intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 học kì 1 năm 2024-2025

Chia sẻ: Phan Duy Cường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:160

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 học kì 1 năm 2024-2025 gồm có 2 phần chính là Hóa học và Vật lí, trình bày các nội dung chính như sau: Tính chất chung của kim loại dãy hoạt động hóa học của kim loại; hợp kim gang và thép; phi kim; bài toán hỗn hợp hydrocarbon; Thấu kính phân kì ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì; phản xạ toàn phần;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu môn Khoa học tự nhiên lớp 9 học kì 1 năm 2024-2025

  1. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA TÀI LIỆU HỌC THÊM MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 HỌC KÌ I Năm học: 2024 – 2025 PHẦN I HÓA HỌC Page | 1
  2. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Page | 2
  3. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI SĐT: 0989 476 642 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI PHẦN I. LÝ THUYẾT 1. Tính chất vật lí của kim loại - Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,… - Các kim loại khác nhau thì khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy,…khác nhau. 2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Li, K , Ba , Ca, Na , Mg , Al , Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H , Cu , Ag , Hg , Pt , Au  Cang yeu    Cang manh Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại: - Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với H 2O ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H 2 . 2 Na  2 H 2O  2 NaOH  H 2  - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid loãng  HC, H 2 SO4  tạo thành muối và giải phóng khí H 2 . Fe  2 HC   FeC  2  H 2   - Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Fe  CuSO4  FeSO4  Cu  3. Tính chất hóa học của kim loại 1 Tác dụng với nước: Kim loai  H 2O  Kiem  H 2   Chú ý: Chỉ có các kim loại đứng trước Mg mới phản ứng với H 2O ở nhiệt độ thường. Ví dụ: 2 K  2 H 2O  2 KOH  H 2   Ba  2 H 2O  Ba  OH 2  H 2   Fe  H 2O     2 t Tác dụng với oxygen: Kim loai  O2  Oxide base  Chú ý: Vàng  Au  , bạch kim  Pt  ,… không tác dụng với oxygen. Ví dụ: 4 A  3O2  2 A 2O3 t  t 3Fe  2O2  Fe3O4  Page | 3
  4. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA  3 Tác dụng với phi kim khác: t Kim loai  Phi kim  Muoi  Ví dụ: 2 Na  C 2  NaC  t  t Fe  S  FeS   4 Tác dụng với dung dịch muối: Kim loai  Dung dich muoi  Muoi moi  Kim loai moi  Chú ý: Từ Mg trở đi, kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau (kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn) ra khỏi dung dịch muối. Ví dụ: Zn  FeSO4  ZnSO4  Fe  2 A  3ZnSO4  A 2  SO4 3  3Zn  Fe  A 2  SO4 3     5 Tác dụng với dung dịch acid loãng: Kim loai  Acid  Muoi  H 2   Chú ý 1: Chỉ có các kim loại đứng trước H mới phản ứng được với một số dung dịch acid loãng  HC , H 2 SO4  tạo thành muối và giải phóng khí H 2 . Ví dụ: 2 A  6 HC   2 AC  3  3H 2   Fe  H 2 SO4  FeSO4  H 2   Cu  HC    Chú ý 2: Sắt tác dụng với acid loãng tạo thành muối của sắt hóa trị II. Sắt tác dụng với acid đặc, nóng tạo thành muối của sắt hóa trị III. Sắt, nhôm bị thụ động hóa trong acid đặc, nguội.  Đối với acid đặc, nóng thì có thể tác dụng được với các kim loại đứng sau H như Cu . t Cu  2 H 2 SO4 dac   CuSO4  SO2  2 H 2O  2 Fe  6 H 2 SO4 dac   Fe2  SO4 3  3SO2  6 H 2O t  Page | 4
  5. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA 4. Tách kim loại (điều chế kim loại) a) Phương pháp điện phân nóng chảy - Được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Li, Na, K , Ca, A,... từ những hợp chất của chúng như muối, oxide,… - Ví dụ: 2 A 2O3  4 A  3O2 Dien phan nong chay 900C Cryolite  2 NaC   2 Na  C  2 Dien phan nong chay  b) Phương pháp nhiệt luyện - Được sử dụng để điều chế các kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe, Cu ,... ra khỏi hợp chất oxide. - Các chất khử thường dùng như C , CO, H 2 hoặc A … - Ví dụ: t CO  CuO  Cu  CO2  t CO  Fe2O3  Fe  CO2  t C  ZnO  Zn  CO  t H 2  CuO  Cu  H 2O  t H 2  FeO  Fe  H 2O  8 A  3Fe3O4  4 A 2O3  9Fe t  2 A  3CuO  A 2O3  3Cu t  Các phản ứng có sự tham gia của nhôm còn được gọi là “phản ứng nhiệt nhôm” Page | 5
  6. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 ĐÁP ÁN Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính dẻo lớn nhất? A. A . B. Cu . C. Ag . D. Au . Câu 2. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. A . B. Cu . C. Ag . D. Au . Câu 3. Cho phương trình hóa học A  HC   MgC  2  H 2 . Hỏi A có thể là?  A. Mg . B. MgO . C. MgCO3 . D. Mg  OH 2 . Câu 4. Kim loại nào sau đây không tác dụng với oxygen? A. Au . B. Zn . C. Na . D. Hg . Câu 5. Nếu lấy cùng số mol hai kim loại nhôm và sắt cho tác dụng lần lượt với dung dịch HC dư thì thể tích H 2 (đkc) thu được từ phản ứng nào lớn hơn? A. A  HC  . B. Fe  HC  . C. không so sánh được. D. cả hai phản ứng cho thể tích H 2 bằng nhau. Câu 6. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4 . Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 ? A. A . B. Fe . C. Zn . D. Cu . Câu 7. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với H 2 SO4 loãng? A. A, Fe, Zn, Pt . B. Mg , Cu , Na, Ba . C. A, Zn, Fe, Mg . D. Au, Hg , Cu, Ca . Câu 8. Cho bột nhôm dư vào hỗn hợp hai dung dịch CuSO4 và CuC 2 . Sau khi phản ứng kết thúc, sản phẩm thu được gồm? A. A 2  SO4 3 , AC 3 . B. Cu , A . C. Cu , A 2  SO4 3 , AC  3 . D. Cu , A, A 2  SO4 3 , AC  3 . Câu 9. Cho phản ứng A  CuSO4  ZnSO4  Cu . Hỏi A có thể là?  A. Cu . B. Zn . C. ZnO . D. CuO . Câu 11. Có thể điều chế nhôm bằng phương pháp? A. Khử A 2O3 bằng H 2 hoặc CO . B. Khử A 2O3 bằng C . C. Điện phân nóng chảy A 2O3 có xúc tác cryolite. D. Điện phân dung dịch muối nhôm. Câu 12. Phản ứng hóa học nào sau đây sai? A. H 2  ZnO  Zn  H 2O . t  B. FeO  CO  Fe  CO2 . t  C. A 2O3  CO  2 A  2CO2 . t  D. CuO  CO  Cu  CO2 . t  Câu 13. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Mg  H 2 SO4loang  . B. Cu  AgNO3 . C. Fe  CuSO4 . D. Fe  ZnC 2 . Page | 6
  7. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 14. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. Cu , Fe, Zn, A, Mg , K . B. Fe, Cu , K , Mg , A, Zn . C. K , Mg , Cu , A, Zn, Fe . D. Zn, K , Mg , Cu , A, Fe . Câu 15. Dãy các kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường? A. K , Li, Na, Mg . B. Ba, Ca, Na, K . C. A, Na, Ba, Li . D. Na, Ca, Pt , Hg . Câu 16. Nhúng miếng đồng vào dung dịch AgNO3 . Hiện tượng quan sát được là A. có khí bay lên. B. có kết tủa màu đỏ chìm xuống đáy ống nghiệm. C. miếng đồng tan một phần, có lớp kim loại màu bạc bám ngược vào miếng đồng. D. có kết tủa màu trắng xanh. Câu 17. Kim loại nào ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ phòng? A. Au . B. Pt . C. Hg . D. Ag . Câu 18. Nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đồng. Nhưng các đồ vật bằng nhôm lại rất bền, khó bị ăn mòn hơn những vật bằng sắt, đồng. Đó là do A. Nhôm không tác dụng với oxygen trong không khí. B. Lớp nhôm ở bề mặt tác dụng với oxygen tạo thành lớp oxide nhôm rất bền. C. Nhôm không tác dụng với hơi nước trong không khí. D. Nhôm nhẹ và cứng hơn sắt, đồng. Page | 7
  8. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Đánh dấu  vào lựa chọn của em. Câu 1. Cho dãy chất sau Na, Ba, A, Fe, Cu, Zn a) Kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là Na, A . đúng; sai b) Tất cả các kim loại đã cho đều tác dụng được với acid HC loãng. đúng; sai c) Kim loại A mạnh hơn Fe vì đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó. đúng; sai d) Kim loại Cu không tác dụng với H 2 SO4 loãng nhưng lại tác dụng với H 2 SO4 đặc, nóng. đúng; sai Câu 2. Cho 2, 4 g magnesium vào 100 ml dung dịch HC thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ a) Số mol Mg tham gia phản ứng là 0,1mol . đúng; sai b) Hiện tượng xảy ra: Mg tan hết, có khí thoát ra ngoài. đúng; sai c) Muối tạo thành là MgC 2 có khối lượng 9,5 g . đúng; sai d) Nồng độ mol của dung dịch HC đã dùng là 2 M . đúng; sai Câu 3. Có 4 lọ đựng lần lượt các dung dịch AgNO3 , ZnC 2 , FeSO4 , CuSO4 . Cho vào mỗi lọ một miếng nhôm. a) Miếng nhôm trong lọ AgNO3 không tan. đúng; sai b) Miếng nhôm trong lọ ZnC 2 tan một phần. đúng; sai c) Miếng nhôm trong lọ FeSO4 tan một phần và có kim loại màu đỏ bám ngược vào miếng nhôm. đúng; sai d) Miếng nhôm trong lọ CuSO4 tan một phần và có kim loại màu đỏ bám ngược vào miếng nhôm. đúng; sai Page | 8
  9. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 4. Đốt nóng dây nhôm rồi đưa vào bình khí chlorine màu vàng lục. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cân chất rắn trong bình thì thấy khối lượng của nó tăng 7,1g so với khối lượng của dây nhôm đem đốt. a) Muối sinh ra là AC  3 và giải phóng khí H 2 . đúng; sai b) Khối lượng tăng 7,1g chính là khối lượng khí C 2 đã tham gia phản ứng. đúng; sai c) Khối lượng dây nhôm đem đốt là 1,8 g . đúng; sai d) Hiện tượng: Màu vàng lục của khí chlorine nhạt dần, xuất hiện chất rắn dưới đáy bình. đúng; sai Page | 9
  10. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA TỰ LUẬN Câu 1. Cho các kim loại A, B, C , D là một trong các kim loại sau Na, Fe, Cu , Zn , biết: - A tác dụng được với dung dịch HC và giải phóng khí H 2 . - A đẩy được C ra khỏi dung dịch muối của C , nhưng không phản ứng được với dung dịch muối của D . - B tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H 2 . a) Xác định tên các kim loại và sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần tính kim loại. b) Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng trên. Câu 2. Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) a) A  A 2O3  AC 3  A  OH 3  A 2O3  A  Fe . 1  2  3  4  5  6  b) A  AC 3  A  NO3 3  A  OH 3  A 2O3  AC 3 . 1  2  3  4  5  c) A  A 2O3  A  A 2  SO4 3  AC 3 . 1  2  3  4  d) Fe  FeC 2  Fe  OH 2  FeO  FeSO4  BaSO4 . 1  2  3  4  5  e) Fe  FeC 3  Fe  NO3 3  Fe  OH 3  Fe2O3  Fe  Cu . 1  2  3  4  5  6  Câu 3. Cho m  gam  hỗn hợp Al , Ag tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO4 loãng thu được 7, 428 khí (đkc). Sau phản ứng thấy còn 4, 6 g chất rắn không tan. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 5, 4 g bột nhôm vào 200 ml dung dịch H 2 SO4 1,5M . a) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện chuẩn. b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Thể tích dung dịch coi như không đổi. Câu 5. Cho 8, 4 g sắt tác dụng với dung dịch chứa 14, 6 g acid HC a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng bao nhiêu gam? c) Tính thể tích khí sinh ra (đkc). d) Lấy toàn bộ thể tích khí sinh ra khử hoàn toàn một lượng sắt  III  oxide . Tính khối lượng chất rắn thu được. Page | 10
  11. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 6. Cho 9, 4 g hỗn hợp gồm A, MgO tác dụng với dung dịch HC  1, 6 M vừa đủ thì thấy thoát ra 7, 428 khí (đkc). a) Tính % theo khối lượng của A, MgO trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính thể tích acid HC  1, 6 M đã dùng. c) Toàn bộ lượng khí H 2 thu được ở trên đem khử vừa hết 17, 4 g một oxide sắt (chưa rõ hóa trị của sắt). Xác định công thức hóa học của oxide sắt. Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 vào dung dịch H 2 SO4 3M . Sau phản ứng thu được 7, 428 khí (đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch H 2 SO4 đã dùng. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 g sắt trong bình chứa khí chlorine, thấy thể tích của khí chlorine giảm đi 0, 7428 (đkc). Hãy xác định khối lượng muối tạo thành. Câu 9. Hoà tan 5,1 g A 2O3 vào 200 ml dung dịch H 2 SO4 1M . Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Câu 10. Cho 3, 2 g bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g / ml a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Page | 11
  12. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA DẠNG BÀI TOÁN TÌM TÊN KIM LOẠI Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,8 g một kim loại R  II  bằng dung dịch HC , thu được 4,952  khí (đkc). Xác định kim loại R . Câu 2. Cho 4,8 g một kim loại A hóa trị II phản ứng với khí chlorine dư, sau khi phản ứng xong thu được 19 g muối. Xác định kim loại A . Câu 3. Hoà tan a  g  một kim loại vào 500 ml dung dịch HC thu được dung dịch A có chứa một lượng HC dư và 12,38 khí H 2 (đkc). Trung hoà lượng HC dư trong dung dịch A cần 100 ml dung dịch Ca  OH  2 1M . Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 55, 6 g muối khan. a) Tính nồng độ mol của dung dịch acid HC đã dùng, b) Xác định kim loại đem hoà tan và khối lượng của nó. Câu 4. Cho 78 g một kim loại A tác dụng với khí chlorine dư tạo thành 149 g muối. Hãy xác định kim loại A , biết rằng A có hóa trị I . Câu 5. Cho 1, 2 g kim loại M hóa trị II tác dụng hết với khí chlorine. Sau phản ứng thu được 4, 72 g muối. a) Xác định kim loại M . b) Tính thể tích chlorine (đkc) đã tham gia phản ứng. Câu 6. Cho 11, 2 g kim loại M hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HC thu được 4,952  hydrogen ở đkc. Xác định tên kim loại M . Page | 12
  13. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA DẠNG BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI (TĂNG – GIẢM KHỐI LƯỢNG) Phương pháp giải Đặt x là số mol kim loại sinh ra, ta lập phương trình - Nếu sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng: mtang  mKL sinh ra  mKL tan - Nếu sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm: mgiam  mKL tan  mKL sinh ra Câu 1. Ngâm một lá đồng trong 80 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và đem cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 3, 04 g . Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng. (Giả thuyết toàn bộ bạc giải phóng ra bám hết vào lá đồng) Câu 2. Ngâm một lá sắt có khối lượng 28 g trong dung dịch CuSO4 dư. Sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, làm khô và đem cân thì thấy khối lượng của lá sắt là 29, 6 g . a) Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành. c) Tính phần trăm khối lượng của sắt và đồng trong lá sắt trên. Câu 3. Nhúng một thanh sắt (lấy dư) có khối lượng 50 g vào 100 ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy sắt ra rửa sạch, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 51g . Tính nồng độ dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ lượng đồng tách ra bám hết vào thanh sắt. Câu 4. Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 50 g vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian. Lấy thanh nhôm ra sấy khô và đem cân thấy thanh kim loại lúc này nặng 51,38 g . Giả sử tất cả lượng đồng giải phóng đều bám vào thanh nhôm. a) Tính khối lượng đồng thoát ra. b) Tính nồng độ các muối có trong dung dịch. (giả sử không có sự thay đổi thể tích trong quá trình phản ứng). Câu 5. Nhúng một thanh nhôm có khối lượng 5 g vào 100 ml dung dịch CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, dung dịch không còn màu xanh của CuSO4 . Lấy cẩn thận thanh nhôm ra rửa sạch, sấy khô cân được 6, 38 g . (Giả sử đồng thoát ra bám hết vào thanh kim loại). Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã lấy và khối lượng đồng bám vào thanh nhôm. Page | 13
  14. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA DẠNG BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI ACID Phương pháp Gọi số mol tham gia phản ứng của hai kim loại lần lượt là x  mol  và y  mol  . Sau đó lập hệ phương trình theo yêu cầu của đề bài. Câu 1. Cho 9 g hỗn hợp A, Mg tác dụng hết với dung dịch HC thấy có 11,142  khí H 2 thoát ra (đkc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 2. Hòa tan 11g hỗn hợp gồm Fe, A bằng dung dịch HC 10% . Sau phản ứng thu được 9,904  khí ở đkc. a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng. c) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp kim loại A, Mg , Cu vào dung dịch acid HC dư thấy thoát ra 9, 904  khí (đkc), dung dịch A và 2, 2 g chất rắn B . a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 4. Cho 9,5 g hỗn hợp bột các kim loại A, Ag , Mg tác dụng với dung dịch HC dư. Phản ứng xong thu được 7, 428 khí (đkc) và 3, 2 g chất rắn không tan. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Câu 5. Cho 22, 2 g hỗn hợp gồm A, Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HC thu được 14,856  khí (đkc). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng muối khan thu được. Page | 14
  15. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH CHỦ ĐỀ: HỢP KIM SĐT: 0989 476 642 GANG VÀ THÉP PHẦN I. LÝ THUYẾT 1. Hợp kim - Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. - Một số hợp kim phổ biến: + Gang: thành phần chủ yếu là sắt, 2%  5% carbon và một số nguyên tố khác. + Thép carbon: thành phần chủ yếu là sắt, hàm lượng carbon dưới 2% và một lượng nhỏ nguyên tố khác. + Inox (thép đặc biệt): thành phần chủ yếu là sắt và một số nguyên tố khác như Cr , Ni,... + Duralumin: hợp kim của nhôm với Cu, Mg , Mn,... 2. Sản xuất gang và thép - Nguyên liệu để sản xuất gang là quặng hematite (thành phần chính là Fe2O3 ), than cốc,… - Sản xuất gang bằng lò cao. - Quá trình sản xuất gang xảy ra theo các giai đoạn: t + Than cốc cháy tạo ra khí CO2 : C  O2  CO2  t + Khí CO2 tiếp tục phản ứng với than cốc tạo thành khí CO : CO2  C  2CO  t + Khí CO khử oxide Fe2O3 thành sắt: 3CO  Fe2O3  3CO2  2Fe  Sắt nóng chảy hòa tan một lượng nhỏ carbon và một số nguyên tố khác tạo thành gang lỏng. Người ta thổi oxygen qua gang nóng chảy để làm giảm hàm lượng carbon của hợp kim và oxide hóa các tạp chất để thu được thép. - Trong quá trình sản xuất gang, đá vôi đưa vào lò để tạo xỉ, khử P, S , giữ nhiệt cho kim loại lỏng, bảo vệ kim loại lỏng không bị oxide hóa. - Quá trình tạo xỉ: + Nhiệt độ cao làm phân hủy đá vôi: CaCO3  Cao  CO2 . t  + CaO kết hợp với tạp chất trong quặng để tạo xỉ: CaO  SiO2  CaSiO3 t  Page | 15
  16. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA PHẦN II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 4 ĐÁP ÁN Câu 1. Thép carbon là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác. Trong đó carbon chiếm khoảng A. 2%  5% . B. 5%  7% . C. dưới 2% . D. trên 10% . Câu 2. Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Trong đó hàm lượng carbon chiếm khoảng A. 2%  5% . B. 5%  7% . C. dưới 2% . D. trên 10% . Câu 3. Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiên liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO , vừa cung cấp 2%  5% carbon trong gang. Loại than đó là A. than đá. B. than gỗ. C. than cốc. D. than bùn. Câu 4. Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. tăng thêm hàm lượng carbon trong gang để thu được thép. B. dùng chất khử CO khử oxide sắt ở nhiệt độ cao. C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất  P, S ,... trong gang để thu được thép. D. dùng khí O2 oxide hóa các tạp chất  P, S ,... trong gang để thu được thép. Câu 5. Quặng nào sau đây có hàm lượng sắt cao nhất? A. Hematite đỏ  Fe2O3  . B. Pyrite  FeS2  . C. Magnetite  Fe3O4  . D. Siderite  FeCO3  . Câu 6. Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay? A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao. B. Những hợp kim không rỉ, có tính dẻo cao. C. Những hợp kim có độ cứng cao. D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt. Câu 7. Trong quá trình sản xuất gang, thép. Khí nào bị thải ra gây ảnh hưởng đến môi trường? A. CO2 . B. H 2 . C. N 2O . D. O2 . Câu 8. Hợp kim là gì? A. là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim. B. là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của kim loại và phi kim. C. là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau. D. là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều phi kim khác nhau. Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là A. ngoài Fe và C ra còn chứa các nguyên tố khác. B. tỉ lệ carbon trong gang từ 2%  5% còn trong thép tỉ lệ carbon dưới 2% . C. gang sản xuất từ sắt, thép sản xuất từ đồng. D. phương pháp sản xuất. Page | 16
  17. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 10. Quặng siderite có thành phần chính là A. FeO . B. Fe2O3 . C. Fe3O4 . D. FeCO3 . Câu 11. Trong các quặng sắt, quặng nào không được dùng để sản xuất gang? A. magnetite. B. pyrite. C. siderite. D. hematite. Câu 12. Một tấn quặng magnetite có chứa 81, 2% Fe3O4 . Khối lượng Fe có trong quặng là? A. 858 kg . B. 885 kg . C. 588 kg . D. 724 kg . CÂU HỎI ĐÚNG – SAI Đánh dấu  vào lựa chọn của em. Câu 1. Quặng sắt thường được tìm thấy phổ biến nhất là dưới dạng magnetite và hematite . Ngoài ra còn có các loại khác như limonite, goethite, pyrite và siderite . Khoảng gần 98% quặng sắt được khai thác đều được dùng vào sản xuất gang và thép. a) Thành phần chủ yếu của quặng magnetite là oxide Fe2O3 đúng; sai b) Thành phần chủ yếu của quặng hematite là oxide Fe3O4 đúng; sai c) Thành phần chủ yếu của quặng siderite là muối FeCO3 đúng; sai d) Thành phần chủ yếu của quặng pyrite là muối FeS2 đúng; sai Câu 2. Người ta sản xuất gang bằng nguyên tắc dùng khí CO khử oxide sắt lò cao. Các quá trình xảy ra là: tạo khí CO ; khử oxide sắt trong quặng sắt; tạo xỉ. a) Nhiên liệu sử dụng trong lò cao, cũng là một thành phần quan trọng trong quá trình sản xuất gang là than cốc. đúng; sai b) Phương trình hóa học của quá trình khử oxide sắt trong quặng sắt là t 3CO  Fe2O3  3CO2  2Fe  đúng; sai c) Chất được đưa thêm vào lò để tạo xỉ là CaO hoặc đá vôi  CaCO3  đúng; sai d) Hàm lượng carbon từ 2%  5% trong gang được cung cấp từ than cốc. đúng; sai Page | 17
  18. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA Câu 3. Quá trình sản xuất thép được thực hiện trong các lò luyện thép. Lò luyện thép quen thuộc thường dùng là lò Bessemer (được đặt theo tên nhà khoa học người Anh Henry Bessemer ), sau này được thay thế bằng lò hồ quang điện. Trong quá trình luyện thép khí O2 được thổi vào lò đựng gang nóng chảy. a) Thép có thành phần chính là sắt và hàm lượng carbon trên 2% và một lượng nhỏ các nguyên tố khác đúng; sai b) Khí O2 được thổi vào lò luyện có tác dụng oxide hóa các kim loại và phi kim có trong gang nóng chảy như Si, C , P, S , Mn,... đúng; sai c) Hàm lượng carbon trong thép thấp hơn hàm lượng carbon trong gang. đúng; sai d) Thép dễ uốn, có độ bền và độ dẻo cao hơn gang đúng; sai Câu 4. a) Gang có tính giòn cao, cứng, chịu va đập tốt tuy nhiên lại dễ đúc. đúng; sai b) Gang được sử dụng làm các chi tiết chịu ít va đập, các chi tiết chịu mài mòn, ma sát. đúng; sai c) Inox là một hợp kim thép, có khả năng chịu mài mòn, chống rỉ sét, không nhiễm từ, mềm dẻo và dễ gia công. đúng; sai d) Thép và gang đều có thành phần chính là sắt đúng; sai Page | 18
  19. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA TỰ LUẬN Câu 1. Từ 1 tấn quặng hematite chứa 60% Fe2O3 ta có thể điều chế được bao nhiêu tấn sắt? Câu 2. Cho khí CO khử hoàn toàn 10 g quặng hematite (thành phần chủ yếu là Fe2O3 ). Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với dung dịch H 2 SO4 loãng thu được 2, 479  khí H 2 (đkc). Hỏi Fe2O3 chiếm bao nhiêu phần trăm theo khối lượng trong 10 g quặng hematite? Câu 3. Trong lò luyện gang, người ta dùng khí CO để khử Fe2O3 . Để điều chế được 11, 2 tấn sắt thì ta cần bao nhiêu tấn Fe2O3 ? Biết hiệu suất chỉ đạt 85% . Câu 4. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxide sắt được nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được sắt và một lượng khí. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 8 g kết tủa. Khi hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H 2 SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 1, 4874  khí (đkc). Tìm công thức của oxide sắt. Câu 5. Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe ) có thể sản xuất ra bao nhiêu tấn gang? Biết trong gang chứa 92% sắt. Câu 6. Tính khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình là 80% . Page | 19
  20. THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA THẦY CƯỜNG PLEIKU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH CHỦ ĐỀ: PHI KIM SĐT: 0989 476 642 PHẦN I. LÝ THUYẾT 1. Tính chất vật lý của phi kim - Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái: rắn (lưu huỳnh, carbon, phosphorus,…), lỏng (bromie), khí (oxygen, nitrogen, hydrogen, chlorine,…). - Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện (trừ carbon, arsenic, antimon,…), dẫn nhiệt kém và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Kí hiệu Công thức Nguyên tử Tên phi kim Hóa trị hóa học hóa học khối Hydrogen H H2 1 I Carbon C C 12 II , IV Nitrogen N N2 14 II , III , IV Oxygen O O2 16 II Phosphorus P P 31 III , V Sulfur S S 32 II , IV , VI (Lưu huỳnh) Chlorine C C 2 35,5 I ,... Bromie Br Br2 80 II 2. Tính chất hóa học chung của phi kim a) Tác dụng với kim loại tạo thành muối 2 Na  C  2  2 NaC  t  t Fe  S  FeS  b) Tác dụng với hydrogen - Khí oxygen tác dụng với khí hydrogen tạo thành hơi nước t O2  2 H 2  2 H 2O  - Khí chlorine tác dụng với khí hydrogen tạo thành khí hydrochloric acid. Khí này tan trong nước tạo thành acid hydrochloric. C  2  H 2  2 HC   t  Page | 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2