intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài Liệu GSM BTS 3900

Chia sẻ: Đinh Công Thiện | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:19

213
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về BTS3900 GSM. Nó cũng mô tả kiến trúc hệ thống, cấu trúc phần mềm và phần mềm, chức năng các phân hệ, các loại cấu hình, luồng tín hiệu, phương thức đồng bộ đồng hồ, và các topoloty (cấu trúc liên kết mạng) của BTS3900 GSM. Tài liệu này cũng liệt kê những đặc điểm kỹ thuật về dung lượng, tần số vô tuyến RF (Radio Frequency), engineering, bảo vệ tràn, và các cổng của BTS3900 GSM...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài Liệu GSM BTS 3900

  1. BTS3900 GSM 1. Mô tả sản phẩm BTS3900 GSM - Mục đích: Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về BTS3900 GSM. Nó cũng mô t ả kiến trúc hệ thống, cấu trúc phần mềm và phần mềm, chức năng các phân hệ, các lo ại cấu hình, luồng tín hiệu, phương thức đồng bộ đồng h ồ, và các topoloty (c ấu trúc liên kết mạng) của BTS3900 GSM. Tài liệu này cũng li ệt kê những đ ặc đi ểm k ỹ thu ật v ề dung lượng, tần số vô tuyến RF (Radio Frequency), engineering, b ảo vệ tràn, và các cổng của BTS3900 GSM - Phiên bản sản phẩm Tên sản phẩm Phiên bản sản phẩm BTS3900 GSM (sau đây được thay bằng BTS3900) V300R008 - Giới thiệu BTS 3900 BTS3900 là trạm cơ sở macro indoor được phát triển bởi Huawei. So sánh v ới các BTS truyền thống, BTS3900 có cấu trúc đơn giản hơn và tích hợp cao h ơn. BTS3900 có các đặc tính sau: 1. Được phát triển dựa trên nền tảng BTS đã được thống nh ất cho các s ản ph ẩm wireless Huawei và cho phép chuyển tiếp dễ dàng từ 2G lên 3G 2. Cung cấp giao diện Abis IP/FE về phần cứng và cho phép Abis qua IP thông qua nâng cấp phần mềm nếu được yêu cầu 3. Dùng chung giá phụ BBU (BBU là đơn vị xử lý trung tâm) với DBS3900 đ ể t ối thiểu số lượng các phần dự trữ và giảm chi phí 4. Được lắp đặt linh hoạt trong small footprint và có thể bảo dưỡng dễ dàng với chi phí thấp 5. Cung cấp đa băng tần, như PGSM900, EGSM900 và DCS1800 6. Hỗ trợ phân tập nguồn phát (TX) (không được hỗ trợ bởi GRFU) và PBT (Power Boost Technology) (không được hỗ trợ bởi GRFU) 7. Hỗ trợ phân tập nguồn thu (RX) 2 đường và 4 đường (không hỗ trợ bởi GRFU) để tăng vùng phủ đường lên 8. Hỗ trợ GPRS và EGPRS 9. Hỗ trợ các tế bào đẳng hướng và định hướng 10. Hỗ trợ tế bào có thứ bậc, tế bào đồng tâm và tế bào micro 11. Hỗ trợ nhiều kiểu topo, như sao, cây, chuỗi, vòng, và các topo lai ghép 12. Hỗ trợ mật mã hóa A5/3, A5/2 và A5/1 và các thuật toán giải mã 13. Hỗ trợ cùng tồn tại với BTS3X, BTS3012, và DBS3900
  2. 14. Khi DRFU được cấu hình cho BTS3900, BTS3900 có thể h ỗ tr ợ t ối đa 12 sóng mang trong cấu hình tế bào S4/4/4 tối đa. Ngoài ra, vị trí được cấu hình v ới nhi ều BTS3900 có thể hỗ trợ tối đa 36 sóng mang trong cấu hình tế bào S12/12/12 t ối đa. 15. Khi GRFU được cấu hình cho BTS3900, một BTS3900 có thể h ỗ tr ợ t ối đa 36 sóng mang trong cấu hình tế bào S12/12/12 tối đa. Ngoài ra, site được cấu hình với nhiều BTS3900 có thể hỗ trợ tối đa 72 sóng mang trong cấu hình tế bào S24/24/24 tối đa. - Kiến trúc hệ thống BTS3900 Chủ yếu BTS3900 gồm BBU3900, các RFU, và tủ macro indoor. BBU3900 và các RFU được lắp đặt trong tủ macro indoor. Hình 1. Hệ thống BTS3900 Chú ý: Các RFU là hai loại: các DRFU và các GRFU. Ở đây lấy các DRFU là một ví dụ + BBU3900 được sử dụng cho xử lý băng cơ sở và cho phép tác động giữa BTS và BSC + RFU là đơn vị lọc RF, mà thực hiện việc điều chế, giải điều chế, xử lý d ữ li ệu, k ết hợp và phân chia các tín hiệu băng cơ sở và các tín hiệu RF. + Tủ macro indoor chứa BBU3900 và các RFU. Ngoài ra, t ủ macro indoor cung c ấp các chức năng như phân phối nguồn, tiêu hao nhiệt, và bảo vệ tràn. Hệ thống PS4890
  3. Hình 2. Hệ thống PS4890 PS4890, tủ nguồn indoor, cung cấp nguồn DC và không gian lắp đặt cho các thiết bị người sử dụng. PS4890 có thể cung cấp hỗ trợ nguồn khi nhóm nguồn được cấu hình. (1) Hệ thống nguồn (AC/DC) (2) DCDU-04 (3) DCDU-03A (4) Nhóm nguồn 2. Cấu trúc tủ BTS3900 Tủ BTS3900 hỗ trợ 3 loại nguồn đầu vào: -48VDC, (+24V) DC và 220V AC. Các t ủ mà h ỗ trợ các loại nguồn đầu vào khác nhau thì khác nhau về cấu trúc, chủ yếu là đơn vị phân phối nguồn 1. Cấu trúc tủ BTS3900 -48V Tủ BTS3900 (-48V) sử dụng đầu vào -48V DC bên ngoài. Nguồn DC dẫn vào DCDU- 01 một cách trực tiếp và DCDU-01 phân phối nguồn DC tới m ỗi thành phần trong t ủ. T ủ BTS3900 -48V có thể được lắp đặt một mình, được xếp trên tủ BTS3900 -48V khác, hoặc được lắp đặt sát với tủ BTS3900 -48V khác Tủ BTS3900 -48V gồm các thành phần sau: các DRFU ho ặc GRFU, BBU, GATM, DCDU-01, và quạt FAN, GATM ở giữa là tùy chọn
  4. Hình 3. Cấu trúc điển hình của tủ BTS3900 -48V Chú ý: Khi 2 tủ BTS3900 -48V được chồng lên nhau, BBU chỉ được lắp đặt trong tủ dưới và phục vụ như đơn vị điều khiển băng cơ sở cho 2 tủ. 2. Cấu trúc tủ BTS3900 +24V Tủ BTS3900 +24V sử dụng đầu vào +24V DC bên ngoài. Các PSU (DC/DC) chuyển đổi nguồn đầu vào bên ngoài thành nguồn -48V DC và cung c ấp ngu ồn -48V DC t ới DCDU-01. Sau đó, DCDU-01 phân phối nguồn -48V DC tới m ỗi thành ph ần trong t ủ. Tủ BTS3900 +24V có thể được lắp đặt một mình hoặc sát với tủ BTS3900 +24V khác. Tủ BTS3900 +24V gồm các thành phần sau: các DRFU hoặc GRFU, BBU, DCDU- 01, các PSU (DC/DC), quạt FAN
  5. Hình 4. Cấu trúc điển hình của tủ BTS3900 +24V 3. Cấu trúc tủ BTS3900 220V 3. Mô tả phần cứng BTS3900 GSM Các thành phần BTS3900 Các thành phần BTS3900 gồm BBU, DRFU, GRFU, DCDU-01, GATM, PMU, PSU, quạt FAN và các thành phần PS4890 Thiết bị BBU BBU3900 là đơn vị điều khiển băng cơ sở, thực hiện việc giao tiếp giữa BTS và BSC. BBU3900 có các chức năng sau: + Cung cấp các cổng vật lý cho việc giao tiếp giữa BTS và BSC + Cung cấp các cổng CPRI cho việc giao tiếp với RFU
  6. + Cung cấp cổng USB để download phần mềm BTS + Cung cấp kênh OM kết nối tới LMT hoặc M2000 + Xử lý dữ liệu UL và DL + Cung cấp quản lý tập trung trên toàn bộ hệ thống BTS, như OM và xử lý tín hiệu + Cung cấp xung đồng hồ tham khảo cho hệ thống - BBU3900 là một hộp nhỏ với các cổng bên ngoài trên mặt trước Bảng kích thước của BBU Mục Chiều cao (mm) Chiều rộng (mm) Chiều sâu (mm) BBU 86 442 310 BBU được lắp đặt trong tủ chuẩn 19inch BBU hỗ trợ 2 mức công suất đầu vào : -48V DC và +24V DC. Với hệ thống chuyển đổi công suất phù hợp, nguồn 220V AC có thể được chuyển đổi sang -48V DC cho BBU3900 Công suất tiêu thụ tiêu biểu của BBU là 50W - Các bản mạch và module của BBU3900 Các bản mạch BBU3900 gồm UEIU, GTMU, UELP và UPEU, và module của nó là UBFA + Bản mạch UEIE (Universal Environment Interface Unit): truyền tải các tín hiệu giám sát và cảnh báo từ các thiết bị bên ngoài tới bản mạch điều khiển chính + Bản mạch GTMU (GSM Transmission Timing and Management Unit for BBU): cung cấp các giao diện liên quan đến xung đồng hồ tham khảo, giám sát nguồn, OM và tập hợp cảnh báo bên ngoài.
  7. Bảng 2. Các cổng trên panel GTMU Nhãn Kiểu connector Mô tả CPRI0-CPRI5 SFP Các cổng cho giao giếp giữa BBU và module RF; hỗ trợ đầu vào và đầu ra tín hiệu điện và quang ETH RJ45 Cổng cho bảo dưỡng cục bộ và commissioning FE0 RJ45 Cổng dự trữ, thực hiện chức năng: Kết nối BBU tới thiết bị định tuyến trong phòng thiết bị thông qua cáp ethernet để truyền tải thông tin mạng FE1 DLC Cổng dự trữ, thực hiện chức năng: kết nối BBU tới thiết bị định tuyến trong phòng thiết bị thông qua cáp quang để truyền tải thông tin mạng USB USB Cổng dự trữ, thực hiện chức năng: cho phép nâng cấp phần mềm tự động từ đĩa USB TST USB Cung cấp xung đồng hồ tham khảo cho tester E1/T1 DB26 cái Cung cấp đầu vào và đầu ra 4 tín hiệu E1/T1 giữa GTMU và UELP hoặc giữa GTMU và BSC Nút RESET trên GTMU được sử dụng để khởi động lại GTMU + Bản mạch UELP (Universal E1/T1 Lightning Protection): là đơn vị bảo vệ tràn E1/T1 chung. UELP được lắp đặt trong SLPU hoặc BBU không bắt buộc. Mỗi UELP cung cấp bảo vệ tràn cho 4 luồng E1/T1 + Module UBFA (Universal BBU Fan Unit Type A): module của BBU3900, điều khiển tốc độ quạt và nhận biết nhiệt độ của bản mạch quạt + Bản mạch UPEU (Universal Power and Environment Interface Unit): là bản m ạch bắt buộc của BBU3900 mà chuyển đổi -48V hoặc +24V DC sang +12V DC.
  8. DRFU Một đơn vị lọc vô tuyến kép DRFU cung cấp 2 TRX. DRFU xử lý việc điều chế và giải điều chế giữa các tín hiệu băng tần cơ sở và các tín hiệu RF, xử lý dữ liệu, và kết hợp-phân chia. DRFU thực hiện những chức năng sau: + Điều chế các tín hiệu băng cơ sở sang các tín hiệu GSM RF bằng cách sử dụng chuyển đổi tần số trực tiếp trong kênh truyền dẫn. Sau khi khuếch đại hoặc kết hợp các tín hiệu RF, DRFU gửi các tín hiệu tới anten để truyền tải. +Thu tín hiệu RF từ anten và down-convert (chuyển đổi đường xuống) các tín hiệu RF thành các tín hiệu IF. Sau khi khuếch đại, chuyển đổi tương tự-số, down-convert số, matched filtering, và thực hiện AGC (Automatic Gain Control), DRFU gửi các tín hiệu tới BBU để xử lý tiếp theo. + Điều khiển công suất và tách sóng đứng
  9. + Tách công suất ngược + Hỗ trợ việc tổng hợp tần số và kiểm tra loop + Tạo xung CPRI, khôi phục xung CPRI của tín hiệu đồng bộ bị mất, và phát hiện cảnh báo - Có 9 cổng trên DRFU: 2 cổng thu phát các tín hiệu RF, 2 cổng CPRI, 4 cổng truyền dẫn các tín hiệu RX giữa các DRFU, và 1 cổng nguồn Bảng 2. Các cổng trên panel DRFU Connector Connector Cổng Mô tả Cổng thu phát Connector cái ANT1 Kết nối tới hệ thống anten các tín hiệu RF DIN ANT2 CPRI0 Kết nối tới tầng RFU mức thấp hơn Connector cái Cổng CPRI Kết nối tới BBU, hoặc tầng RFU mức SFP CPRI1 cao hơn Cổng đầu vào cho các tín hiệu phân tập RX1 in trong anten kênh 1 Cổng truyền Cổng đầu ra cho các tín hiệu phân tập RX1 out dẫn các tín Conntector cái trong anten kênh 1 hiệu RX giữa QMA Cổng đầu vào cho các tín hiệu phân tập RX2 in các DRFU trong anten kênh 2 Cổng đầu ra cho các tín hiệu phân tập RX2 out trong anten kênh 2 Connector Cổng nguồn PWR Đầu vào nguồn nguồn 3V3 DRFU bao gồm các thành phần sau: khối giao diện tốc độ cao, khối xử lý tín hiệu, khuếch đại công suất và dual-duplexer. - Chức năng của khối giao diện tốc độ cao như sau: + Thích hứng tín hiệu từ BBU cho khối xử lý tín hiệu + Thích ứng tín hiệu từ khối xử lý tind hiệu tới BBU
  10. Khối xử lý tín hiệu gồm 2 kênh RX đường lên và 2 kênh TX đường xuống Chức năng của các kênh RX đường lên như sau: + Chuyển đổi đường xuống các tín hiệu RF thành tín hiệu IF + Khuếch đại tín hiệu IF và thực hiện điều chế IQ + Thực hiện chuyển đổi tương tự-số + Lấy mẫu tín hiệu số + Thực hiện matched filtering + Thực hiện DAGC (Digital Automatic Gain) + Đóng gói dữ liệu Chức năng các kênh TX đường xuống như sau: + Giải đóng gói các tín hiệu đồng hồ, tín hiệu điều khiển và tín hiệu dữ liệu từ BBU và gửi chúng đến các khối tương ứng + Định dạng và lọc tín hiệu đường xuống + Thực hiện chuyển đổi số-tương tự thông qua DAC và thực hiện điều chế IQ + Thực hiện chuyển đổi đường lên tín hiệu RF sang băng tần phát Khối khuếch đại công suất khuếch đại tín hiệu RF công suất thấp từ khối xử lý tín hiệu. Chức năng khối dual-duplexer như sau: + Ghép kênh tín hiệu RX và tín hiệu TX + Kết hợp tín hiệu RX và tín hiệu TX để chúng sử dụng chung kênh anten + Lọc tín hiệu đã thu và tín hiệu đã phát GRFU
  11. GRFU (GSM Radio Filter Unit) được thiết kế dựa trên công nghệ máy đa thu phát. Mỗi GRFU cung cấp tối đa 6 TRX. Chức năng: - Thực hiện kỹ thuật chuyển đổi tần số trực tiếp trong kênh truyền, điều chế các tín hiệu băng cơ sở vào các tín hiệu GSM RF; sau đó, gửi các tín hiệu tới anten để truyền dẫn xuyên qua bộ lọc kép sau khi lọc, khuếch đại, và kết hợp các tín hiệu RF. Việc kết hợp có thể thực hiện khi được yêu cầu - Thu các tín hiệu RF từ anten và thực hiện down-conversion, khuếch đại, chuyển đổi số-tương tự, down-conversion số, matched filtering, và AGC, và sau đó truyền tải các tín hiệu tới BBU để xử lý tiếp theo - Cung cấp việc điều khiển nguồn và phát hiện VSWR (Voltage Standing Wave Ration) - Cung cấp việc phát hiện nguồn ngược
  12. - Cung cấp việc tổng hợp tần số và kiểm tra loopback - Tạo xung CPRI, khôi phục xung đồng hồ CPRI đồng bộ bị mất, và phát hiện các cảnh bảo. Bảng 2. Các cổng trên panel GRFU Loại cổng Nhãn Loại Mô tả connector Cổng dành cho các tín ANT_RXB DIN Kết nối tới phân hệ hiệu RF thu phát ANT_TX/RXA DIN anten CPRI CPRI0 SFP cái Kết nối tới BBU, hoặc RFU tầng cao hơn trong khi phân tầng CPRI1 SFP cái Kết nối tới RFU tầng thấp hơn trong khi phân tầng Cổng kết nối với nhau RX_INB QMA cái Cổng vào của các tín dành cho các tín hiệu hiệu phân tập trong thù kênh anten RX_OUTA QMA cái Cổng ra của các tín hiệu phân tập trong kênh anten Cổng cung cấp nguồn PWR 3V3 Nguồn nuôi Cổng giám sát MON RJ45 Cổng giám sát Module DCDU-01 DCDU (Direct Current Distribution Unit-01) cung cấp nguồn tới mỗi thành phần trong tủ. Chức năng: - DCDU cung cấp một nguồn đầu vào -48V DC và 10 nguồn đầu ra -48V DC - Cung cấp nguồn cho BBU, RFU, FAN, và các thiết bị người dùng trong các tủ - Cung cấp bảo vệ tràn 10kA trong phương thức khác nhau và 15kA trong phương thức chung, và dry contact cho lỗi bảo vệ tràn GTAM GTAM (GSM antenna and TDM control module) là module điều khiển anten và TMA. GATM là tùy chọn FAN FAN cũng có thể được gọi là module hộp quạt, làm giảm độ nóng trong tủ. Mỗi đơn vị FAN có 4 quạt độc lập. EMU
  13. EMU (Environmen Monitoring Unit) là thiết bị giám sát môi trường mà giám sát các điều kiện môi trường của phòng thiết bị Giá nguồn (AC/DC) Giá phụ nguồn (AC/DC) gồm PMU, PSU (AC/DC) và đơn vị dây điện của giá nguồn (220V). Giá nguồn (AC/DC) chuyển đổi nguồn 220V AC sang nguồn -48V DC Giá phụ cung cấp nguồn (DC/DC) Giá phụ cung cấp nguồn (DC/DC) cung cấp truy nhập cho nguồn +24 V DC bên ngoài. Trong giá phụ cung cấp nguồn, PSU(DC/DC) chuyển đổi nguồn +24V DC vào nguồn -48V DC, và sau đó dẫn nguồn -48V DC tới DCDU-01 trên cáp nguồn thông qua đơn vị đây điện của nguồn. 4. Các nguyên tắc cấu hình BTS3900/3900A BTS3900/BTS3900A được cấu hình với các RFU. Khi DRFU được cấu hình, một BTS3900/BTS3900A đơn cung cấp nối đa 12 sóng mang với cấu hình tế bào tối đa S4/4/4. Khi GRFU được cấu hình, một BTS3900/BTS3900A đơn cung cấp tối đa 36 sóng mang với cấu hình tế bào tối đa S12/12/12. BTS3900/BTS3900A được cấu hình với hệ thống anten, các RFU và BBU Các nguyên tắc cấu hình cơ bản - Nếu nhiều cấu hình phần cứng đáp ứng các yêu cầu của việc thiết lập tham số RNP, phương thức cấu hình mà hỗ trợ nâng cấp dễ dàng được ưa chuộng hơn - Một DRFU hỗ trợ tối đa 2 sóng mang và ứng dụng trong các kịch bản dung lượng nhỏ và trung bình. Một GRFU hỗ trợ tối đa 6 sóng mang và ứng dụng trong các kịch bản dung lượng lớn. DRFU và GRFU có thể được cấu hình trong cùng tủ hoặc tế bào để hỗ trợ việc mở rộng dung lượng linh hoạt - Vùng phủ rộng được ưa dùng hơn. DRFU hỗ trợ PBT, phương thức phân tập TX, và phân tập RX 4 đường. Do đó, DRFU có thể được sử dụng trong các kịch bản vùng phủ rộng Các nguyên tắc cấu hình anten - Một anten lưỡng cực có thể phục vụ tối đa 2 RFU - Theo mặc định, phân tập RX được chấp nhận trong mạng GSM. Tức là, 2 feeder được kết nối tới 2 anten đơn cực hoặc 1 anten lưỡng cực phải được cấu hình trong 1 tế bào - Mỗi sector của BTS phải được cấu hình với số lượng anten nhỏ nhất - Với phân tập RX 2 đường, mỗi sector có 2 kênh anten. Với phân tập RX 4 đường, mỗi sector có 4 kênh anten Các nguyên tắc cấu hình RF Nguyên tắc Mô tả Ví dụ Cấu hình các - ANT1 và ANT2 là các cổng TX của duplexer. Trong cấu hình S3/3, cần
  14. cổng DRFU Chúng được kết nối tới các jumper 3 DRFU được cấu hình. - Rx1 in, Rx1 out, Rx2 in, Rx2 out là các cổng Các sóng mang được cung dành cho các tín hiệu giữa các DRFU được kết cấp bởi DRFU ở giữa nối với nhau. thuộc về những tế bào Khi 2 sóng mang được cung cấp bởi 1 DRFU khác nhau. Tức là, cổng thuộc về cùng 1 tế bào, cả Rx1 in và Rx2 in có Rx1 in trên DRFU ở giữa thể là các cổng vào cho phân tập RX của 2 sóng là cổng vào cho phân tập mang. RX của kênh 1, mà thuộc Khi 2 sóng mang được cung cấp bởi 1 DFRU về tế bào đầu tiên. Cổng thuộc về nhiều tế bào khác nhau, Rx1 in là cổng vào đối với RX chính của vào cho phân tập RX của kênh 1, Rx2 in là cổng kênh 1 là ANT1. vào cho phân tập RX của kênh 2 Cổng Rx2 in là cổng vào - CPRI_0 và CPRI_1 là các cổng dành cho cáp đối với phân tập RX của điện tốc độ cao. Cổng CPRI_1 được kết nối tới kênh 2, mà thuộc vể tế cổng CPRI trên BBU hoặc RFU mức cao hơn bào thứ 2. Cổng vào đối trong khi phân tầng. Cổng CPRI_0 được kết nối với RX chính của kênh 2 tới RFU mức thấp hơn là ANT2 Cấu hình các - Cổng ANT_TX/RXA hỗ trợ việc thu và phát các cổng GRFU tín hiệu. Cổng ANT_RXB hỗ trợ việc thu tín hiệu. Chúng được kết nối tới các jumper -RX_INB và RX_OUTA là các cổng dành cho tín hiệu giữa các GRFU được liên kết với nhau - CPRI_0 và CPRI_1 là các cổng dành cho các cáp điện tốc độ cao. Cổng CPRI_0 được kết nối tới cổng CPRI trên BBU hoặc RFU tầng cao hơn trong khi phân tầng. Cổng CPRI_1 được kết nối tới RFU tầng thấp hơn Cấu hình tủ -Topo sao được chấp nhận giữa BBU và các RFU. đơn Các RFU và các cổng CPRI tốc độ cao trên BBU có quan hệ ánh xạ 1-1. Tức là, nếu khe 1 trên RFU trống thì cổng CPRI 1 trên BBU cũng trống -Khi DRFU được cấu hình, cấu hình tế bào tối đa của 1 tủ đơn là S4/4/4. Khi GRFU được cấu hình, cấu hình tế bào tối đa của 1 tủ đơn là S12/12/12 Cấu hình -Khi topo sao và chuỗi được chấp nhận giữa BBU nhiều tủ và các RFU, RFU hỗ trợ 3 tầng trong 1 chuỗi. Do đó, BBU hỗ trợ tối đa là 6x3 = 18 RFU 2 TRX của 1 -Một DRFU không được hỗ trợ ứng dụng S1/1; Với 1 site trong cấu hình DRFU được tuy nhiên, 3 DRFU hỗ trợ ứng dụng S3/3 tế bào S5/4/7, 9 DRFU cấu hình -Khi DRFU làm việc trong TX PBT, phương thức được lắp đặt để đáp ứng trong 1 sector phân tập TX, hoặc phân tập RX 4 đường, 1 DRFU những yêu cầu của cấu cung cấp chỉ 1 TRX. Do đó, bạn có thể cấu hình hình tế bào S6/4/8, nhưng DRFU như được yêu cầu cấu hình dữ liệu vẫn được thực hiện trên cơ sở cấu hình tế bào S5/4/7
  15. Số lượng -Khi số lượng TRX của site < 12, số lượng TRX -S3/3/3: DRFU=làm tròn DRFU lẻ có thể được cấu hình cho 1 tế bào. Số DRFU = (9/2)=5 làm tròn [(số TRX + số lượng của các tế bào S1) / S1/2/3: DRFU=làm 2] tròn[(6+1)/2]=4 -Khi số lượng TRX của site > 12, số lượng TRX -Sau khi 2 TRX được cấu chẵn nên được cấu hình cho 1 tế bào. Số DRFU = hình trong 1 sector, cấu làm tròn (số TRX sau khi 2 TRX được cấu hình hình S5/5/5 là S6/6/6. Số trong 1 sector / 2) DRFU = (6+6+6) /2 =9 Số lượng -1 GRFU không phục vụ 2 tế bào. Mỗi tế bào với GRFU 1 anten đơn có thể được cấu hình với tối đa 2 GRFU -1 GRFU hỗ trợ cấu hình tế bào tối đa S6; 2 GRFU hỗ trợ cấu hình tế bào tối đa S12. Để hỗ trợ cấu hình lớn hơn S12, phải sử dụng nhiều hệ thống anten Xác định Sau khi xác định TRX, các tế bào với số lượng - Trong S3/5/4, S5 có thể DRFU TRX TRX lẻ … được phân chia thành trong S5=S3+S2 hoặc S5=S2+S3 S3+S2. Khi đó, cấu hình phương thức S6=S4+S2 hoặc S6=S3+S3 tế bào là S3/(3/2)/4 anten đôi S7+S4+S3 hoặc S7=S3+S4 - Trong S2/5/5, S5 đầu S8=S4+S4 tiên được phân chia thành S2+S3; S5 thứ 2 được phân chia thành S3+S2. Khi đó, cấu hình tế bào là S2/(2/3)/(3/2) Các DRFU -Nếu số lượng DRFU không > 6 trong site double- tại hai băng band, các DRFU tại 2 băng tần được cấu hình tần được cùng tủ. Nếu tủ RF được cấu hình với ít hơn 3 cấu hình DRFU 900MHz và 3 DRFU 188MHz, các DRFU trong 1 site 900MHz được lắp đặt trong 3 khe bên trái của tủ RF, và các DRFU 1800MHz được lắp đặt trong 3 khe bên phải của tủ RF -Khi 2 tủ RF được cấu hình và số lượng DRFU tại mỗi băng tần không > 6, các DRFU 900MHz được lắp đặt trong tủ RF đầu tiên và các tủ DRFU 1800MHz được lắp đặt trong tủ RF thứ 2. Các DRFU được lắp đặt trong các khe theo cấu hình S4/4/4 điển hình. Khi 2 tủ RF được cấu hình và số lượng DRFU tại 1 băng tần (ví dụ, 900MHz) là > 6, các DRFU khác tại băng tần này dùng chung tủ RF còn lại với các DRFU tại băng tần còn lại (ví dụ, 1800MHz). Cấu hình hỗn hợp của các DRFU tại 2 băng tần là được cho phép. Các nguyên Các nguyên tắc cấu hình cùng tồn tại của các
  16. tắc cấu hình DRFU và GRFU như sau: cùng tồn tại -BCCH ở bản được mang trên GRFU DRFU và -Khi các yêu cầu về nguồn đầu ra và số sóng GRFU mang được đáp ứng và cấu hình tế bào > S4, 1 DRFU đơn được cấu hình với 1 TRX; khi 2 DRFU được cấu hình, tốt nhất là sử dụng 1 DRFU -Nguồn TX của DRFU và nguồn TX của GRFU trong phạm vi 1 tế bào là giống nhau. Sự khác nhau về công suất không nên vượt quá 0.5dB -Khi các DRFU và GRFU được cấu hình trong 1 tế bào, phân tập RX 4 đường và phân tập TX không được hỗ trợ -Các DRFU và GRFU không được khuyến khích trong cùng site mới Chú ý: trong phương thức cấu hình 2 TRX trong 1 sector, 1 DRFU thuộc về chỉ 1 sector Các nguyên tắc cấu hình BBU Một BBU có 6 cổng CPRI và hỗ trợ tối đa 72 sóng mang. Hình sau mô tả các khe BBU Bảng 2. Các nguyên tắc cấu hình bản mạch của BBU Module hoặc bản mạch Mô tả UBFA 1 UBFA phải được cấu hình UPEU 1 UPEU phải được cấu hình 1 UPEU thứ hai có thể được cấu hình khi nguồn dự phòng được yêu cầu. Tuy nhiên, BBU không thể được cấu hình với UPEU và UEIU tại cùng thời điểm UEIU 1 UEIU phải được cấu hình khi hơn 2 tủ BTS3900 được cấu hình trong cùng 1 site đơn Trong ứng dụng outdoor, 1 UEIU phải được cấu hình khi hơn 1 tủ nguồn APM30 được cấu hình GTMU 1 GTMU phải được cấu hình GTMU được lắp đặt trong khe 5 hoặc 6 UELP Không được yêu cầu trong BTS3900 1 UELP phải được cấu hình trong BTS3900A. UELP được lắp đặt trong khe 1 Kết nối cáp RF của GRFU
  17. Một đầu jumper RF nối tới cổng RF trên GRFU, đầu còn lại nối tới feeder. Bạn có thể xác định các cổng RF phù hợp dựa trên phương thức nối mạng thực tê Bảng 1. Phương thức anten phía BSC Cấu hình GRFU Phương thức anten 1 GRFU Anten đôi 2 GRFU Anten đơn Máy thu đôi Cấu hình tế bào với 1 GRFU (S3-S6) Khi 1 anten lưỡng cực được cấu hình, 1 kênh TX và 2 kênh RX được hỗ trợ. Các cổng ANT_RXB và ANT_TX/RXA thu các tín hiệu từ anten để đạt được phân tập RX Hình 1. Các kết nối cáp RF (S3-S6) Cấu hình tế bào với 2 GRFU (S7-S12) Khi cấu hình tế bào thấp hơn S7, cần 2 GRFU do sự hạn chế của công suất đầu ra hoặc tần số Khi cấu hình tế bào từ S7 đến S12, cần 2 GRFU Cổng ANT_TX/RXA trên mỗi GRFU hỗ trợ 5. Các đặc tính kỹ thuật của BTS3900/BTS3900A
  18. Dung lượng Dung lượng của BTS/BTS3900A được biểu thị qua số lượng sóng mang và số lượng tế bào - Một tủ đơn có thể được cấu hình tối đa 6 RFU - Một tủ đơn phục vụ tối đa 6 sector - Khi DRFU được cấu hình, 1 tủ đơn hỗ trợ tối đa 12 sóng mang với cấu hình tế bào tối đa S4/4/4 - Khi DRFU được cấu hình, 1 site đơn hỗ trợ tối đa 36 sóng mang với cấu hình tế bào tối đa S12/12/12 - Khi GRFU được cấu hình, 1 tủ đơn hỗ trợ tối đa 36 sóng mang với cấu hình tế bào tối đa S12/12/12 - Khi GRFU được cấu hình, 1 site đơn hỗ trợ tối đa 72 sóng mang với cấu hình tế bào tối đa S24/24/24 Đặt tính RF của BTS3900/BTS3900A Đặc tính RF của BTS3900/BTS3900A liên quan đến băng tần làm việc, phát, và thu nhận Bảng 1 liệt kê các băng tần được hỗ trợ bởi BTS3900/BTS3900A với các DRFU. Khoảng cách giữa 2 tần số là 200KHz Bảng 1. Các băng tần làm việc và công suất đầu ra của DRFU Băng tần làm Dải tần số Phương thức Công suất đầu ra việc làm việc (GMSK/8PSK) (W) PGSM 900 MHz/ - PGSM: Không kết 45 / 30 EGSM 900 MHz TX: 935-960 MHz hợp RX: 890-915 MHz Kết hợp 20 / 14 - EGSM: TX: 925-960 MHz PBT 71 / 47 RX: 880-915 MHz GSM 1800 MHz TX: 1805-1888 MHz Không kết 40 / 26 RX: 1710-1785 MHz hợp Kết hợp 18 / 12 PBT 63 / 42 Cấu hình Công suất đầu ra (W) DRFU 900 MHz S2/2/2 45 S4/4/4 20 1800 MHz S2/2/2 40 S4/4/4 18
  19. Bảng 2 liệt kê các dải tần số được hỗ trợ bởi BTS3900/BTS3900A được cấu hình với GRFU. Băng tần DL lớn nhất của 1 GRFU đơn là 15Mb/s Bảng 2. Các băng tần làm việc của GRFU Băng tần làm Băng tần con Băng tần TX Băng tần RX việc 900 MHz Toàn bộ băng của PGSM 935-960 MHz 890-915 MHz 1800 MHz 45MHz dưới băng DCS 1805-1850 MHz 1710-1775 MHz 45MHz trên băng DCS 1835-1888 MHz 1740-1785 MHz 850 MHz Toàn bộ băng 869-894 MHz 824-849 MHz 1900 MHz 40 MHz dưới băng 1900 1930-1970 MHz 1850-1890 MHz MHz 40 MHz trên băng 1900 1935-1990 MHz 1870-1910 MHz MHz Bảng 3. Công suất đầu ra GRFU Băng tần làm việc Cấu hình Công suất đầu ra (GMSK/ 8PSK) (W) PGSM 900/ GSM1800/ 850/ 1900 (MHz) S3 31 / 20 S4 27 / 17 S5 18 / 12 S6 16 / 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2