197
CHỦ ĐỀ 7. HỢP CHẤT HỮU CƠ.
HYDROCARBON NGUỒN
NHIÊN LIỆU
Bài
20
GIỚI THIỆU VỀ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
Thời lượng: 2 tiết
10 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập, nhận biết được những
vấn đề còn khó khăn để tìm kiếm sự hỗ trợ từ GV bạn trong nhóm/lớp khi tìm hiểu về hợp
chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tiếp nhận và chia sẻ được các thông tin với thầy cô, bạn
bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập nội dung về hoá học hữu cơ.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Phát hiện được những vấn đề thực tiễn liên
quan đến hoá học hữu cơ.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học
hữu cơ; Phân biệt được chất hay hữu theo công thức phân tử; Phân loại được hợp
chất hữu cơ.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát được một số hợp chất hữu cơ trong tự nhiên như
các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng trong gia đình, ...
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Nêu được một số dụ về hợp chất hữu
xung quanh ta và ứng dụng của nó trong đời sống.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân để tìm hiểu về
khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi được
GV và bạn cùng nhóm phân công.
– Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh về một số hợp chất hữu cơ, powerpoint bài giảng.
– Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
198
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ, qua đó
nhận biết được sự hiện diện cũng như những ứng dụng của hợp chất hữu cơ trong đời sống.
– Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu đặt ra
ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật động não để giải quyết câu hỏi khởi động trong SGK, kết hợp một
số hình ảnh về các hợp chất hữu trong thực tiễn. Đồng thời GV đặt câu để thu hút sự
quan tâm, chú ý của HS:
Dựa vào thành phần nguyên tố, ta có nhận biết được các hợp chất hữu cơ không?
Hợp chất hữu cơ là gì? Chúng gồm những loại nào?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ
a) Mục tiêu
– Dựa vào thông tin và các hình 20.1, 20.2 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS
nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu
cơ, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng tranh ảnh trực quan từ các hình 20.1, 20.2 trong SGK và một số ví dụ khác
về hợp chất hữu trong thực tiễn, đồng thời yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để trả lời câu
Thảo luận 1 (SGK trang 90).
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập. Qua đó hình thành khái
niệm về hợp chất hữu cơ.
199
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo cặp được phân công đưa ra câu trả lời theo mẫu Phiếu học tập số 1.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS suy nghĩ trả lời câu Thảo luận 1.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV chọn một hoặc hai nhóm để báo cáo kết quả hoạt động của nhóm từ Phiếu học tập
số 1.
– Các nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép nội dung khác biệt/sai sót/chưa đầy đủ của nhóm
báo cáo để làm căn cứ đánh giá.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung (nếu có), đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể
bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
+ Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.
+ Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như các oxide của
carbon, muối carbonate, …
+ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu
– Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học về hợp chất hữu cơ.
– Thông qua việc củng cố kiến thức đã học để phát triển được các năng lực sáng tạo, tự
chủ, tự học, ... và năng lực đặc thù của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức lớp học thành các nhóm, mỗi nhóm sẽ hoàn thành Phiếu học tập số 2. Trong
Phiếu học tập số 2, GV yêu cầu HS hoàn thành câu Luyện tập (SGK trang 90).
Từ nội dung trả lời các câu luyện tập của HS được trình bày trong Phiếu học tập, GV
giúp HS củng cố được kiến thức về hợp chất hữu cách nhận biết được hợp chất hữu cơ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo cặp đôi được phân công và trả lời câu theo mẫu Phiếu học tập số 2.
– GV theo dõi và hỗ trợ HS để có được lời giải hay và chuẩn xác nhất.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV hướng dẫn cho HS sử dụng phương pháp thuyết trình để trình bày nội dung trả lời
các câu luyện tập.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS sử dụng phương pháp đánh giá chéo để chấm điểm các Phiếu học
tập của một số nhóm đại diện.
– GV nhận xét, đánh giá chung và củng cố thêm các nội dung đã học.
200
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu
– Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn ngay tại lớp học.
Thông qua việc củng cố kiến thức đã học để phát triển được các năng lực sáng tạo, tự chủ,
tự học, ... và năng lực đặc thù của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật dạy học hỏi chuyên gia để tổ chức hoạt động nhóm cho HS tìm hiểu
về các hợp chất hữu cơ có trong đời sống để trả lời câu Vận dụng (SGK trang 91).
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS các nhóm hoàn thành câu Vận dụng theo mẫu Phiếu học tập số 3.
– GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– Các nhóm HS thảo luận, phản biện để tìm ra câu trả lời cho câu Vận dụng.
– Các nhóm tiến hành ghi nhận và thảo luận cùng với nhóm báo cáo.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các nhóm nhận xét, đánh giá (bằng lời) với câu trả lời của các nhóm báo cáo.
GV nhận xét, đánh giá chung về năng lực phẩm chất của HS đã đạt được trong các
hoạt động.
Hoạt động 5: Tìm hiểu công thức phân tử công thức cấu tạo của hợp chất hữu
a) Mục tiêu
Dựa vào thông tin và Hình 20.3 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được
khái niệm về công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về công thức phân tử, công thức cấu tạo của
hợp chất hữu cơ, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng tranh ảnh trực quan từ Hình 20.3 trong SGK và một số ví dụ khác về công
thức phân tử công thức cấu tạo trong thực tiễn, đồng thời yêu cầu HS làm việc theo nhóm
cặp đôi thảo luận để trả lời câu Thảo luận 2 (SGK trang 91) câu Thảo luận 3 (SGK trang 92).
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó hình thành
khái niệm về công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức phân tử và công
thức cấu tạo.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS chủ động tìm hiểu thông tin từ SGK để trả lời các câu thảo luận theo gợi ý của GV.
GV gợi ý, theo dõi, động viên và khích lệ HS đưa ra câu trả lời theo mẫu Phiếu học tập
số 1.
201
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV thu Phiếu học tập của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các
cặp bằng cách chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc
thăm hoặc theo chỉ định của GV).
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
+ Công thức phân tử công thức cho biết thành phần nguyên tố số nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
+ Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử, cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử.
Hoạt động 6: Luyện tập
a) Mục tiêu
Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học về công thức phân tử công thức cấu
tạo của hợp chất hữu cơ.
– Thông qua việc củng cố kiến thức đã học để phát triển được các năng lực sáng tạo, tự
chủ, tự học, ... và năng lực đặc thù của HS.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức lớp học thành các nhóm, mỗi nhóm sẽ hoàn thành Phiếu học tập số 2. Trong
Phiếu học tập số 2, yêu cầu HS hoàn thành câu Luyện tập (SGK trang 92).
– Nội dung trả lời các câu luyện tập của HS được trình bày theo Phiếu học tập số 2. Qua
đó giúp HS nắm chắc hơn về công thức phân tử, công thức cấu tạo và phân loại sơ bộ về hợp
chất hữu cơ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo cặp được phân công đưa ra câu trả lời theo mẫu Phiếu học tập số 2.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS suy nghĩ trả lời câu Luyện tập.
Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho HS sử dụng phương pháp thuyết trình để trình bày nội dung Phiếu học tập của nhóm.
– HS tiếp thu ý kiến của các nhóm khác để hoàn thiện câu Luyện tập.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung (nếu có), đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
– GV tổng kết lời giải của HS, bổ sung (nếu cần) và rút ra kết luận cần nhớ.
Hoạt động 7: Trình bày sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ
a) Mục tiêu
– Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ.
Thông qua việc hình thành kiến thức mới, HS phát triển được các năng lực chung
năng lực đặc thù.