SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY



TÀI LIỆU HỌC TẬP

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 12 KHTN

Họ và tên: ………………………………………….

Lớp:………………………………………………..

Năm học 2022 – 2023

BÀI 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG

- Áp dụng nhiều lần, nhiều nơi - Tất cả mọi người, Tính quy phạm phổ biến - Trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội

Đặc trưng Tính quyền lực, bắt buộc chung - Ai cũng phải xử sự theo PL - Nếu không sẽ bị xử lí theo PL. pháp luật

Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức - Thể hiện bằng văn bản quy phạm PL - Diễn đạt chính xác, một nghĩa

- Do nhà nước ban hành.

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, các đặc trưng và bản chất của pháp luật a. Khái niệm * Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. b. Các đặc trưng của pháp luật c. Bản chất của pháp luật Bản chất giai cấp của pháp luật - PL do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện Bản chất xã hội của pháp luật + Các quy phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội + Các quy phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội. 2. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức

Đạo đức Pháp luật

Các quy tắc xử sự chung trong đời sống xã hội, do nhân dân ghi nhận Nguồn gốc hình thành

Nội dung

thức Các quy tắc xử sự chung trong đời sống xã hội được nhà nước ghi nhận Các quy tắc xử sự (việc được làm, phải làm, không được làm) Văn bản quy phạm PL

Hình thể hiện Phương thức tác động Các quy tắc xử sự (việc nên làm, việc không nên làm) Thông qua lương tâm, thái độ của con người Giáo dục bằng thái độ, lấy “đức” phục “nhân” Giáo dục cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước

Trang 1

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

3. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội - Nhờ có PL, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ. - Quản lí bằng PL sẽ đảm bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện PL b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

- Thông qua các quy định trong các văn bản PL công dân thực hiện quyền của mình, PL cũng là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm.

B. tính quyền lực, bắt buộc chung D. tính hiện đại và truyền thống

B. Chở trẻ em dưới 10 tuổi D. Chở trẻ em dưới 6 tuổi

B. thể chế chính trị D. sức mạnh tập thể

B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Bộ Tư pháp D. Bộ Công an

B. Từ đủ 20 tuổi trở lên D. Từ đủ 17 tuổi trở lên

D. 3 năm C. 6 năm B. 5 năm

B. sống tự do, dân chủ. D. công dân phát triển toàn diện.

B. Luật hành chính C. Hiến pháp D. Luật dân sự

D. Bộ Luật lao động B. Bộ Luật hình sự C. Bộ Luật dân sự

D. 2000 B. 2016 C. 1992

Trang 2

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Độ tuổi được phép điều khiển xe máy có dung tích xilanh dưới 50 cm3 là A. từ đủ 16 tuổi trở lên. B. từ đủ 17 tuổi trở lên. D. từ đủ 20 tuổi trở lên. C. từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 2. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính hiện đại và tiên phong C. tính tiên phong và truyền thống Câu 3. Trường hợp nào sau đây người đi xe mô tô, xe máy được phép chở ba? A. Chở người già C. Chở trẻ em dưới 14 tuổi. Câu 4. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quy ước cộng đồng C. quyền lực nhà nước Câu 5. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở A. tính hiện đại và tính chặt chẽ C. tính tiên phong và hiện đại Câu 6. Ở nước ta cơ quan có thẩm quyền ban hành Hiến pháp, Luật là A. Chính phủ B. Quốc hội Câu 7. Người từ đủ bao nhiêu tuổi có quyền đăng ký học giấy phép lái xe hạng A1 (xe mô tô hai bánh có dung tích xilanh từ 50 đến dưới 175 cm3)? A. Từ đủ 18 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lên Câu 8. Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có nhiệm kỳ mấy năm? A. 4 năm Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân A. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. C. quyền con người được tôn trọng và bảo vệ. Câu 10. Luật “cơ bản” của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất gọi là A. Luật hình sự Câu 11. Pháp luật có vai trò thế nào đối với công dân? A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân C. Bảo vệ lợi ích của công dân D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân Câu 12. Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp, không được trái với A. Hiến pháp Câu 13. Hiến pháp hiện hành của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hiến pháp năm A. 2013 Câu 14. Một trong những đặc điểm để phân biệt Pháp luật và đạo đức là A. Pháp luật có tính quyền lực. C. Pháp luật có tính bắt buộc chung B. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung D. Pháp luật có tính quy phạm

B. Tính xã hội D. Tính nhân dân

B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức. D. Tính quyền lực bắt buộc.

B. dân chủ và hiệu quả nhất.

B. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. cơ chế D. đạo đức C. pháp luật

B. tính đại chúng. D. tính nhân dân sâu sắc.

B. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.

B. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Rõ ràng, phù hợp. D. Chính xác, một nghĩa.

B. Bảo vệ hòa bình. D. Bảo vệ tài sản của nhà nước.

B. Hiến pháp. D. Luật Hôn nhân và Gia đình.

Trang 3

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Câu 15. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến C. Tính cộng đồng Câu 16. Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. Câu 17. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là phương pháp quản lý A. dễ dàng và tiết kiệm nhất. C. an toàn và hiệu quả nhất. D. hiện đại và phổ biến nhất. Câu 18. Các văn bản pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 19. Để quản lý xã hội Nhà nước đã ban hành hệ thống quy tắc xử sự chung đó gọi là A. chính sách Câu 20. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người thể hiện đặc trưng về A. tính rộng rãi. C. tính quy phạm phổ biến. Câu 21. Pháp luật mang tính xã hội, vì pháp luật A. đứng trên xã hội C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. Câu 22. Đặc trưng nào của pháp luật là căn cứ phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính lịch sử. Câu 23. Văn bản pháp luật đòi hỏi diễn đạt phải thế nào để người dân bình thường đọc cũng hiểu đúng và thực hiện chính xác các quy định pháp luật? A. Khoa học, hợp lí. C. Dễ thực hiện. Câu 24. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. qui định các hành vi không được làm. C. quy định các bổn phận của công dân. D. các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm). Câu 25. Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò như thế nào? A. Bảo vệ chính quyền C. Quản lí xã hội. Câu 26. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Nghị định Chính phủ. C. Điều lệ Đảng. Câu 27. Pháp luật được hình thành trên cơ sở các A . quan điểm chính trị B. chuẩn mực đạo đức

D. quan hệ chính trị - XH

C. Chính phủ. D. Bộ Tư pháp. B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

C. quan hệ kinh tế - XH Câu 28. Luật Giáo dục do cơ quan nhà nước nào ban hành? A. Quốc hội. Câu 29. Chị H đang buôn bán bình thường thì bị Đội quản lý thị trường lập biên bản xử lý vi phạm. Không đồng ý với hành vi xử phạt này, chị H đã làm đơn khiếu nại lên Đội trưởng Đội quản lý thị trường và quyền lợi của chị đã được khôi phục. Trong trường hợp này, Pháp luật thể hiên vai trò nào đối với công dân? A. Là công cụ hữu hiệu của công dân. B. Là công cụ cần thiết của công dân C. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân. D. Là phương tiện để công dân bảo vệ nhu cầu cần thiết của mình. Câu 30. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với A. chính trị. B. phong tục tập quán. D. đạo đức. C. xã hội.

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

­ Sử dụng pháp luật: Cá nhân, tổ chức Thực hiện QUYỀN

Cá nhân, tổ chức thực hiện NGHĨA VỤ ­ Thi hành pháp luật:

Cá nhân, tổ chức

không làm những điều pháp luật cấm. ­ Tuân thủ pháp luật:

­ Áp dụng pháp luật: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định

Trang 4

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật a. Khái niệm thực hiện pháp luật Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b. Các hình thức thực hiện pháp luật Các hình thức thực hiện pháp luật

+ Xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

+ Là hành động (làm những việc không được làm theo pháp luật) + Hoặc không hành động (không làm những việc phải làm theo pháp luật)

Đã được độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật ( từ đủ 16 tuổi trở lên)

Có thể nhận thức, điều khiển hành vi của mình.

Là hành vi trái pháp luật

Do người có năng lực trách nhiệm páp lí

thực hiện.

Lỗi cố ý hoặc vô ý Người vi phạm pháp luật

phải có lỗi.

Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS về Tội phạm nghiêm trọng do cố ý Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Trách nhiệm Hình sự (TNHS)

Từ 16 tuổi trở lên phải chịu

TNHS về mọi tội phạm .

Từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm

Trách nhiệm

Từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính.

Trang 5

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

.2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. Vi phạm pháp luật Vi phạm pháp luật b.Trách nhiệm pháp lí ­ Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình. ­Tác dụng (Mục đích): + Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp luật 3. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự. b. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội nhưng thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Hành chính c. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng…) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân, không thể chuyển giao cho người khác) Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện

theo pháp luật d. Vi phạm kỉ luật là vi phạm pháp luật liên quan đến kỉ luật lao động và công vụ nhà nước. Người vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc…

C. kỷ luật B. hình sự D. hành chính

B. tài sản và nhân thân D. kinh tế và lao động

B. công chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

D. hành chính B. hình sự

B. do người tâm thần thực hiện D. do người 18 tuổi trở lên thực hiện

D. hành chính B. hình sự C. kỷ luật

B. Phổ biến pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

B. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Chịu trách nhiệm hình sự

D. chịu khiếu nại vượt cấp

Trang 6

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Anh A (là cán bộ Phường) tự ý nghỉ việc nhiều ngày không xin phép lãnh đạo, hành vi của anh A là hành vi vi phạm A. dân sự Câu 2. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ A. xã hội và kinh tế C. lao động và xã hội Câu 3. Chủ thể của áp dụng pháp luật là A. mọi công dân. C. tổ chức, cơ quan. D. viên chức, tổ chức có thẩm quyền. Câu 4. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ. B. Khai thác tài nguyên trái phép. C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. D. Tổ chức gây rối phiên tòa. Câu 5. Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. Câu 6. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm A. dân sự C. kỷ luật Câu 7. Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 8. Một trong những dấu hiệu cơ bản của hành vi vi phạm pháp luật là A. do người có trách nhiệm pháp lý thực hiện C. do người 20 tuổi trở lên thực hiện Câu 9. Khi thuê nhà ông A, ông B đã tự động sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến ông A. Hành vi này của ông B là hành vi vi phạm A. dân sự Câu 10. Anh D là trưởng đoàn thanh tra liên ngành lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số mỹ phẩm giả mà cơ sở T đã sản xuất. Anh D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là A. từ đủ 18 tuổi trở lên. C. từ đủ 16 tuổi trở lên. Câu 12. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải A. chịu trách nhiệm dân sự C. hủy bỏ đơn tố cáo Câu 13. Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ nào dưới đây?

C. kỷ luật D. hành chính

C. kỷ luật B. hình sự D. hành chính

B. Chủ động thay đổi giới tính. D. Giao hàng không đúng hợp đồng.

B. trách nhiệm pháp lý D. nghĩa vụ pháp lý

B. quy tắc kỉ luật lao động D. nguyên tắc quản lí hành chính

B. Anh H, bà S và ông K. D. Anh H và ông K.

B. pháp luật hành chính D. pháp luật lao động

B. Thi hành pháp luật D. Áp dụng pháp luật

D. Cảnh cáo. B. Hình sự. C. Dân sự.

Trang 7

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

B. Lao động và sản xuất. A. Nhân thân và tài sản. C. Nhân thân và tình cảm. D. Lao động và công vụ. Câu 14. Người đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là hành vi vi phạm A. dân sự B. hình sự Câu 15. Tự ý xây nhà khi chưa được cấp giấy phép xây dựng là hành vi vi phạm A. dân sự Câu 16. Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cải chính thông tin cá nhân. C. Từ chối di sản thừa kế Câu 17. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình, đó là A. tuân thủ pháp luật C. thực hiện pháp luật Câu 18. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. quy định phải làm. B. quy định không được làm. C. cho phép làm. D. bắt buộc làm. Câu 19. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến A. quy tắc quản lí của nhà nước C. quy tắc quản lí của xã hội Câu 20. Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?. A. Bà S và ông K. C. Anh H, bà S và chị M. Câu 21. Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? A. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi D. Người dưới 18 tuổi Câu 22. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước…, do pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. hành chính C. kỉ luật Câu 23. Mặc dù bị bạn xấu dụ dỗ, lôi kéo nhiều lần nhưng học sinh T vẫn cương quyết không tham gia cổ vũ đua xe trái phép. Học sinh T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật C. Sử dụng pháp luật Câu 24. Khi phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh D dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức, chủ khách sạn cùng nhân viên tìm cách khống chế và nhốt anh D trong tầng hầm 3 ngày khiến anh D bị hoảng loạn tinh thần. Chủ khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Quản thúc. Câu 25. Hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật? A. Mọi người đều được đi học. C. Không mua bán, tàng trữ trái phép. B. Đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự. D. Cảnh sát phạt người vượt đèn đỏ.

C. kỷ luật B. hình sự D. hành chính

D. Bị dụ dỗ C. Bị bệnh tâm thần B. Bị ép buộc

C. kỷ luật B. hình sự D. hành chính

B. Ông H và anh P. D. Ông H, anh P và anh K.

B. Anh K và bạn gái D. Anh B, anh K và bạn gái

B. tôn trọng pháp luật D. áp dụng pháp luật

D. hành chính B. hình sự C. kỷ luật

D. Công vụ B. Kỷ luật C. Dân sự

B. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Hình sự B. Kỷ luật C. Dân sự

B. hành vi nguy hiểm cho xã hội. D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Trang 8

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

Câu 26. Ông A lấn chiếm đất của ông B, hành vi của ông A là hành vi vi phạm A. dân sự Câu 27. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí? A. Bị say rượu, bia Câu 28. Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải tham gia quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 29. Người đi xe máy vượt đèn đỏ là vi phạm A. dân sự Câu 30. Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Anh K và anh N. C. Anh P, anh N và ông H. Câu 31. Trên đường chở bạn gái đi chơi bằng xe máy, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường một chiều nên hai bên to tiếng với nhau. Thấy người đi đường dừng lại dùng điện thoại di động quay video, anh K và bạn gái vội vã lên xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Anh K và anh B C. Anh K, bạn gái và người quay video Câu 32. Qúa trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật C. tuân thủ pháp luật Câu 33. A cố ý lây HIV cho người khác, hành vi của A là hành vi vi phạm A. dân sự Câu 34: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính? A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép. B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô. Câu 35. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính Câu 36. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là A. từ đủ 14 tuổi trở lên. C. từ 18 tuổi trở lên. Câu 37. Sinh viên H điều khiển xe máy phóng nhanh vượt ẩu tong vào người đi đường khiến họ tử vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hành chính Câu 38. Vi phạm hình sự là A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội . C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. Câu 39. Đại lý X được cấp giấy phép phân phối thuốc tân dược (thuốc tây) nhưng lại bí mật bán lẻ

D. Hình sự B. Kỷ luật C. Dân sự

Trang 9

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp HCM

thêm bột dinh dưỡng cho các gia đình có trẻ nhỏ trong khu dân cư. Đại lý X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính Câu 40. Ủy ban nhân dân phường Linh Xuân cấp giấy chứng nhân kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân ­ Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình: + Quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân sự, chính trị khác… + Nghĩa vụ: bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế, bảo vệ môi trường, tôn trọng pháp luật… Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào (dù ở đại vị nào, làm bất cứ nghề gì) khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định của pháp luật. 3. Trách nhiệm của Nhà nước Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân Nhà nước xử lý nghiêm những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống PL

B. thu nhập tuổi tác địa vị D. dân tộc, độ tuổi, giới tính

B. thành phần, địa vị xã hội. D. giới tính.

B. Lãnh đạo Nhà nước D. Nhà nước và công dân

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong B. Hiến pháp và luật A. Hiến pháp C. Luật Hiến pháp D. Luật và chính sách Câu 2. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. B. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người. Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. dân tộc, giới tính, tôn giáo C. dân tộc, nhân cách, giới tính, tôn giáo Câu 4. Hiện nay có nhiều công dân nữ đảm nhận nhiều chức vụ, trọng trách quan trọng trong các cơ quan Nhà nước là biểu hiện của quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. tôn giáo. C. sắc tộc. Câu 5. Việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình là trách nhiệm của A. Nhà nước C. Đảng và Nhà nước Câu 6. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. hòa giải. D. bồi thường. B. cải chính. C. pháp lý.

B. trách nhiệm kinh tế. D. trách nhiệm chính trị.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

D. quyền. B. bổn phận. C. trách nhiệm.

C. nghĩa vụ. D. quyền.

B. bổn phận. C. nghĩa vụ. D. quyền.

C. hạn chế quyền. D. nghiêm cấm. B. kì thị.

B. tách rời nhau. D. tác động nhau.

B. Nghĩa vụ đạo đức. D. Trách nhiệm pháp lý.

Trang 1

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 7. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm xã hội. Câu 8. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Câu 9. Mọi thí sinh là người dân tộc thiểu số đều được hưởng chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đại học là thể hiện bình đẳng về A. nghĩa vụ. Câu 10. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo B. thỏa thuận của cộng đồng. A. tập tục của địa phương. C. quy định của pháp luật D. quy ước của làng xã. Câu 11. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hiểu là A. mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. B. mọi công dân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. C. người có quốc tịch Việt Nam. D. tất cả mọi người dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 12. Công dân chịu trách nhiệm pháp lý là những người nào? A. Người có hành vi vi phạm pháp luật. B. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. C. Người đang có ý định thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. D. Người đã mãn hạn tù. Câu 13. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về B. bổn phận. A. trách nhiệm. Câu 14. Mọi công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm. Câu 15. Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu của pháp luật mà không bị A. phân biệt đối xử. Câu 16. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không A. liên quan với nhau. C. ảnh hưởng với nhau. Câu 17. Khi xử lí những hộ dân xây dựng lấn chiếm vỉa hè, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây? A. Tuân thủ quy chế. C. Bổn phận công dân. Câu 18. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? A. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng tôn giáo. B. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc.

B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội. D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

C. trách nhiệm. B. bổn phận. D. quyền.

Câu 19. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi địa bàn cư trú. C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. Câu 20. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng ký và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về A. nghĩa vụ.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau

- Phải ghi tên cả vợ chồng (nếu pháp luật quy định)

- Phải bàn bạc (nếu mua bán, trao đổi…)

(1) Lựa chọn nơi cư trú (2) tôn trọng danh dự, nhân phẩm (3) Tôn trọng tín ngưỡng (4) Bình đẳng trong kế hoạch hóa gia đình

Sở hữu tài sản chung

- Tài sản có trước khi kết hôn.

- Được thừa kế, tặng, cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Vợ chồng có quyền sở hữu tài sản riêng

Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau

Trang 2

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình a. Khái niệm Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung * Bình đẳng giữa vợ và chồng ­ Trong quan hệ nhân thân: Trong quan hệ tài sản: * Bình đẳng giữa cha mẹ và con ­ Cha mẹ phải thương yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, tôn trọng ý kiến, chăm lo việc hoạc tập và phát triển của các cơn - Cha mẹ không lạm dụng sức lao động, phân biệt đối xử, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm, xúi giục ép buộc con làm việc trái PL và đạo đức - Con cái phải yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ - Con cái không ngược đại, hành hạ, xúc phạm cha mẹ * Bình đẳng giữa ông bà và cháu - Ông bà: nôi dưỡng, chăm nom, giáo dục các cháu

Có quyền làm việc.

Tự do lựa chọn nghề nghiệp

Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

Không bị phân biệt đối xử về - Giới tính - Dân tộc - Tôn giáo

- Nguồn gốc gia đình - Thành phần kinh tế.

Tự do, tự nguyện, bình đẳng

Điều kiện lao động Nguyên tắc Nội dung Không trái pháp luật thoả ước lao động tập thể Hợp đồng lao động

Giao kết trực tiếp giữa hai bên Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Trang 3

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

- Các cháu: kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà * Bình đẳng giữa anh, chị, em Anh, chị, em đùm bọc, nuôi dưỡng, thương yêu, giúp đỡ, chăm sóc lẫn nhau 2. Bình đẳng trong lao động a. Khái niệm Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung * Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động Việc làm có trả công * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ - Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; - Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; - Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện việc làm khác. - Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc sa thải lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, đồng thời không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, hoặc tiếp xúc với hóa chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe sinh sản. 3. Bình đẳng trong kinh doanh a. Khái niệm Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. b. Nội dung

Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp (theo điều kiện, khả năng, sở thích và theo quy định của PL) ­ Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật ­ Mọi loại hình doanh nghiệp đều được bình đẳng về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh

B. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên D. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký

B. trong nội bộ người sử dụng lao động D. trong quy trình đào tạo chuyên gia

B. trong giao kết hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm.

B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm

B. quan hệ nhân thân. D. quan hệ thân tộc.

Trang 4

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Theo quy định của pháp luật mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. tuyển dụng chuyên gia C. tham gia giao dịch chứng khoán Câu 2. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm theo sở thích của mình. B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình mà không ai có quyền can thiệp. Câu 3. Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong B. đào tạo nhân lực A. tuyển dụng lao động. C. tìm kiếm việc làm D. lĩnh vực kinh doanh Câu 4. Doanh nghiệp không sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là thực hiện nội dung quyền bình đẳng A. trong nội bộ công ty. C. giữa lao động nam và lao động nữ Câu 5: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. Câu 6. Để tìm việc làm phù hợp, anh N có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. trong tuyển dụng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. Câu 7. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. Câu 8. Để giao kết hợp đồng lao động, chị T cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Tích cực, chủ động, tự quyết. Câu 9. Chồng không tạo điều kiện cho vợ đi học nâng cao trình độ chuyên môn là vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong A. quan hệ truyền thống. C. quan hệ huyết thống. Câu 10. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân? A. Xây dựng gia đình hạnh phúc B. Củng cố tình yêu lứa đôi

C. li hôn D. li thân. B. hòa giải

B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. D. Chủ động mở rộng quy mô.

B. bảo vệ môi trường D. sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh

B. kinh doanh D. hành chính C. công vụ

B. nghỉ việc không lí do D. mang thai

Trang 5

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. Câu 11. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống. Câu 12. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì A. hôn nhân Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình? A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ. B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em. C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau. Câu 14. Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, kẹo bánh. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng ký bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do tuyển dụng chuyên gia. C. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. Câu 15. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là A. bảo vệ vốn kinh doanh C. cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng suất Câu 16. Công dân có quyền làm cho bất kỳ ai, ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động Câu 17. Việc làm nào sau đây không bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động? A. Ưu tiên tuyển dụng, sử dụng lao động nam vì nam có sức khỏe tốt hơn nữ B. Ưu tiên tuyển dụng người trẻ tuổi vì họ có thời gian cống hiến lâu dài hơn C. Có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao D. Ưu tiên tuyển dụng người trong dòng họ, huyết thống vào công tác trong cùng cơ quan Câu 18. Chủ thể của hợp đồng lao động là A. người lao động và đại diện người lao động. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. D. đại diện bên sử dụng lao động Câu 19. Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ A. kết hôn C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi Câu 20. Pháp luật thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng. Vậy trong các tài sản sau, tài sản nào được coi là tài sản riêng của chồng? A. Căn nhà được mua trong thời gian hai vợ chồng kết hôn B. Chiếc ôtô do chồng đứng tên được mua sau khi hai vợ chồng đã kết hôn

D. tình cảm C. huyết thống B. thân thuộc

B. nộp thuế D. đổi mới công nghệ

B. Thay đổi cơ cấu lao động D. Áp dụng chế độ đãi ngộ

C. nhân thân D. tình cảm

B. Lựa chọn hình thức kinh doanh. D. Tích cực hợp tác kinh doanh.

B. Bình đẳng giới D. An sinh xã hội

B. Luật thuế thu nhập cá nhân D. Luật sở hữu trí tuệ.

D. kết hôn B. hứa hôn C. lễ cưới

B. 15 tuổi C. 14 tuổi

Trang 6

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. Cuốn sổ tiết kiệm trị giá 50 triệu đồng do chồng đứng tên D. Mảnh đất do chồng đứng tên được mua trước khi hai vợ chồng kết hôn Câu 21. Anh A có hành vi cấm vợ mình đi Nhà thờ để làm lễ vào dịp cuối tuần, anh A đã vi phạm bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân Câu 22. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là A. tuyển lao động C. tăng năng suất lao động Câu 23. Nghi ngờ chị H tung tin nói xấu mình nên giám đốc K đã quyết điịnh điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc K đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng lao động C. Xác lập quy trình quản lý Câu 24. Công ty H xây dựng hệ thống xử lí chất thải trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích của việc này là A. bảo vệ môi trường sản xuất kinh doanh của công ty. B. bảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh. C. thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh. D. bảo vệ nguồn nước sạch của công ty. Câu 25. Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín của nhau là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ A. phụ thuộc B. thân thuộc Câu 26. Anh T nộp hồ sơ đăng ký và được cấp phép mở đại lý phân phối xe mô tô. Anh T đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chủ động mở rộng quy mô C. Nâng cấp phướng thức kinh doanh. Câu 27. Việc làm nào sau đây không vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Lao động nam được ưu tiên học tập nâng cao trình độ B. Lao động nữ được ưu tiên tuyển dụng, được trả tiền công cao hơn C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản nhiều hơn lao động nam. D. Lao động nam được lựa chọn nơi làm việc theo ý muốn còn lao động nữ thì không. Câu 28. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng và Nhà nước ta? A. Đại đoàn kết dân tộc C. Tiền lương Câu 29. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây? A. Luât lao động C. Luật dân sự Câu 30. Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là A. thành hôn Câu 31. Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ D. 16 tuổi A. 18 tuổi Câu 32. Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân trên nguyên tắc

B. trách nhiệm của công dân D. quyền và nghĩa vụ của công dân

B. trách nhiệm của công dân D. quyền và nghĩa vụ của công dân

B. thân nhân và huyết thống. D. hôn nhân và huyết thống.

B. cơ hội tìm kiếm việc làm. D. quy trình quản lý nhân sự.

C. quan hệ liên ngành. D. quản lý thị trường. B. lao động.

A. mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. B. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau. C. mọi công dân đều được hưởng quyền và lợi ích ngang nhau. D. mọi công dân đều được hưởng các quyền giống nhau trước pháp luật. Câu 33. Lao động được quy định là A. nghĩa vụ của công dân C. bổn phận của công dân Câu 34. Tự do kinh doanh được hiểu là A. nghĩa vụ của công dân C. quyền của công dân Câu 35. Nhận định nào sau đây là sai? Quyền lao động là quyền của công dân A. tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm. B. tự do làm việc và tự do nghỉ ngơi theo ý muốn của mình. C. làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào. D. làm việc ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm. Câu 36. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam được biểu hiện là A. lao động nữ có thể bị sa thải nếu có thai, nghỉ thai sản. B. lao động nữ bị sa thải nếu nuôi con dưới 12 tháng tuổi. C. người sử dụng lao động có thể sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con. D. lao động nam và nữ làm việc như nhau thì tiền lương ngang nhau. Câu 37. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ A. nhân thân và tài sản. C. truyền thống và tập tục. Câu 38. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong A. quy chế chi tiêu của cơ quan. C. hợp đồng lao động. Câu 39. Mọi doanh nghiệp đều có quyền chủ động mở rộng quy mô để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là biểu hiện bình đẳng trong A. kinh doanh. Câu 40. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây? A. Nhân thân. D. Tài sản chung. C. Tài sản riêng. B. Xã hội.

BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

Trang 7

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bình đẳng giữa các dân tộc a. Khái niệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hố cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được Nhà nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. b. Nội dung

* Bình đẳng về chính trị Các dân tộc trên lãnh thổ nước ta (không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển) đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan Nhà nước. * Bình đẳng về kinh tế Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. * Bình đẳng về văn hóa, giáo dục Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết và giữ gìn những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình. Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ nền giáo dục nước nhà b. Ý nghĩa Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc. 2. bình đẳng giữa các tôn giáo. a. Khái niệm Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. b. Nội dung * Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. * Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật c. Ý nghĩa Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đồn kết tồn dân tộc

B. quyền bình đẳng giữa các công dân. D. quyền bình đẳng trong thực hiện công vụ.

B. chính trị. D. tự do tín ngưỡng.

B. bình đẳng D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

B. kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh. D. kinh tế, xã hội, an ninh quốc gia.

Trang 8

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền. Câu 2. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. kinh tế. C. văn hóa, giáo dục. Câu 3. Ở nước ta, nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là A. các bên cùng có lợi C. đoàn kết giữa các dân tộc Câu 4. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở phương diện A. chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. C. kinh tế, văn hoá, thể thao, du lịch. Câu 5. Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo CRắc người dân tộc Ê Đê theo đạo Thiên chúa không được

B. về tín ngưỡng. D. giữa các dân tộc.

B. nghi lễ tôn giáo, D. tập tục địa phương.

C. kinh tế. D. tôn giáo. B. truyền thông.

B. tốt đời đẹp đạo D. đạo pháp dân tộc.

B. kinh tế. C. văn hóa. D. giáo dục.

B. tín ngưỡng D. các thần thánh đại đại diện tối cao

B. bình đẳng giữa các dân tộc D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

C. văn hóa, giáo dục. D. đây là sự bất bình đẳng

B. bằng nhau C. ngang nhau D. cùng nhau

C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng. B. kinh tế

Trang 9

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

sử dụng tiếng dân tộc mình khi tòa hỏi. Như thế chủ tọa phiên tòa đã không thực hiện quyền bình đẳng A. giữa các tôn giáo. C. giữa các vùng miền. Câu 6. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về A. trình độ phát triển. C. thói quen vùng miền. Câu 7. Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. tín ngưỡng. Câu 8. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước? A. buôn thần bán thánh C. kính chúa yêu nước Câu 9. Các dân tộc có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của cả nước. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. chính trị. Câu 10. Tôn giáo được biểu hiện qua các A. đạo khác nhau C. hình thức tín ngưỡng có tổ chức Câu 11. Điều nào sau đây được xem là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc? A. các bên cùng có lợi C. đoàn kết giữa các dân tộc Câu 12. Nhà nước dành nguồn đầu tư tài chính để mở mang hệ thống trường, lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi; có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em dân tộc vào học các trường đại học, cao đẳng. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ A. quyền con người và quyền cơ bản nhất của quyền con người B. quyền và nghĩa vụ của con người, quyền của công dân C. pháp luật quốc tế D. quyền cơ bản của quyền con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Câu 14. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ A. như nhau Câu 15. Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. chính trị Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam? B. Hội nhập quốc tế. A. Phê chuẩn công ước. C. Quản lý nhà nước. D. tự do tín ngưỡng. Câu 17. Các dân tộc trong một quốc gia đều được nhà nước và pháp luật A. tôn trọng. B. tôn vinh. D. ưu tiên. C. ưu ái.

B. mê tín dị đoan. D. không thiện chí với tôn giáo khác.

Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình C. Các tôn giáo đều có quyền bình đẳng trước pháp luật. D. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật. Câu 19. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N không đồng ý và cản trở vì lý do chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M theo đạo Phật. Hành vi của bố chị N là biểu hiện A. lạm dụng quyền hạn. C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. Câu 20. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc: A. Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc. B. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số duy trì mọi phong tục, tập quán riêng. C. Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc. D. Tạo sức mạnh cho sự phát triển riêng của các dân tộc thiểu số.

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử; khi tạm giam bị can, bị cáo sẽ tiếp tục phạm tội

Trang 10

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân a. Khái niệm Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. b. Nội dung Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ. - Các trường hợp được phép bắt, giam, giữ người theo quy định của PL: Trường hợp 1: Bắt người theo LỆNH Toàn án Viện Kiểm sát

- Rất nghiêm trọng Người đó chuẩn bị thực hiện tội phạm - Đặc biệt nghiêm trọng Khi Bắt người Khẩn cấp

Xét thấy bắt ngay để trốn không được

Ngăn chặn việc bỏ trốn.

phạm tội quả tang

Bắt người bất kì ai cũng có quyền bắt đang bị truy nã

Đánh người làm tổn hại sức khỏe người khác.

Nghiêm cấm

mọi hành vi Xâm phạm đến tính mạng: giết người, đe dọa giết người, làm chết người

Không ai được Để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó. - Bịa đặt điều xấu - Tung tin xấu, nói xấu - Xúc phạm người khác

Trang 11

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Trường hợp 2: Bắt người KHẨN CẤP Trường hợp 3: AI cũng có quyền bắt c. Ý nghĩa: Nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật 2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân a. Khái niệm Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. b. Nội dung Thứ nhất: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác. Thứ hai: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. c. Ý nghĩa: ­ Nhằm xác định địa vị pháp lí của công dân trong mối quan hệ với Nhà nước và xã hội. ­ Đề cao nhân tố con người trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Không ai được tự ý vào và khám xét chỗ ở của người khác.

Quyền bất khả xâm phạm

về chỗ ở Khi có công cụ, phương tiện, đồ vật liên quan đến vụ án. Cho phép cán bộ nhà nước có thẩm quyền khám xét chỗ ở

Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẫn tránh.

Phát biểu trực tiếp tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân phố,…

Đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc viết thư cho các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân

Hình thức Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình

B. Quyền bí mật về chỗ ở. D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân.

B. Anh K và anh M. D. Anh K, anh M và ông Q.

Trang 12

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân a. Khái niệm: (Xem SGK) b. Nội dung: 4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân thuộc loại quyền bí mật đời tư của các nhân được mọi người tôn trọng, được PL bảo vệ. Chỉ có những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác. 5. Quyền tự do ngôn luận Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nghi ngờ Vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo vệ chỗ ở. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 2. Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh K, anh M và anh A. C. Anh M và ông Q. Câu 3. Phát hiện anh B lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh B đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, anh E là em trai của anh B đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh B rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của

B. Anh T và anh P. D. Anh T, anh P và anh B.

B. Đánh người gây thương tích D. Đe dọa đánh người

B. Bóc mở thư của người khác. D. Bắt người không lí do chính đáng.

B. Vận chuyển bưu phẩm đường dài. D. Thông báo giá cước dịch vụ viễn thông.

B. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền tố cáo.

B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. D. Bất khả xám phạm về chỗ ở.

B. Bà T, bà A và anh B. D. Bà A và bà T.

B. Chủ động đàm phán. D. Tham gia quản lí nhà nước, xã hội.

B. Ông K, ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S.

Trang 13

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

công dân? A. Anh T, anh B và anh E. C. Anh T và anh E. Câu 4. Hành vi nào dưới đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân? A. Tự tiện bắt người C. Tự tiện giam giữ người Câu 5. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân? A. Vu khống người khác. C. Tự tiện vào chổ ở của người khác . Câu 6. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai lịch trình chuyển phát. C. Tự ý thu giữ thư tín của người khác. Câu 7. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền khiếu nại. Câu 8. P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đã tự ý vào nhà P để tìm nhưng bị em trai của P mắng chửi và đuổi về. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo vệ quan điểm cá nhân. C. Bất khả xâm phạm về tài sản. Câu 9. Bà A là giám đốc, bà T là phó giám đốc, ông M và chị H là nhân viên, anh B là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, ông M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị bà A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, ông M vẫn kiên quyết trinh bày quan điểm cùa mình. Thấy vậy, bà T ép ông M dừng lời và chỉ đạo anh B đuổi ông ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, chị H đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đầy đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A.Bà Avà chị H. C. Bà T, chị H và anh B. Câu 10. Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của minh trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. C. Tự do ngôn luận. Câu 11. Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm nương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báo với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông K và chị Q. C. Ông S và chị Q. Câu 12. Học sinh A đánh học sinh B gây thương tích. Hành vi của học sinh A là hành vi xâm phạm quyềnđược pháp luật A. bảo vệ tính mạng. B. bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

D. bảo hộ về sức khỏe của công dân.

B. danh dự người khác. D. uy tín của người khác.

B. quy định của pháp luật. D. kiến nghị của người nhận.

D. chỗ ở C. danh tính B. thông tin riêng biệt

B. Quyền văn hóa – xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận

B. thu thập bằng chứng D. khai thác thông tin mật

B. bị nghi ngờ phạm tội D. đang thực hiện tội phạm.

D. lãnh đạo nhà nước. C. Nhà nước. B. công dân.

B. cải tạo không giam giữ đến hai năm. D. phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

B. Ủy ban nhân dân D. Quốc hội

D. lãnh đạo nhà nước. C. Nhân dân.

B. Anh S và ông Q. D. Ông H và anh S.

Trang 14

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. bảo hộ về danh dự của công dân. Câu 13. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải tôn trọng A. nhân phẩm người khác. C. chỗ ở của người khác. Câu 14. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín cùa người khác chỉ được thực hiện theo A. yêu cầu của bưu điện. C. đề xuất của người gửi. Câu 15. Công dân tự ý vào nơi cư trú của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. bí mật gia truyền Câu 16. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào của công dân? A. Quyền tự do báo chí. C. Quyền tự do dân chủ Câu 17. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để A. tìm kiếm người thân C. cấp cứu người bị nạn. Câu 18. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng A. đang chuẩn bị thực hiện hành vi. C. có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. Câu 19. Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của A. Nhân dân. Câu 20. Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì mức phạt nặng nhất có thể bị A. phạt án treo. C. phạt cảnh cáo. Câu 21. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra quyết định hoặc phê chuẩn lệnh bắt và giam, giữ người? A. Viện kiểm sát C. Chủ tịch nước Câu 22. Tổ chức và xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật để bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của B. Nhà nước. A. công dân. Câu 23. Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Ông H, anh S và ông Q. C. Anh T, ông Q và anh S. Câu 24. Một trong những ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người. B. bảo vệ uy tín cho lãnh đạo Nhà nước.

D. bảo vệ thông tin riêng của công dân.

C. bảo vệ danh dự nhân phẩm cho công dân. Câu 25. Qua các buổi tiếp xúc cử tri “Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm”, thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền tố cáo. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 26. Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 27. Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 28. Do nghi ngờ bà B lấy điện thoại di động của mình, bà A đã chửi rũa bà B trước mặt nhiều người. Hành vi của bà A là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân. C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. Câu 29. Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 30. Trong quá trình tác nghiệp nhà báo A đã xâm nhập vào lò giết mổ gia cầm Đại Việt. Sau đó nhân viên quản lý đã thuê một nhóm người hành hung nhà báo A. Hành vi của nhân viên quản lý đã vi phạm quyền A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ

Trang 15

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử các cơ quan đại biểu của nhân dân a. Khái niệm Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ GIÁN TIẾP ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước b. Nội dung * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền

ứng cử vào Quốc Hội, Hội đồng nhân dân.

bị tòa án tước quyền bầu cử

đang phải chấp hành hình phạt tù Không được bầu cử khi

mất năng lực hành vi dân sự…

Phổ thông: Mọi công dân đều có quyền bầu cử

Bình đẳng: Tất cả phiếu bầu đều có giá trị ngang nhau không phụ thuộc vào giới tính, địa vị, dân tộc, tôn giáo….

Trực tiếp: Cử tri tự mình bỏ phiếu bầu vào hòm phiếu (Không nhờ người khác đi bầu cử thay mình, bỏ phiếu thay mình)

Bỏ phiếu kín: Cử tri bầu ai, không bầu ai đều được đảm bảo bí mật (Không ai được xem nội dung trong phiếu bầu của người khác)

Trang 16

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân Các nguyên tắc bầu cử ­ Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. c. Ý nghĩa ­ Là cơ sở pháp lý-chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. ­ Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta. 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội a. Khái niệm Xem SGK Đây là quyền dân chủ TRỰC TIẾP của công dân b. Nội dung *Ở phạm vi cả nước: ­ Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật. ­ Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. * Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm , dân kiểm tra”: ­ Những việc phải được thông báo để dân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước…). ­ Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín ­ Những việc dân được thảo luận , tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định . ­ Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát , kiểm tra. c. Ý nghĩa

Hành vi hành chính

Xâm phạm đến lợi ích của mình

Khiếu nại

Quyết định hành chính

Tố cáo

Khi thấy bất cứ hành vi vi phạm pháp luật nào

B. Vận động người khác giới thiệu mình. D. Tuyên truyền về bản thân báo chí.

B. Anh K, anh P và anh M. D. Anh K, cô N và anh P.

Trang 17

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, phát huy sức mạnh của toàn dân vào việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân Quyền khiếu nại và tố cáo là quyền dân chủ TRỰC TIẾP a. Phân biệt Khiếu nại và tố cáo Ví dụ: Nhận quyết định xử phạt không thỏa đáng → chúng ta đi khiếu nại Nhận quyết định cho thôi việc không có lí do chính đáng → Khiếu nại Ví dụ: Thấy một nhóm tổ chức đánh bài bạc, đua xe, thấy hành vi nhận hối lộ…. Mục đích Khiếu nại nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm . Tố cáo nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái PL, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. b. Nội dung * Người có quyền khiếu nại , tố cáo: Người khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại. Người tố cáo: Chỉ có công dân có quyền tố cáo . * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại , tố cáo -Người giải quyết khiếu nại lần 1: Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại -Người giải quyết tố cáo lần 1: người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết (Tòa án) II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào dưới đây? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. C. Giới thiệu mình với tổ bầu cử. Câu 2. Anh K Chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, cô N là thư kí cuộc họp đã ghi vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của anh K. Phát hiện điều này, anh M đã lớn tiếng phê phán nên bị anh P là Phó Chủ tịch ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Anh P, anh M và cô N. C. Anh K, cô N và anh M. Câu 3. Chị V bị giám đốc công ty kỷ luật với hình thức “chuyển công tác khác”. Khi cho rằng quyết định của giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân để khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của mình? A. Quyền tố cáo. C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. B. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại.

B. Trực tiếp, thẳng thắn, tự do. D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

B. Đang thi hành án phạt tù. D. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

B. Quyền ứng cử. D. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền dân chủ. D. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tố cáo. D. Quyền nhân thân.

B Chị N và ông G. D Chị N và chị K.

B. lãnh thổ. D. cả nước. C. cơ sở.

B. Quyền kiến nghị, đề xuất. D. Quyền bầu cử, ứng cử

B. Công khai. D. Ủy quyền. C. Đại diện.

B. Ông A, chị K và chị G. D. Ông A và chị K.

Trang 18

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 4. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ. C. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện. Câu 5. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Đang điều trị ở bệnh viện. C. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. Câu 6. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bầu cử. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 7. Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình? A. Quyền bình đẳng. C. Quyền tố cáo. Câu 8. Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền khiếu nại. C. Quyền tự do ngôn luận. Câu 9. Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Chị N, ông G và anh T. C. Chị M, ông G và anh T. Câu 10. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tại địa phương, công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. quốc gia. Câu 11. Quyền nào dưới đây là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình? A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội C. Quyền tự quyết Câu 12. Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh P đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh P bỏ phiếu. Anh P đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. Câu 13. Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân? A. Ông A và chị G. C. Ông A, chị K, chị G và bà M. Câu 14. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy

B. Chị A và cụ K. D. Anh B và anh C.

B. Không đồng tình với quyết định của chính quyền. D. Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

B. Anh H và anh K. D. Ông T và anh H.

D. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Công khai.

B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Gián tiếp.

B. tài sàn thừa kế cùa người khác. D. nguồn quỹ phúc lợi.

B. phạm vi cơ sở D. phạm vi cơ sở và địa phương

B. phạm vi cơ sở D. phạm vi cơ sở và địa phương

B.Bị trì hoãn thanh toán tiền lương. D. Bị thu hồi giấy phép lái xe ô tô.

Trang 19

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp? A. Chị A, cụ K và anh C. C. Chị A, anh B và anh C. Câu 15. Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách A. Tự do phát biểu ý kiến. C. Không có biểu hiện gì. Câu 16. Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Ông T, anh H và anh K. C. Ông T, anh H, anh K và anh N. Câu 17. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử? A. Phổ thông. Câu 18. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Công khai. Câu 19. Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm A. lợi ích hợp pháp cùa mình. C. ngân sách quốc gia. Câu 20. Dự thảo Hiến pháp năm 2013 trước khi ban hành đã được thông qua thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Điều này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? B. Quyền tự do dân chủ. A. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia xây dựng đất nước. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Câu 21. Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở A. phạm vi cả nước C. phạm vi địa phương Câu 22. Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở A. phạm vi cả nước. C. phạm vi địa phương Câu 23. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện đường dây sản xuất vắcxin giả. C. Nhận tiên bồi thường chưa thỏa đáng. Câu 24. Người có quyền tố cáo là B. những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền A. mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức C. mọi công dân D. những cán bộ công chức nhà nước. Câu 25. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là A. người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo. B. cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án). C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo. D. Thanh tra chính phủ.

B. khôi phục quyền và lợi ích của công dân

B. Mọi cá nhân, tổ chức D. Mọi công dân.

B. bào mật nội dung viết vào phiếu bầu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

B. quản lí. D. chính trị.

B. Cơ quan công an D. Tổ chức Đảng của công ty

C. xâm hại. B. phát tán. D. ảnh hưởng.

C. Tự quyết. B. Bình đẳng. D. Tập trung.

B. Triển khai kế hoạch liên ngành D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

D. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp.

D. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng.

B. dân chủ gián tiếp. D. dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp.

D. Bỏ phiếu kín. B. Bình đẳng.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền khiếu nại.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân.

Trang 20

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 26. Mục đích của tố cáo là A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật C. xâm hại đến quyền tự do công dân D. khôi phục danh dự Câu 27. Người có quyền khiếu nại là A. Những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền C. Những cán bộ công chức nhà nước. Câu 28. Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. C. đề xuất danh sách ban kiểm phiếu. Câu 29. Bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. xã hội. C. văn hóa. Câu 30. Cho rằng quyết định của giám đốc kỷ luật mình với hình thức “chuyển công tác khác” là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D có thể gửi đơn khiếu nại đến ai? A. Cơ quan cấp trên của công ty C. Giám đốc công ty Câu 31. Công dân được khiếu nại trong trường hợp quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị A. thu hồi. Câu 32. Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Phổ thông. Câu 33. Là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, ông T góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng. Ông T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây của công dân? A. Chia sẻ thông tin nội bộ. C. Bàn bạc việc biểu quyết công khai. Câu 34. Mức độ dân chủ của mỗi cuộc bầu cử được thể hiện thông qua việc thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Phổ thông. Câu 35. Trong các nguyên tắc bầu cử, nguyên tắc nào có vai trò là yếu tố giữ cho các nguyên tắc còn lại thật sự có ý nghĩa? A. Phổ thông. C. Trực tiếp. Câu 36. Ở phạm vi cơ sở, cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” được thực hiện bằng hình thức A. dân chủ trực tiếp. C. dân chủ đại diện. Câu 37. N đang viết phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội thì ông H ghé nhìn vào rồi nói nhỏ: “cháu gạch tên ông K đi nhé”. Hành vi của ông H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? C. Trực tiếp. A. Phổ thông. Câu 38. Phát hiện một nhóm thanh niên đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia. D đã báo ngay với cơ quan kiểm lâm. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tố cáo. Câu 39. Nhân dân trong khu dân cư họp bàn về giữ gìn an ninh, trật tự trong phường. Việc làm này là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền được tham gia, giám sát. Câu 40. Ở nước ta, nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng hình thức dân chủ nào?

B. Dân chủ gián tiếp. D. Dân chủ trực tiếp, dân chủ gián tiếp.

A. Dân chủ trực tiếp. C. Dân chủ đại diện.

BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN

Học bất cứ ngành nghề nào phù hợp

Học không hạn chế

Học thường xuyên, học suốt đời

Bình đẵng về cơ hội học tập

Quyền tác giả Nội dung

Quyền sở hữu công nghiệp

Quyền hoạt động khoa học, công nghệ

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân a. Quyền học tập của công dân Nội dung b. Quyền sáng tạo của công dân c. Quyền được phát triển của công dân Nội dung:

Một là, quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển tồn diện.

Hai là, công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân (Tự đọc thêm SGK) 3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân a. Trách nhiệm của NN ­ Ban hành chính sách, pháp luật…. ­ Thực hiện công bằng XH trong giáo dục. ­ Khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu KH. ­ Bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. b. Trách nhiệm của CD ­ Có ý thức học tập tốt. ­ Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm tòi, sáng tạo - Có ý thức góp phần vào việc nâng cao dân trí.

Trang 21

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm

B. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

B. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào. D. quyền học không hạn chế

D. đảm bảo học tập không hạn chế.

D. Dân chủ. B. Sáng tạo. C. Phát triển.

B. Quyền sở hữu công nghiệp. D. Quyền được phát triển.

B. bất bình đẳng trong giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.

B. bảo đảm công bằng trong giáo dục. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

B. điều kiện học tập không hạn chế. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

B. Quyền được phát triển. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

B. chương trình liên kết. D. theo chủ đề tự chọn.

C. phát triển. B. sáng tạo. D. bảo vệ.

Trang 22

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

quyền nào dưới đây? A. Quyền được sáng tạo. C. Quyền học tập. Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ theo quy định của pháp luật về ? A. Quyền được sáng tạo của công dân. C. Quyền học tập của công dân. Câu 3. Công dân được tự do lựa chọn học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là biểu hiện của A. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. Câu 4. Việc các thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế và sau khi tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào đại học theo chuyên ngành phù hợp với nội dung đề tài thí sinh là biểu hiện của việc A. khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. đảm bảo công bằng trong giáo dục. C. thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 5. Hằng năm nhà nước đều tổ chức tuyên dương thanh thiếu niên có những công trình nhiên cứu khoa học được ứng dụng vào trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Đây nhằm tạo điều kiện để phát huy quyền gì của công dân? A. Học tập. Câu 6. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. C. Quyền phát minh sáng chế. Câu 7. Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân? B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào. A. Quyền học tập không hạn chế. C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền học tập khi có sự đồng ý Nhà nước. Câu 8. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện A. công bằng xã hội trong giáo dục. C. định hướng đổi mới giáo dục. Câu 9. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. Câu 10. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về A. điều kiện chăm sóc về thể chất. C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. Câu 11. Tự do viết ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, các tác phẩm báo chí là những hoạt động biểu hiện cho quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền được sáng tạo. C. Quyền học tập. Câu 12. Mọi công dân đều có quyền được học A. giáo trình nâng cao. C. không bị hạn chế. Câu 13. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe là nội dung quyền được A. học tập. Câu 14. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện

B. chương trình song ngữ. D. gián đoạn, chuyển tiếp.

C. Ủy nhiệm. B. Ứng dụng. D. Chuyển nhượng.

B. Được phát triển. D. Được bảo vệ.

B. Học tập và lao động. D. Lao động và phát triển.

B. Quyền được phát triển. D. Quyền lao động.

B. Học bất cứ nơi nào. D. Học ở các loại trường khác.

B. quyền học tập thường xuyên. D. quyền học tập theo sở thích.

B. Bình đẳng về cơ hội học tập. D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

B. học thường xuyên, học suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

D. chỉ định. B. phán xét

B. Quyền tác giả. D. Quyền tự do cá nhân.

Trang 23

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

của mình là thực hiện hình thức học A. giáo trình liên thông. C. thường xuyên, suốt đời. Câu 15. Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “An toàn giao thông – nét đẹp học đường”. H đã tự ý sao chép bức tranh của anh trai và gửi dự thi với tên mình. H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Sáng tạo. Câu 16. K đạt huy chương vàng Toán cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. K đã được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Được ghi nhận. C. Được tôn vinh. Câu 17. M có năng khiếu về vẽ và đã thi đỗ vào Trường Đại học Mỹ thuật nhưng bố mẹ bắt M nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ M đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công dân? A. Học tập và sáng tạo. C. Lao động và giải trí. Câu 18. Sau hơn 2 năm nghiên cứu, anh K là kĩ sư nhà máy đã đưa ra sáng kiến hợp lý hóa quy trình sản xuất, tạo ra năng suất lao động cao hơn trước. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình? A. Quyền học tập. C. Quyền sáng tạo. Câu 19. Nếu không trúng tuyển vào trường đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây? A. Học ở trường tư thục. C. Học ở nơi mình thích. Câu 20. Công dân có quyền học tập ở các bậc học, từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A. quyền học tập không hạn chế. C. quyền học tập ở nhiều bậc học. Câu 21. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. C. Bình đẳng về thời gian học tập. Câu 22. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Tự do nghiên cứu khoa học. C. Đưa ra phát minh sáng chế. Câu 23. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thể hiện quyền A. học không hạn chế. C. học bất cứ nơi nào. Câu 24. Công dân được tự do nghiên cứu, tìm tòi tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền C. sáng tạo. A. đại diện. Câu 25. Công dân có quyền sáng tác ra các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây? A. Quyền sáng tạo. C. Quyền được phát triển. Câu 26. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào mà mình thích.

B. Quyền được phát triển. D. Quyền được đảm bảo điều kiện sống.

B. học thường xuyên học suốt đời. D. tự thực hiện quyền học tập.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền học tập không hạn chế. D. Học ngành nghề phù hợp với khả năng, điều kiện của mình. Câu 27. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được sống tốt. C. Quyền về đời sống vật chất. Câu 28. Sau khi tốt nghiệp THPT, anh T đi làm công nhân, sau mấy năm anh T lại tiếp tục học đại học. Vậy, anh T đã thực hiện quyền của công dân về A. tự học. C. học khi gia đình có điều kiện. Câu 29. Ý kiến nào sau đây sai khi nói về quyền học tập của công dân? A. Công dân có quyền học tập không hạn chế. B. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào. C. Công dân được vào học bất kì trường, lớp nào mình muốn. D. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Câu 30. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây? A. Học theo chỉ định. C. Học thường xuyên, liên tục. B. Học vượt cấp, vượt lớp. D. Học bất cứ ngành, nghề nào.

BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

Không kinh doanh ngành nghề PL cấm

Nộp thuế đầy đủ

Bảo vệ môi trường

Nghĩa vụ

Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép

Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Tuân thủ quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự

Trang 24

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. PL về phát triển kinh tế a. Quyền tự do kinh doanh của công dân Mọi CD khi có đủ điều kiện theo quy định của PL đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. b. Nghĩa vụ của người kinh doanh: 2. PL Trong lĩnh vực xã hội Pháp luật có vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực xã hội. Trong nền KT thị trường, nhiều vấn đề XH phát sinh, cần phải được giải quyết: dân số và việc làm; bất bình đẳng xã hội và tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo; bảo vệ và chăm sóc sức khỏe

cho ND; xóa đói giảm nghèo; tệ nạn xã hội; đạo đức và lối sống; v.v…

Các vấn đề xã hội trên đây chỉ có thể được giải quyết một cách hiệu quả nhất thông qua các

quy định của pháp luật. 3. PL bảo vệ môi trường - Người có hành vi vi phạm các quy định của PL về bảo vệ môi trường sẽ bị xử lý tùy theo tính chất, mức độ vi phạm - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của Nhà nước, là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. 4. PL trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh - VD: Luật Quốc phòng, Luật An ninh, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Công an nhân dân…. - PL quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân - Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.

B. tuyển dụng lao động. D. bảo vệ môi trường.

B. Luật Đất đai. D. Luật Bảo hiểm Xã hội.

B. Pháp luật về văn hóa. D. Pháp luật về xã hội.

B. Công dân nam từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Lĩnh vực bảo vệ môi trường. D. Lĩnh vực kinh tế.

B. Người đang chưa có việc làm. D. Sinh viên.

Trang 25

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về xã hội? B. Luật Doanh nghiệp. A. Pháp lệnh Dân số. D. Luật Đầu tư. C. Luật Di sản văn hóa. Câu 2. Một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất kinh doanh là A. đổi mới công nghệ. C. bảo mật công nghệ. Câu 3. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về kinh doanh? A. Luật Giáo dục. C. Luật Đầu tư. Câu 4. Luật Phòng, chống ma túy là văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nào sau đây? A. Pháp luật về kinh doanh. C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. Câu 5. Luật Giáo dục văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nào sau đây? B. Pháp luật về văn hóa. A. Pháp luật về kinh doanh. D. Pháp luật về xã hội. C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. Câu 6. Theo quy định của Hiến pháp, trung thành với Tổ quốc là nghĩa vụ của A. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên. C. Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Mọi công dân Việt Nam Câu 7. Vai trò của pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội? A. Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. C. Lĩnh vực văn hóa xã hội. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng, tác động mạnh mẽ đến quá trình xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam? A. Chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. B. Chủ trương của Đảng và Nhà nước. C. Chính sách của Đảng và Nhà nước. D. Những quy định của pháp luật về văn hóa. Câu 9. Theo Luật doanh nghiệp, người nào dưới đây không được thành lập và quản lý doanh nghiệp? A. Cán bộ, công chức nhà nước. C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân. Câu 10. Doanh nghiệp được phép hoạt động khi có A. nguồn vốn ổn định. B. thị trường tiêu thụ.

D. giấy phép kinh doanh.

B. Luật Bảo vệ và phát triển rừng. D. Luật Bảo hiểm Xã hội.

B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi. D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

B. chính sách của nhà nước về kinh doanh. D. trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh

B. lựa chọn quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ. D. bảo vệ môi trường.

B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường. D. đánh giá thiệt hại môi trường.

B. Bảo đảm an toàn sức khỏe cho nhân dân. D. Bảo đảm chất lượng cuộc sống.

B. phòng, chống thiên tai. D. phòng, chống nạn thất nghiệp.

B. cán bộ, chiến sĩ công an. D. mọi công dân Việt Nam.

B. Đủ 17 tuổi trở lên. D. Đủ 18 tuổi.

Trang 26

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. trình độ điều hành chuyên môn. Câu 11. Văn bản pháp luật nào dưới đây thuộc lĩnh vực pháp luật về bảo vệ môi trường? A. Luật Giáo dục. C. Luật Đầu tư. Câu 12. Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật Nghĩa vụ quận sự là A. từ 18 đến 27 tuổi. C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Câu 13. Công ty A kinh doanh có hiệu quả nhưng thường xuyên kê khai thuế không đúng với số liệu trên thực tế. Công ty A đã vi phạm A. nghĩa vụ của người kinh doanh. C. nghĩa vụ của công dân. Câu 14. Một trong những quyền của người sản xuất kinh doanh là A. nộp thuế. C. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Câu 15. Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường, Công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo công nghệ tiên tiến, việc làm này của Công ty F là A. phòng, chống sự cố môi trường. C. ứng phó sự cố môi trường. Câu 16. Công ty sản xuất thực phẩm đảm bảo vệc sinh an toàn thực phẩm là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh? A. Đảm bảo chất lượng thực phẩm. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Câu 17. Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về A. ngăn chặn, bài trừ tệ nạn xã hội. C. kiềm chế sự gia tăng dân số. Câu 18. Tham gia củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của A. cán bộ, chiễn sĩ quân đội. C. công dân từ 18 tuổi trở lên. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không thuộc nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh? A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. B. Bảo vệ môi trường. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. D. Lựa chọn hình thức kinh doanh. Câu 20. Nam thanh niên ở độ tuổi nào sau đây được đăng ký nghĩa vụ quân sự? A. Đủ 16 tuổi trở lên. C. Đủ 18 tuổi trở lên. Câu 21. Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện Luật phòng chống ma túy và Pháp lệnh phòng chống mại dâm là nhằm A. xây dựng đời sống văn minh, lành mạnh. B. ngăn ngừa, trấn áp tội phạm. C. phát triển văn hóa, xã hội ở địa phương và đất nước. D. giảm gánh nặng cho y tế địa phương và đất nước. Câu 22. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây được thành lập và quản lý doanh nghiệp? B. Cán bộ, công chức nhà nước. A. Công nhân quốc phòng. C. Người đang không có việc làm. D. Người thanh niên bị hạn chế năng lực dân sự. Câu 23. Theo quy định của pháp luật, lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc thực hiện

B. Công an nhân dân. D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

B. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế thu nhập cá nhân.

C. tiền tệ. D. đạo đức. B. pháp luật.

C. bền vững. D. liên tục.

B. Thuế. D. Tín dụng.

Trang 27

Tài liệu học tập môn GDCD 12 KHTN – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

nhiệm vụ cũng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia? A. Toàn dân. C. Quân đội nhân dân. Câu 24. Khoản nộp bắt buộc được tính trên khoản tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng gọi là gì? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. C. Thuế xuất nhập khẩu. Câu 25. Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước, công cụ, phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là A. văn hóa. Câu 26. Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng A. năng động. B. sáng tạo. Câu 27. Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là A. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh. B. kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh. C. kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội. D. kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh. Câu 28. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 29. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? A. Tỉ giá ngoại tệ. C. Lãi suất ngân hàng. Câu 30. Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực A. môi trường. C. văn hóa. B. kinh tế. D. quốc phòng an ninh.