đồng ý của người đại
din theo pp luật, trừ trường hợp pp luật có quy định khác.
Ðiều 21. Người không có năng lực hành vi dân s
Người chưa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân
scủa người chưa đsáu tuổi phải do người đại diện theo pháp luật xác lập,
thc hiện.
Ðiều 22. Mất năng lực hành vi dân s
1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không th
nhận thức, làm chđược hành vi của mình thì theo u cầu của người
quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định tuyên b mất năng lực hành vi
n sự trên cơ sở kết luận của tchức giám định.
Khi không còn căn cứ tuyên bmột người mất năng lực hành vi dân s
thì theo u cầu của chính người đó hoặc của người quyền, lợi ích liên
quan, a án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên b mất năng lực hành vi
n sự.
2. Giao dịch dân s của người mất năng lực hành vi dân s phải do
người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.
Ðiều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân s
1. Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán
tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người quyền, lợi ích liên quan,
quan, t chức hữu quan, Tòa án th ra quyết định tuyên bngười bị hạn
chế năng lực hành vi n sự.
2. Người đại diện theo pháp luật của người bhạn chế năng lực hành vi
n svà phạm vi đại diện do Tòa án quyết định. Giao dịch dân sự liên quan
đến tài sản của người bhạn chế năng lực hành vi n sphải có sự đồng ý
của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh
hoạt hàng ngày.
3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi
n sthì theo u cầu của chính người đó hoặc của người quyền, lợi ích
liên quan, cơ quan, t chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định
tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mục 2
QUYỀN NHÂN THÂN
Ðiều 24. Quyền nhân thân
Quyền nhân thân đưc quy định trong Bộ luật này quyền n sự gắn
liền với mỗi nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Ðiều 25. Bảo vệ quyền nhân thân
Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì người đó có quyền:
1. T mình cải chính;
2. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu quan, tổ chức thẩm quyền
buc người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai;
3. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu quan, tổ chức thẩm quyền
buc người vi phạm bồi thường thiệt hại.
Ðiều 26. Quyền đối với họ, tên
1. Cá nhân có quyền họ, tên. Họ, tên của một người được xác định
theo họ, tên khai sinh của người đó.
2. nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của
mình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
3. Việc sử dụng danh, bút danh không được gây thiệt hại đến quyền,
lợi ích hợp pháp của người khác.
Ðiều 27. Quyền thay đổi họ, tên
1. Cá nhân quyền yêu cầu cơ quan nhà ớc có thẩm quyền ng
nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây
nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp
pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mnuôi vviệc thay đổi họ, tên cho con
nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha
đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo u cầu của cha đẻ, mẹ đhoặc người con khi xác định cha, m
cho con;
d) Thay đổi hcho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra ngun gốc huyết thống
của mình;
e) Thay đi họ, tên của người được xác định lại giới tính;
g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng
ý của người đó.
3. Vic thay đổi họ, tên của nhân không làm thay đổi, chấm dứt