TÀI LI U LUY N THI T T NGHI P VÀ TUY N SINH KH I C_L CH S (VI T NAM)2011-2012
BÀI 1
NH NG CHUY N BI N M I V KINH T - XÃ H I VI T NAM T SAU CHI N
TRANH TH GI I TH NH T
1. Chính sách khai thác thu c đ a l n th hai c a th c dân Pháp
1.1. B i c nh
Sau chi n tranh th gi i th nh t, n c Pháp b t n th t n ng n : hàng lo t nhà máy,ế ế ướ
đ ng sá, c u c ng làng m c b tàn phá, s n xu t công nghi p b đình tr , l m phát tràn lan,ườ
giá c gia tăng.
Đ nhanh chóng kh c ph c nh ng thi t h i, n đ nh tình hình kinh t - h i, chính quy n ế
Pháp đã ra s c khôi ph c và thúc đ y s n xu t trong n c, đ ng th i ướ tăng c ng đ u t khai thácườ ư
các n c thu c đ a c a Pháp Đông D ng và Châu Phiướ ươ .
1.2. Chính sách khai thác c a Pháp Đông D ng ươ
Sau chi n tranh th gi i th nh t, th c dân Pháp đã chính th c tri n khai ch ng trình khaiế ế ươ
thác l n th hai Đông D ng, trong đó có Vi t Nam; ươ
T b n Pháp đã tăng c ng đ u t vào Vi t Nam v i quy l n, trung ch y u vào lĩnhư ườ ư ế
v c nông nghi p khai thác khoáng s n: trong 6 năm (1924 - 1929), t ng s v n đ u t vào ư
Đông D ng, trong đó ch y u Vi t Nam lên đ n 4 t Ph - răng (tăng 6 l n so v i 20 nămươ ế ế
tr c chi n tranh).ướ ế
Ch ng trình khai thác l n th hai đã làm bi n đ i m nh m n n kinh t Vi t Nam.ươ ế ế
1.3. Ho t đ ng đ u t khai thác l n th hai Vi t Nam ư
* Trong nông nghi p
Năm 1927, s v n đ u t vào nông nghi p ch y u l p các đ n đi n cao su lên đ n ư ế ế
400 tri u ph -răng, tăng 10 l n so v i tr c chi n tranh; di n tích cao su năm 1930 ng lên ướ ế
120.000 ha (năm 1918: 15.000 ha) nhi u ng ty cao su m i ra đ i nh : Đ t Đ , Mis lanh, ư ơ
Công ty tr ng tr t cây nhi t đ i...
* Trong lĩnh v c khai m
* Ti u th công nghi p: Th c dân Pháp m thêm nhi u c s gia công, ch bi n: ơ ế ế
+ Nhà máy s i Nam Đ nh, H i Phòng; nhà máy r u N i, Nam Đ nh, Hà Đông; nhà ượ
máy diêm Hà N i, Hàm R ng, B n Th y. ế
+ Nhà máy đ ng Tuy Hòa, nhà máy xay xác, ch bi n g o Ch L n….ườ ế ế
* Th ng nghi p:ươ
Giao l u buôn bán n i đ a đ c đ y m nh, đ c bi t ngo i th ng: tr c chi n tranh,ư ượ ươ ướ ế
hàng hóa Pháp nh p vào Đông D ng chi m 37%, đ n năm 1930 đã lên đ n 63%. ươ ế ế ế
Pháp th c hi n chính sách đánh thu n ng đ i v i hàng hoá n c ngoài nh p vào Vi t Nam ế ướ
đ t o thu n l i cho hàng hóa Pháp nh p kh u vào Vi t Nam.
* Giao thông v n t i ti p t c đ c đ u t phát tri n, đ c bi t h th ng đ ng s t ế ượ ư ườ
đ ng th y nh m ph c v cho công cu c khai thác, v n chuy n v t li u hàng hoá. Các đô thườ
đ c m r ng và c dân thành th cũng tăng nhanh.ượ ư
* Tài chính ngân hàng
Ngân hàng Đông D ng n m quy n ch huy n n kinh t Đông D ng: n m quy n phátươ ế ươ
hành gi y b c và có nhi u c ph n trong h u h t các công ty t b n Pháp.. ế ư
* Ngoài ra, th c dân Pháp còn bóc l t nhân dân ta b ng các lo i thu khóa n ng n . Nh ế
v y, ngân sách Đông D ng thu đ c năm 1930 tăng g p 3 l n so v i năm 1912. ươ ượ
2. Chính sách chính tr - xã h i và văn hoá – giáo d c c a th c dân Pháp
2.1. Chính tr - xã h i
M t m t, th c dân Pháp thi hành chính sách chuyên ch tri t đ , tăng c ng h th ng c nh ế ườ
sát, m t thám, nhà tù đ tr n áp các ho t đ ng cách m ng.
1
T b n Pháp ư
t p trung
đ u t o ư
lĩnh v c khai
thác than
khoáng s n
Các công ty than đã có tr c đây:ướ tăng c ng đ u t và khai ườ ư
thác.
L p thêm nhi u công ty than m i: Công ty than H Long -
Đ ng Đăng; Công ty than kim khí Đông D ng; Công ty than ươ
Tuyên Quang; Công ty than Đông Tri u.
TÀI LI U LUY N THI T T NGHI P VÀ TUY N SINH KH I C_L CH S (VI T NAM)2011-2012
M t khác, ti n hành m t s c i cách chính tr - hành chính, lôi kéo m t b ph n đ a ch ế
t s n Vi t Nam tham gia vào H i đ ng qu n h t Nam kỳ, Vi n dân bi u B c kỳ Trung kỳ,ư
khai thác vai trò c a b máy chính quy n phong ki n tay sai. ế
2.2. Văn hoá - giáo d c
H th ng giáo d c Pháp - Vi t đ c m r ng t c p ti u h c đ n trung h c, cao đ ng ượ ế
đ i h c, nh m đào t o ngu n nhân l c t i ch ph c v cho vi c khai thác và cai tr c a Pháp.
Cho phép hàng ch c t báo, t p chí b ng ch Qu c ng ti ng Pháp ho t đ ng, khuy n ế ế
khích xu t b n các sách báo c ch tr ng “Pháp - Vi t đ hu ”, gieo r c o t ng hòa bình ươ ưở
và h p tác gi a chúng v i b n bù nhìn.
Các trào l u t t ng, khoa h c – kĩ thu t, văn hóa ngh thu t ph ng tây du nh p vào Vi tư ư ưở ươ
Nam. Bên c nh đó, chúng còn khuy n khích các ho t đ ng mê tín d đoan và t n n xã h i. ế
Các y u t văn hóa truy n th ng, văn hóa m i ti n b , ngo i lai, d ch cùng t n t i, đanế ế
xen và đ u tranh v i nhau.
3. Nh ng chuy n bi n m i v kinh t và xã h i Vi t Nam ế ế
3.1. Chuy n bi n v kinh t ế ế
Th c dân Pháp đã du nh p vào Vi t Nam quan h s n xu t T b n ch nghĩa trong m t ư
ch ng m c nh t đ nh đan xen v i quan h s n xu t phong ki n. ế
Các ngành kinh t - kĩ thu t c a t b n Pháp Vi t Nam phát tri n h n tr c.ế ư ơ ướ
M c v y, n n kinh t Vi t Nam v n r t l c h u, m t cân đ i l thu c vào n n kinh ế
t Pháp, nhân dân ta càng đói kh h n.ế ơ
3.2. Chuy n bi n v giai c p ế
Công cu c khai thác l n th hai c a th c dân Pháp đã làm cho h i Vi t Nam s phân
hoá sâu s c, bên c nh các giai c p a ch - phong ki n nông dân) đã xu t hi n các giai ế
c p m i (T s n, ti u t s n và công nhân) v i quy n l i, đ a v và thái đ chính tr khác nhau. ư ư
3.2.1. Giai c p đ a ch - phong ki n ế
M t b ph n đ c th c dân Pháp dung d ng đ làm ch d a cho chúng, nên l c l ng ượ ưỡ ượ
này th ng đ tăng c ng c p đo t ru ng đ t, bóc l t nhân dân.ườ ườ ướ
Tuy v y, v n m t b ph n đ a ch , nh t đ a ch v a nh tinh th n yêu n c, ướ
s n sàng tham gia các phong trào ch ng Pháp và tay sai.
3.2.2. Giai c p t s n ư
M y năm sau khi chi n tranh k t thúc, giai c p t s n Vi t Nam đ c hình thành; h ph n ế ế ư ượ
l n nh ng ti u ch trung gian làm th u khoán, đ i cho t b n Pháp,… đã tích lu v n ư
đ ng ra kinh doanh riêng tr thành t s n nh : B ch Thái B i, Nguy n H u Thu, Tr ng Văn ư ư ưở ươ
B n...
Giai c p t s n Vi t Nam tham gia nhi u lĩnh v c kinh doanh nh Công th ng (Tiên Long ư ư ươ
Th ng đoàn (Hu ), H ng Hi p h i(Hà N i), x ng ch xà phòng c a Tr ng Văn B n (Sàiươ ế ư ưở ế ươ
Gòn)), kinh doanh ti n t (Ngân hàng Vi t Nam Nam Kì), Nông nghi p và khai m (công ty c a
B ch Thái B i, đ n đi n cao su c a Lê Phát Vĩnh và Tr n Văn Ch ng). ưở ươ
Ngay khi v a m i ra đ i giai c p t s n Vi t Nam đã b t b n Pháp chèn ép, kìm hãm nên ư ư
s l ng ít, th c l c kinh t y u, n ng v th ng nghi p sau m t th i gian phát tri n thì b ượ ế ế ươ
phân hoá thành hai b ph n:
T s n m i b n:ư quy n l i g n li n v i đ qu c nên h câu k t ch t ch v i th c dân ế ế
Pháp.
T s n dân t c:ư Kinh doanh đ c l p, b chèn ép. H khuynh h ng dân t c dân ch ướ
và gi m t vai trò đáng k trong phong trào dân t c.
3.3.3. Giai c p ti u t s n thành th (Nh ng ng i buôn bán nh , viên ch c, tri th c, ư ườ
h c sinh, sinh viên...)
Sau chi n tranh, giai c p ti u t s n phát tri n nh y v t v s l ng; h b t b n Pháp ráoế ư ượ ư
ri t chèn ép, khinh r , b c đãi, đ i s ng b p bênh, d b phá s n và th t nghi p.ế
H tinh th n dân t c, ch ng th c dân tay sai. Đ c bi t b ph n h c sinh, sinh viên, tri
th c đi u ki n, kh năng ti p xúc v i các t t ng ti n b nên tinh th n hăng hái tham gia ế ư ưở ế
CM.
3.3.4. Giai c p nông dân (90% dân s )
2
TÀI LI U LUY N THI T T NGHI P VÀ TUY N SINH KH I C_L CH S (VI T NAM)2011-2012
B đ qu c và phong ki n áp b c bóc l t n ng n d n đ n b n cùng hoá và phá s n trên quy ế ế ế
l n. M t b ph n tr thành đi n cho đ a ch - phong ki n, m t b ph n nh r i b làng ế
quê vào làm vi c trong các nhà máy, đ n đi n, h m m c a t s n => Tr thành công nhân. ư
H có mâu thu n sâu s c v i đ qu c, phong ki n và s n sàng n i lên đ u tranh GPDT. ế ế
3.3.5. Giai c p công nhân
Giai c p công nhân ngày càng phát tri n. Tr c chi n tranh, giai công nhân Vi t Nam ướ ế
kho ng 10 v n ng i, đ n năm 1929 tăng lên đ n 22 v n. ườ ế ế
Ngoài nh ng đ c tr ng chung c a giai c p công nhân th gi i, giai c p công nhân Vi t Nam ư ế
còn có nh ng nét riêng:
+ Có quan h g n bó t nhiên v i giai c p nông dân.
+ Ch u s áp b c bóc l t n ng n c a đ qu c, phong ki n và t b n ng i Vi t. ế ế ư ườ
+ K th a truy n th ng b t khu t, anh hùng c a dân t c.ế
+ S m ti p thu nh ng nh h ng c a phong trào cách m ng th gi i. ế ưở ế
m t giai c p m i, nh ng công nhân đã s m tr thành m t l c l ng chính tr đ c l p, ư ượ
th ng nh t, t giác và v n lên n m quy n lãnh đ o cách m ng Vi t Nam đi theo khuynh h ng ươ ướ
ti n b .ế
Tóm l i, T sau chi n tranh th gi i th nh t đ n cu i nh ng năm 20 c a th k XX, Vi t ế ế ế ế
Nam có nh ng chuy n bi n quan tr ng trên t t c các lĩnh v c: kinh t , xã h i, văn hóa, giáo d c. ế ế
Nh ng mâu thu n trong h i Vi t Nam ngày càng sâu s c, đ c bi t mâu thu n gi a dân t c
Vi t Nam v i th c dân Pháp tay sai, đ y tinh th n cách m ng c a đ i b ph n nhân dân Vi t
Nam lên m t đ cao m i.
Câu h i và bài t p :
1. D i tác đ ng c a đ t khai thác thu c đ a l n th hai c a th c dân Pháp, tình hình giai c p c aướ
xã h i Vi t Nam có gì thay đ i? (Đ thi tuy n sinh Đ i h c Qu c gia Hà N i năm 2001).
2. Thái đ c a các giai c p trong h i Vi t Nam đ i v i s th ng tr c a th c dân Pháp tay
sai.
3. Trình bày chính sách đ u t khai thác thu c đ a l n th hai c a Pháp tác đ ng c a đ n ư ế
tình hình kinh t Vi t Nam.ế
BÀI 2
PHONG TRÀO DÂN T C DÂN CH VI T NAM
T NĂM 1919 Đ N NĂM 1925
1. B i c nh qu c t và tác đ ng c a nó đ n Vi t Nam. ế ế
Tháng 11/1917, cách m ng tháng M i Nga thành công, đ a giai c p công nông lên n m ườ ư
chính quy n và xây d ng ch nghĩa xã h i, bi n h c thuy t c a Mác thành hi n th c. ế ế
Tháng 2/1919, Qu c t c ng s n (Qu c t 3) thành l p. D i s lãnh đ o c a Qu c t III, ế ế ướ ế
phong trào cách m ng vô s n th gi i phát tri n nhanh chóng: ế
Tháng 12/1920, Đ ng c ng s n Pháp thành l p.
Năm 1921, Đ ng c ng s n Trung Qu c ra đ i.
T năm 1923 tr đi, m t s n i dung c b n c a ch nghĩa Mác - Lênin đã đ c du nh p ơ ượ
vào Vi t Nam qua m t s sách báo c a Đ ng c ng s n Pháp Đ ng c ng s n Trung Qu c
tác đ ng tr c ti p đ n m t s trí th c Vi t Nam yêu n c n c ngoài tiêu bi u Nguy n ế ế ướ ướ
Ái Qu c.
2. Phong trào dân t c dân ch trong n c do giai c p t s n dân t c ti u t s n ướ ư ư
lãnh đ o giai đo n 1919 – 1925
Nh ng năm sau chi n tranh th gi i th nh t, phong trào dân t c dân ch do giai c p t s n ế ế ư
dân t c và ti u t s n lãnh đ o di n ra khá m nh m : ư
2.1. Phong trào c a giai c p t s n dân t c ư
Đ ch ng l i s chèn ép, kìm hãm c a Pháp, v n lên giành l y v trí khá h n v kinh t - ươ ơ ế
chính tr trong xã h i, giai c p t s n dân t c đã phát đ ng nhi u ho t đ ng đ u tranh sôi n i: ư
+ Phong trào ch n h ng n i hoá, bài tr ngo i hoá di n ra vào năm 1919. ư
+ Ch ng đ c quy n th ng c ng Sài Gòn (1923). ươ
+ Ra m t s t báo đ làm di n đàn đ u tranh nh : Di n dàn Đông D ng, Ti ng vang An Nam... ư ươ ế
+ Thành l p Đ ng L p Hi n đ t p h p l c l ng đ u tranh đòi t do, dân ch ế ượ
3
TÀI LI U LUY N THI T T NGHI P VÀ TUY N SINH KH I C_L CH S (VI T NAM)2011-2012
Phong trào di n ra khá r m r , nh ng khi th c dân Pháp nh ng b cho h m t s ít quy n ư ượ
l i thì nh ng ng i lãnh đ o đã th a hi p và ng ng đ u tranh. ườ
2.2. Phong tràoTi u t s n tri th c ư
Ngày 19/6/1924, ti ng bom Sa Di n (Qu ng Châu Trung Qu c) c a Ph m H ng Thái đãế
nhóm l i ng n l a đ u tranh đánh th c lòng yêu n c, m màng cho m t th i kỳ đ u tranh ướ
m i c a cách m ng Vi t Nam;
trong n c, nh ng tri th c Vi t Nam yêu n c đã t p h p các l c l ng yêu n c ti n ướ ướ ượ ướ ế
b , thành l p nên nhi u t ch c chính tr nh : H i Ph c Vi t, Đ ng Thanh Niên, ra m t s t báo ư
nh Chuông Rè, An Nam, Ng i nhà quê...đ đ u tranh đòi t do dân ch .ư ườ
Tiêu bi u nh t là cu c đ u tranh đòi th c Phan B i Châu (1925) và đám tang c Phan Chu
Trinh (1926).
=> T t c h at đ ng đ u tranh do t ng l p ti u t s n t ch c đ u th t b i t ch c ư
không ch t ch , thi u m t đ ng l i chính tr rõ ràng. ế ườ
S th t b i c a phong trào dân ch công khai trong giai đ an 1919 – 1925 do giai c p t s n ư
ti u t s n lãnh đ o đã cho th y s b t c v l c l ng lãnh đ o con đ ng gi i phóng ư ế ượ ườ
dân t c c a cách m ng Vi t Nam.
3. Phong trào công nhân t ng b c tr ng thành, s n sàng ti p nh n Ch nghĩa Mác- ướ ưở ế
Lênin và lãnh đ o cách m ng Vi t Nam
Cùng v i phong trào đ u tranh c a giai c p t s n ti u t s n, phong trào đ u tranh c a ư ư
giai c p công nhân Vi t Nam cũng t ng b c tr ng thành: ướ ưở
+ Năm 1919, công nhân nhi u n i đã đ u tranh đòi tăng l ng, gi m gi làm, nh ng v n ơ ươ ư
còn mang tính l t , thi u t ch c và liên k t. (25 v đ u tranh) ế ế
+ Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Ch L n đã thành l p Công h i đ (bí m t) do Tôn Đ c
Th ng đ ng đ u.
+ Năm 1922: công nhân viên ch c các s công th ng t nhân B c kỳ đòi tr l ng ngày ươ ư ươ
ch nh t, th nhu m Ch L n bãi công.
+ Năm 1924: công nhân d t, r u Nam Đ nh, Hà N i, H i D ng bãi công. ượ ươ
+ Đ c bi t, tháng 8/1925, công nhân Ba Son (Sài Gòn) đã l y c đòi quy n l i đ bãi công
nh m ngăn c n tàu chi n c a Pháp ch quân sang đàn áp phong trào đ u tranh c a các th y th ế
Trung Qu c => Cu c bãi công k t thúc th ng l i v i s h ng ng h tr c a công nhân các ế ưở
ngành khác Sài Gòn.
Đây cu c bãi công có t ch c m c tiêu chính tr ràng, không còn mang tính t phát,
vì m c đích kinh t đ n thu n nh tr c đây. S ki n này đánh d u b c chuy n quan tr ng c a ế ơ ư ướ ướ
giai c p công nhân Vi t Nam.
S l n m nh v quy tr ng thành v t ch c chính tr c a phong trào công nhân ưở
Vi t Nam là đi u ki n thu n l i cho quá trình truy n bá và phát tri n ch nghĩa Mác-Lênin Vi t
Nam c a Nguy n Ái Qu c trong giai đo n sau này.
4. Ho t đ ng yêu n c c a Nguy n Ái Qu c (1919 - 1924) n c ngoài ướ ướ
Ngày 5/6/1911, Nguy n T t Thành v i tên g i m i là Văn Ba đã r i c ng Nhà R ng trên con
tàu v n t i La-tus-trê-vin đ sang các n c ph ng Tây. ướ ươ
T 1911 đ n 1917, Ng i đ n nhi u n c Châu Phi, Châu Mĩ đ n cu i năm 1917 ế ườ ế ướ ế
Ng i tr v Pháp và gia nh p Đ ng xã h i Pháp.ườ
Ngày 18/6/1919, Nguy n Ái Qu c cùng v i các c cách m ng Vi t Nam t i Pháp đã g i
t i H i ngh Vec-xai “B n yêu sách c a nhân dân An Nam” đòi Chính ph Pháp th a nh n các
quy n t do, dân ch , quy n bình đ ng c a dân t c Vi t Nam. Nh ng b n yêu sách đã không ư
đ c ch p nh n.ượ
Tháng 7/1920, Ng i đ c b n “S th o l n th nh t Lu n c ng v v n đ dân t c ườ ơ ươ
thu c đ a” c a Lênin, t đó Ng i tin theo Lênin và đ ng v phía Qu c t c ng s n. ườ ế
Tháng 12/1920, t i Đ i h i Đ ng h i Pháp Tua, Nguy n Ái Qu c đã b phi u tán ế
thành vi c gia nh p Qu c t 3, và tham gia sáng l p Đ ng c ng s n Pháp, Ng i tr thành ng i ế ườ ườ
C ng s n Vi t Nam đ u tiên.
Nguy n Ái Qu c đã tìm th y ch nghĩa Mác-Lênin m t con đ ng m i cho phong trào ườ
cách m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam đó là Con đ ng cách m ng vô s nườ .
Năm 1921, Nguy n Ái Qu c sáng l p ra H i Liên hi p các dân t c thu c đ a Pháp.
4
TÀI LI U LUY N THI T T NGHI P VÀ TUY N SINH KH I C_L CH S (VI T NAM)2011-2012
Năm 1922, ra báo “Ng i cùng kh đ v ch tr n t i ác c a Ch nghĩa đ qu c. Ngoài raườ ế
còn vi t bài cho các báo “Nhân đ o”, “Đ i s ng”... và vi t cu n “B n án ch đ th c dân Pháp”...ế ế ế
Năm 1923, Ng i đi Liên d H i ngh Qu c t nông dân l i làm vi c t i Qu c tườ ế ế
3, vi t bài cho báo S th t, T p chí th tín Qu c t ...ế ư ế
Năm 1924, Ng i d Đ i h i Qu c t c ng s n l n th V.ườ ế
Tháng 11/1924, Nguy n Ái Qu c v Qu ng Châu (Trung Qu c), chu n b cho vi c truy n
bá ch nghĩa Mác-Lênin vào Vi t Nam.
Câu h i và bài t p : Xem ph n bài t p c a bài 3
BÀI 3
PHONG TRÀO CÁCH M NG VI T NAM TRONG NH NG NĂM TR C THÀNH L P ƯỚ
Đ NG (1925 – 1930)
1. S phát tri n c a khuynh h ng cách m ng vô s n và phong trào công nhân ướ
1.1. H i Vi t Nam cách m ng Thanh Niên
1.1.1. Nguy n Ái Qu c thành l p H i Vi t Nam cách m ng thanh niên
Sau khi tr v Qu ng Châu-Trung Qu c (01/11/1924), Nguy n Ái Qu c đã ti p xúc v i các ế
nhà cách m ng VN đây cùng v i m t s thanh niên Vi t Nam hăng hái m i t trong n c sang. ướ
Tháng 2/1925, Nguy n Ái Qu c đã l a ch n m t s thanh niên Vi t Nam tích c c đ tuyên
truy n giác ng h và l p ra t ch c “C ng s n đoàn”.
Tháng 6/1925, Nguy n Ái Qu c đã thành l p H i Vi t Nam cách m ng Thanh Niên, trong
đó t ch c “C ng s n đoàn” nòng c t ra tu n báo Thanh niên làm c quan tuyên truy n c a ơ
H i.
1.1.2. Truy n bá ch nghĩa Mác - Lênin vào Vi t Nam
T năm 1924 đ n năm 1927, Ng i đã tr c ti p m nhi u l p hu n luy n chính tr , đào t o ế ườ ế
đ c 75 thanh niên Vi t Nam thành nh ng chi ncách m ng đ truy n ch nghĩa Mác-Lêninượ ế
vào Vi t Nam, chu n b cho vi c thành l p chính đ ng c a giai c p công nhân Vi t Nam.
Đ u năm 1927, Nguy n Ái Qu c đã t p h p nh ng bài gi ng trong các l p đào t o cán b
Qu ng Châu và in thành tác ph m “Đ ng Cách M nh”. ườ
N i dung c b n c a tác ph m “Đ ng Cách M nh”: ơ ườ
* Ba t t ng c b n c a cách m ng Vi t Nam:ư ưở ơ
Cách m nh là s nghi p c a qu n chúng đông đ o, nên ph i đ ng viên, t ch c và lãnh đ o
qu n chúng vùng d y đánh đ các giai c p áp b c, bóc l t.
Cách m ng ph i có Đ ng c a ch nghĩa Mác-Lênin lãnh đ o.
Cách m ng trong n c c n ph i đoàn k t v i giai c p s n th gi i m t b ph n ướ ế ế
c a cách m ng th gi i. ế
* Sáu m c đích nói cho đ ng bào ta bi t rõ: ế
Vì sao chúng ta mu n s ng thì ph i làm cách m nh?
sao cách m nh vi c chung c a c dân chúng ch không ph i vi c c a m t hai
ng i?ườ
Đem l ch s cách m nh các n c làm g ng cho chúng ta soi. ướ ươ
Đem phong trào th gi i nói cho đ ng bào ta rõ.ế
Ai là b n ta và ai là thù ta?
Cách m nh thì ph i làm nh th nào? ư ế
Năm 1926, H i Vi t Nam cách m ng Thanh Niên đã nh ng t ch c c s nhi u trung ơ
tâm l n trong n c (Hà N i, H i Phòng, Sài Gòn...) ướ
Song song v i vi c phát tri n c s h i trong n c, tác ph m “Đ ng Cách M nh” và tu n ơ ướ ườ
báo Thanh Niên đ c bí m t đ a v n c đ tuyên truy n ph bi n ch nghĩa Mác-Lênin vàoượ ư ướ ế
giai c p vô s n.
Năm 1928, H i Vi t Nam Cách M ng Thanh Niên th c hi n ch tr ng “Vô s n hoá”: Đ a ươ ư
h i viên đã đ c đào t o o các nhà máy, h m m , đ n đi n..., cùng s ng, lao đ ng v i ng ượ
nhân đ t rèn luy n, đ ng th i tr c ti p truy n ch nghĩa Mác-Lênin vào giai c p công nhân ế
Vi t Nam.
Đ n tháng 5/1929, H i đã có t ch c c s h u kh p c n c.ế ơ ướ
1.2. Phong trào công nhân tr thành m t l c l ng đ c l p 1925 - 1929 ượ
5