1
i liệu giúp c bạn ôn tập khoa học chính trị
Câu 1: Nội dung nguyên lý về MLH phổ biến các s vật, hiện tưng. Ý nghĩa pơng pháp luận. S
vn dng của Đảng ta.
Phép bin chng duy vt được tạo thành t một loạt nng phm trù, những nguyên lý, những quy luật đưc
khái qt từ hiện thc, phù hp với hiện thc. Cho nên, nó có kh năng phn ánh đúng sự liên h, sự vận động và s
phát triển ca tự nhiên, XH và duy. Tùy theo nhu cầu theo nhu cầu thực tiễn và trình độ nhận thức của con ngưi,
phm vi các vn đề đưc bao quát trong phép biện chng duy vt ngày càng đưc phát triển cả v bề rộng ln chiu
sâu. Nhưng bất k cp độ phát trin nào ca nó, nguyên lý MLH ph biến được xem là một trong những nguyên lý
có ý nghĩa ki quát nhất. Vic nh.thức và quán triệt nguyên lý này đối với đảng ta có ý nghĩa rất quan trọg, I là trong
thc tiễn cách mạng VN, đặc bit là trong công cuộc đổi mới đt nước.
1. Nội dung nguyên lý MLH ph biến
- KN: Liên h là KN ch sự phthuộc ln nhau, stương tác và chuyển hóa nhau gia các s vt, hiệnng
trong thế giới, hay giữa các mặt, các yếu tof 1q trình, 1 sv, ht.
+ Liên h ph biến là khái nim nói lên rằng mọi s vt, hiện tượng trong thế gii (cả t nhiên, xã hi và tư
duy) phong phú, đa dạng nng đều nằm trong mối liên hệ với các s vt, hiện tượng khác, đu chu s tác động,
chu s quy đnh ca các sv, ht khác.
+ MLHPB là một phm trù TH,ng để ch sực động, s quy định, s ràng buộc, sự chuyn hóa lẫn nhau
giữa các mặt, các yếu t trong 1 sv, ht hay trong c sv, ht.
Theo triết học duy vật biện chứng, cơ s của mi LHPB chính là nh thống nht vật cht của thế gii. Bởi l,
mọi sv, ht trên thế giới dù đa dng, phong phú khác nhau nng đu là nhng dng tồn tại c th ca thế giới vt chất.
Ngay c tư ng, ý thức của con người vốn là những cái phi vật cht, cũng chỉ là thuc tính của mt dạng vt chất có
tổ chức cao là b óc con nời, nội dung của chúng ng chlà kết quả phản ánh của mt quá trình vt cht khách
quan.
- Tính cht ca MLH phbiến
+ nh khách quan của MLH phbiến: MLH giữa c SV và HT là i vốn của mi SV, HT không ph
thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Nó bắt nguồn từ tính thng nhất của SV ca thế giới, sự tồn ti và phát
trin của chính SV, HT.
+ T1inh phổ biến của MLH: MLH giữa các SV và HT là ph biến, din ra mọi lúc, mọi nơi. Không những
các SV, HT liên h với nhau mà các yếu tố, các bộ phận cấu thành SV, HT cũng liên hhu cơ với nhau; không
những các giai đon trong mt q trình mà cả các q trình trưc và q trình sau trong s vn động và phát trin
ca thế giới nói chung và của từng SV nói riêng cũng luôn liên h vi nhau. Không ch trong t nhiên mà c trong
lĩnh vực đời sống XH và tinh thn mi SV, HT cũng ln luôn liên h tác động qua li vi nhau. Chng hạn, trong t
nhn giữa động vt và thc vật, gia cơ thể sống và môi tờng, trong đời sống XH gia c lĩnh vực đời sng
XH, giữac cộng đồng, gia các quốc gia; trong lĩnh vc nhn thức giữa các hình thc nhận thc, giữac giai
đon nhn thc cũng có MLH với nhau.
+ Tính đa dng của MLH: Tính đa dng ca MLH do tính đa dng ca s tốn ti, vn động và phát trin ca
chính các SV và HT quy đnh, biu hin tính nhiu v, vô cùng phong phú ca các MLH. Có trong MLH bên ngi; có
MLH cơ bn, có MLH không cơ bản; có MLH trc tiếp. có MLH gián tiếp; có MLH bn cht, MLH không bn cht, liên
h tt yếu và liên h ngu nhiên
MLH n trong là MLH qua lại, s tác động lẫn nhau giữa c bộ phận, giữa các yếu t, các thuộc tính, các
mt khác nhau của một SV; nó gi vai trò quyết định s tồn tại, vận động và phát triển của SV. MLH bên ngi là
MLH gia các SV, c HT khác nhau; nói chung nó không có ý nghĩa quyết định; hơn nữa, nó thường phải thông
qua MLH bên trong mà phát huy tác dng đốivới s vn động và phát triển của SV.
MLH bn cht và ko bn chất, mlh tt yếu và ngu nhiên cũng có tính cht tương t như đã nêu trên, ngoài
ra, chúng còn có nhng nét đặc thù. Chng hạn, cái là ngu nhiên khi xem xét trong quan h này, lại là tất nhiên khi
xemt trong một mối quan h khác; ngẫu nhiên li là hình thức biu hiện ra bên ngoài ca cái tất nhiên; hiệnng
là hình thc biu hin ít nhiu đầy đcủa bản cht.
Xét đến cùng các mlh bên trong, cơ bản, trực tiếp, tất nhiên… là nhg mlh gi vai trò quyết địh chi phối đến
s tn tại và ptriển ca sv, ht. Còn các mlh kc chtác động, ảhưởng đến q trình đó.
- Nội dung ca nguyên lý:
Thế giới vt chất vô cùng phong phú, đa dạng các SV, HT chúng rt khác nhau về cht, tuy chúng không tồn
tại tách rời mộtch tuyệt đối. Ti lại chúng luôn ln tồn tại trong những MLH phổ biến (luôn ln tác đng, quy
định, rang buộc, chuyn hóa lẫn nhau) Nh những MLH phbiến này mà SV, HT mới vn động, biển đổi, phát triển.
2
2. Ý nghĩa pơng pháp luận:
T vic Ng.cu nguyên lý v MLH phbiên ca các SV, HT chúng ta rút ra các quan đim:
- Trong nhận thức, xem xét các SV,HT chúng ta cần phi qn trit quan điểm toàn diện. Yêu cu các quan
đim toàn diện, th nht là khi xem xétc SV, HT phải xem xét nó trong MLH qua li giữa các bộ phận, giữa các
yếu tố, các thuộc tính khác nhau ca chính SV, HT đó; thứ hai là xem xét các SV, HT phải xem xét nó trong MLH
giữa SV, HT đó với SV, HT khác (k c trực tiếp và gián tiếp) quan đim toàn din không đồng nhất với cách xem
xétn tri, liệt kê nhng thuộc t1inh khác nhau của SV hay HT đó; nó đòi hỏi phải làm nổi bật cái cơ bản, cái quan
trọng nhất của SV, HT đó.
- Chúng ta cần phải có quan điểm lịch s c th khi xem xét và giải quyết mi vn đề do thực tin đặt ra. Yêu
cu quan đim này đòi hỏi chúng ta phải chú ý đúng mức tới hoàn cảnh cụ thể đã làm phát sinh vn đề đó, tới s ra
đòi và phát trin ca nó, tới bối cnh hiện thực – cả khách quan lẫn chủ quán. Bởi vì, mọi SV, HT đều tồn tại trong
không gian, thời gian nhất đnh và mang du ấn của không gian, thời gian.
Qn trit quan đim toàn diện, qđiểm lch s cth, we cần khắc phục và nghiêm khc phê phán quan điểm
phiến din, chnghĩa chiết trung, thuật ngụy bin.
Quan đim phiến din xem xét sv, ht ch thy 1 mt, 1 mlh mà ko thy nhiu mt, nhiu mlh.
CN chiết trung cũng tỏ ra chú ý tới nhiều mặt khác nhau, nhưg lại kết hợp 1ch vô ngtắc nhg cái hết súc
khác nhau thành 1 hình ảnh ko đúng v sv. CN chiết trung ko biết rút ra mặt bản cht, mlh n bản cho nên rơi vào
chcào bng các mặt, kết hp một cách vô nguyên tc các mlh khác nhau.
Thut ngụy bin cũng để ý tới những mt, những mlh kc nhau của sv, ht, nng lại đưa cái ko bn chất
thành bn chất, cái ko bản thành cái cơ bản.
Với tư cách là ngtc phương pháp luận trong hot động thực tiễn, nguyên ls mối liên h ph biến đòi hỏi để
cải to sự vt. Muốn vậy, phải s dụng đồng bộ nhiều ph/pháp, nhiu phương tin khác nhau đc động nhằm thay
đổi những liên h tương ng.
3. S vận dụng của đảng ta.
Quan điểm toàn diện được đảng ta quán triệt và th hiện sinh động trong đưng lối kháng chiến toàn dân và
tn diện chống thcn Pháp, trong đường lối chống Mỹ. Đó là s kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh thời
đại, sc mạnh quân s với sức mạnh chính tr, KT,VH, ngoi giao; sức mạnh của 3 vùng chiến lưc và mũi tấn
côngNh có sức mạnh toàn diện, tổng hợp và s nghiệp giải phóng dân tộc đã giành đưc thắng lợi hoàn tn.
Vận dụng quan đim tn diện vào hot động thc tiễn cũng đòi hỏi phải hợp cht ch giữacnh sách dàn
đều” vàchính sách có trng đim (Lê nin). Trong khi khng định t1inh toàn din, phạm vi bao quát tt c các mt,
các lĩnh vực của quá trình đổi mới, ĐH đại biu toàn quốc lần th 6 ca Đng cũng đồng thời coi đổi mới tư duy lý
luận, duy chính tr v CNXH là ku đột phá; trong khi nhấn mạnh s cần thiết phi đổi mới cả lĩnh vc KT và
lĩnh vc chính trị, Đảng tang xem đổi mi KT là trọng tâm. Thc tin những năm đổi mới nước ta mang lại nhiều
bng chứng xác nhận tính đúng đắn của nhng quan đim nêu tn. Khi đề cp tời nhng vấn đề này, ĐHĐBTQ lần
th 8 của Đng đã khẳng định Xét trên tổng th đảng ta bắt đầu công cuộc đổi mới từ đổi mới tư duy cnh trị trong
hoạch định đường lối của các chính sách đối nội, đối ngoại. Không có sự đổi mới đó thì không có s đổi mới khác.
Song, đảng ta đã đúng khi tập trung tc hết vào việc thc hiện thắng lợi nhiệm vđổi mi KT, khc phục khng
hoảng KT-XH, to tin đề cần thiết v vt chất tinh thn đ gi vững n định chính tr, xây dựng và củng cố nim tin
ca nhân dân, to thuận li để đổi mới các mặt khác nhau ca đời sống XH
Chính vì vậy, Văn kiện ĐHĐBTQ ln thứ X của Đảng tiếp tc khng định “Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có
kế tha, có bản cht đi, hình thức và cách làm phù hp”
ĐH XI của Đảng đã khng định “Tiếp tục đổi mới toàn diện, mạnh mẽ theo đường XHCN”. Thực tin phong
phú và tnh tựu đt đưc qua 25 năm đổi mới, 20 năm thc hiện cương lĩnh xây dựng đt nưc trong thời k quá đ
lên CNXH đã chng t đường li đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sang to; đi lên CNXH là s lựa chọn phù hp
vi quy luật khách quan và thực tin CMVN. Đy dựng thành công CNXH và bo v vững chc T quốc XHCN,
phải tiếp tục đổi mới toàn diện, mạnh mẽ với cht lượng hiu qu cao hơn.
Tóm lại: Việc vận dụng nội dung nguyên lý vmlh phbiếnng n ý nghĩa phương pháp luận của nó có
vai trò to lớn trong vic xem xét và giải quyết những vấn đề do công cuộc đổi mới theo định hướng XHCN hin nay
nước ta đặt ra. Đi với mỗi cán bộ, Đng viên thì vic nm vng nguyên lý s giúp chúng ta trong hoạt động
chuyên môn cũng như trong qun lý, ch đo: một mt phải thy được mlh giac mặt yếu t của sv, ht, đồng thời
cũng thấy được nhng mlh của nó với những sv, ht khác, đt trong không gian, thời gian, điu kiện lch s cth; một
mt phải biết cách phân tích, xác đnh đúng c s vic đ có biện pháp gii quyết thích hp, tnh rơi vào những
nguyên lý sai lm, phiến diện, chiết trung, ngy biện.
3
Câu 2: Ni dung quy luật chuyn a t những thay đổi v lưng thành nhng thay đổi về chất và
nc lại. Ý nghĩa pơng pháp lun. Sự vn dng ca Đng ta.
M đầu: Triết hc c-Lênin cho rằng thế giới đưc tạo thành t c s vật, hin ợng, quá trình khác
nhau. Chúng có mối liên h với nhau và luôn vận động, pt trin theo nhng quy luật khách quan nhất định. Một
trong nhng quy luật cơ bản là Quy lut chuyn hóa tnhững thay đổi v lượng thành nhng thay đổi v chất và
ngưc li (gọi tắt là quy lut ợng-cht). Quy luật này ch rõch thức của quá trình vận động ptriển củac sự
vt, hiện tượng trong thế gii khách quan. Việc nhận thức và áp dụng đúng quy luật này trong thc tiễn có ý nghĩa rt
quan trọng, thực tin ch mng Việt Nam, đặc bit là công cuộc đổi mới đất nước hiện nay đã chứng minh điu đó.
1. Nội dung quy luật chuyna t những thay đổi về lượng thành nhng thay đổi về chất và ngược
lại: - Phạm trù cht và lượng (theo quan đim mác t):
+ Chất là 1 phm trù triết hc dùng đ ch tính quy đnh khách quan vốn có ca các s vt hin tượng, là s thống
nht hu cơ ca các thuộc tính, làm cho nó là nó và phân bit nó với cái khác.
Như vậy: Cht là cái khách quan, vốn có của mi s vt hiện tưng. Mỗi sự vật hiệnợng có nhiều thuộc
tính mà mỗi thuộc tính lại có nhng đặc tng riêng vchất. Do đó, 1 s vật không chỉ có 1 chất mà có nhiều chất, vô
vàn cht. Chất là tổng hp của những thuộc tính, khi những thuộc tính cơ bn của Sự vt thay đổi thì chất cơ bản của
s vt ng thay đổi.
Cht ca s vt còn pthuộc vào những y/tcấu thành và pơng thức liên kết giữa các yếu tố đó
+ Lưng là 1 phm trù triết học dùng đ ch tính quy đnh vn có của s vật v s lưng, quy mô, trình đ, nhp
điu, tc đ ca s vn đng, ptriển ca s vt cũng như của các thuc tính của nó.
Như vy: Lượng là cái khách quan, vn có của s vt, hinợng.ợng th được xác định cụ th, chính
xác bằng các công cụ đo lường. Tuy nhiên, cũng có những tính quy định v lượng biu thới dạng trừuợng và
khái qt. Một svt có nhiu chất, do đó cũng vô vàn s khác nhau v lượng.
S pân bit giữa chất và lượg ca sv, ht cũng ch có tính tươg đối.
- Mlh bin chứng giữa sự thay đổi v lượng và s thay đổi v chất:
Bt kỳ s vật hiện ng nào cũng có chất và lượng. Cht và lượng ca sự vt hin tượng là một th thống
nht quy định lẫn nhau. Trong quá trình vn động và phát triển, chất và lượng ca s vt hin tượng cũng biến đổi. S
thay đổi ca lượng và của cht không diễn ra độc lp đối với nhau, trái li chúng có quan hchặt ch với nhau.
Nhưng không phi bất k s thay đổi nào của lưng ng ngay lập tức làm thay đổi căn bản cht của svật hiện
tượng. Lượng ca s vt hiện tượng có ththay đổi trong mt giới hn nht định mà không làm thay đổi căn bản chất
ca s vật hiệnợng đó. Khuôn khổ mà trog đó, s thay đổi v lượg chưa làm thay đổi v chất của svht, được gi là
độ.
Độ là 1 fm trù triết học dùng để ch s thống I gia lượng và cht, nó là khong gii hạn, trong đó s
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về cht của svật. Những đim gii hn mà ti đó có s thay đổi v
lượng slàm thay đổi cht của sv đưc gọi là đim nút. Bt k đnào cũng đưc giới hn bởi 2 đim nút.
S thay đổi về lượg khi đt tới điểm nút s dẫn tới s ra đời ca cht mới. S thng I gia lượg và cht mới
to thàh 1 độ mới với đim nút mới. Sự thay đổi về cht do nhng s thay đổi v lượng tớc đó gây ra gọi là bước
nhảy.
Bưc nhảy là một phm triết học dùng đ ch giai đoạn chuyển hóa v cht của s vật do những thay đổi v
lượng tớc đó gây ra. c nhảy làm cho s biến đổi của các sv, ht trong thế giới khách quan có sự thống nhất giữa
ln tục đứt đọan, giữa tiệm tiến và nhảy vt. Lênin khẳng đnh: tính tiệm tiến mà ko có ớc nhảy vọt, thì ko giải
thích được gì c.
Cht mới ra đời stác động trlại đối với sthay đổi về lượng. Cht mới có th làm thay đổi qui , kết cu,
trình độ, nhp điệu ca s vn động và biến đổi của s vật.
S thay đổi v cht ca S vt diễn ra rt đa dng với nhiu hình thc bước nhảy kc nhau. Xét v thời gian
và tính cht của s thay đổi vcht thì buc nhày được chia thành: bưc nhảy đột biến (làm thay đổi căn bản v chất
một cách nhanh chóng) và buớc nhảy dần dần (thay đổi về chất bằng ch tích luỹ dần dần những nhân tca chất
mi); xét về qui mô thì có th chia thành: ớc nhảy toàn b (làm thay đổin bản về chất của tt c các mặt, các bộ
phận, y/tcấu thành sv) và bưc nhảy cục b(làm thay đổi 1 smặt, 1 sy/tố, 1 s bphn ca s vt).
Khi xem xét s thay đổi vcht trong đời sống xh, người ta còn chia thành sthay đổi cm (ci tạo căn bn v
chất của s vt) và s thay đổi có tính cht tiến hóa (thay đổi v lượng cùng những biến đổi v cht không căn bản
ca s vt).
- Nội dung quy luật:
T mối quan h bin chứng giữa lượng và chất, thể khái quát nội dung cơ bản của qui lut chuyển hóa t
những thay đổi v lượng thành những thay đổi về cht và ngưc lại như sau: Bt kỳ sự vt, hiện ợng nào cũng đu
có s thống nhất gia chất và lượng. Sự thay đổi dần v lượng vượt qua giới hạn ca độ s dẫn đến s thay đổi căn
bn v cht ca s vt thông qua 1 bưc nhảy. Chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sthay đổi của lượng.
2. Ý nghĩa phương pháp luận:
4
Nhn thc đúng đắn mối quan hệ biện chng giữa thay đổi v lượng và thay đổi về cht chúng ta s rút ra
đuợc ý nghĩa phương pháp luận quan trọng cho hoạt động nhn thức và hot động thc tiễn:
- Mi sự vt, hiệnợng đu là th thống nhất hu cơ giữa cht và lượng. Do vậy để có tri thc đầy đủ v s
vt ta phải nhận thức đuợc c mt lượng và mt cht của nó, không được tuyt đối hóa cái này mà xem nh cái kia.
- S phát triển của Sự vt, bao gicũng bắt đầu t lượng đổi dẫn đến cht đổi. Do vậy, để ci to s vt phải
quan tâm thích đáng đến quá trình tích lũy v lượng, đồng thời phải chđộng to những đìu kin cần thiết để q
trình chuyn hóa t cht cũ sang cht mới đựoc thực hiện 1 cách hoàn ho nht.
Khi vn dụng quy luật mối quan hgia chất và ợng vào thực tiễn, ta không đưc tuyệt đối hóa mt nào,
nếu tuyệt đối hóa mt trong hai mặt này t chúng ta sẽ rơi vào ởng nôn nóng (t khuynh) hoặc tưởng bảo th
(hu khuynh).
Khuynh ng nôn nóng tkhuynh khuynh hướng không quan m thực hin quá trình tích lũy v
lượng mà ch chú ý thực hiện những ớc nhảy vọt làm thay đổi v chất trong khi ca có đủ điều kin tích lũy v
lượng cn thiết. Những ngưi có tư tưởng này trong hot động thc tin thường nóng vi, chquan duy ý chí, hcho
rằng s phát triển ch gồm toàn những ớc nhảy liên tục nên có th đốt giai đoạn
Khuynh ớng bảo thủ hữu khuynh là khuynh hướng chí chú ý đến q trình tích lũy v lượng, không
chú ý phát huy n lực của nhân tố chủ quan, khôngm thc hiện bước nhảy vọt v cht khi đã có s tích lũy đầy đ
v lượng hoặc kéo dài sch lũy, ch nhn mạnh đến s biến đổi dn v lượng.
C hai khuynh hướng trên đều dẫn đến những sai lm có c hại rất lớn làm cn trhoặc kìm hãm s phát
trin của sự vt hiện tượng.
3. S vận dụng của Đng ta:
Nm vững và vận dụng đúng quy luật ý nghĩa rất quan trọng trong việc xem xét và giải quyết những vấn
đề do thực tiễn đặt ra, đc bit là trong công cuộc đổi mi hiện nay.
Trong thc tiễn VN trước thời k đi mới, Đảng ta ng có lúc phạm sai lm ca 2 khuynh hướng tn. Đánh
giá v những sai lm này, VKĐH VI đã nêu rõ:Do chưa nhận thức đầy đủ rng thi kỳ q đlên chủ nghĩa xã hội
là 1 qtrình lch sơng đối dài, phải trải qua nhiu chặng đường, và do tưởng ch đạo chủ quan, nóng vi, muốn
b qua nhng bước đi cần thiết... trên thc tế, chúng ta đã chtrương đẩy mạnh cnh trong khi chưa có đủ các tiền đề
cần thiết, mặt khác, chm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đã lỗi thời... Trong việc bố trí cơ cu kinh tế, trước hết là cơ
cu sản xut và đu , thường ch xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính ti điu kiện và kh năng thực
tế... Đã có nhng biu hiện nóng vội muốn x bngay các thành phn kinh tế phi xã hội chnga, nhanh chóng
biến kinh tế tư bản nhân thành quốc doanh ... cần phải khắc phục cả hai khuynh hướng: bảo th, trì tr, không
mun đổi mới; và nóng vội, gin đơn,uốn gii quyết xong mi vn đề trong một thời gian ngắn. Những sai lm
nói trên là những sai lm nghiêm trọng và kéo dài về chủ tơng, cnh sách lớn, sai lm về ch đạo chiến lược và t
chức thc hin ... We va ch quan nóng vội, va bảo th trì tr, trong thc tế hai mặt đó cùng tn ti và đều cản tr
ớc tiến của cm". 9 những sai lm này 1 trong những nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng ktế xh trm trọng
nước ta tớc thời k đổi mới.
T những thất bại trong đường lối ch đạo tc thời kỳ đổi mới, Đảng đã có nhng tổng kết, đánh giá kp
thời v nhng sai lầm trên. Đại hi VI của Đng (năm 1986) đánh dấu bước đột phá đầu tiên ca tư duy lý lun của
Đảng trong vic vận dụng nội dung quy luật v mối quan h biện chng giữa lưng và cht trong s nghip đổi mới
nước ta.
Công cuc đổi mới Đảng đã khởi xướng t Đại hi VI và t đó đến nay đang diễn ra trên đất nước ta có ý
nghĩa như là một q trình mang tính cách mạng bởito ra s biến đổi v cht trên tất cả các lĩnh vc đời sng xã
hội. ơng lĩnh xây dựng đất nước trong thi kỳ quá đlên chnghĩa xã hội (Bsung, phát triển năm 2011) đã
khẳng định:Đin chnga xã hội là khát vọng của nhân dân ta. Đây là một quá trình cm mạng sâu sắc, triệt để,
đấu tranh phức tp giữa cái cũ và cái mi nhằm to ra sự biến đi v chất trên tất cả các lĩnh vc của đi sng xh,
nhất thiết phải trải qua mt thời kỳ quá đ lâu dài với nhiu bước ptriển, nhiều hình thc tchức ktế, xh đan xen.
Trong quá trình chuyển biến đó thìng nghip hóa, hiện đại hóa đưc xem là nhiệm v trng m và phấn
đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trthành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Đ đạt được mục tiêu đ ra, Đảng đã khng định (tại Văn kin Đi hi IX):Con đường công nghip hóa -
hin đại a ớc ta cn và có th rút ngn thời gian, vừa có những bước tun t, vừa có nhng bước nhảy vọt.
Tại Đại hội X, Đảng ta tiếp tục khẳng định: Tranh th cơ hội thuận li do bối cnh quốc tế to ra và tim
ng, li thế ca nước ta để rút ngắn q trình công nghip hoá, hin đại h đất nước theo định hướng xã hi ch
nghĩa gắn vi pt triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu tquan trọng của nền kinh tế và công nghiệp h,
hin đại hoá. Phát trin mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế giá tr gia tăng cao dựa nhiều vào tri thc. Coi
trọng cả s lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước pt trin của đấtc, ở từng vùng, từng địa
phương, trong từng dán kinh tế - xã hội.
Cương lĩnh xd đất nưc trong thời k quá độ lên cnxh (B sung, phát triển năm 2011) đã khẳng định: Phát
trin kinh tế là nhim vụ trung tâm; thc hin công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước gn vi phát trin kinh tế tri
thc và bo vi nguyên, môi trưng; xây dựng cơ cấu kinh tế hp lý, hin đại, có hiệu qu và bền vững, gắn kết
5
chặt chẽng nghip, nông nghip, dch vụ. Coi trọng phát trin các ngành công nghip nng, công nghip chế tạo
có tính nn tng và các ngành công nghip có li thế; phát trin nông, m, n nghip ngày ng đt trình độ công
ngh cao, chất lượng cao gắn vi công nghip chế biến và xây dng ng thôn mới. Bảo đảm phát trin hài h gia
các vùng, min. Xây dựng nền kinh tế độc lập, t chủ, đồng thời chủ đng, ch cực hội nhập kinh tế quốc tế.
Đại hi XI đã đề ra nhiệm vụ: Đổi mới mô nh tăng trưởng cơ cu lại nn kinh tế, đẩy mạnh công
nghip hoá, hin đại h, phát triển nhanh, bền vngvới các nội dung cụ th:
- Chuyển đổi mô hình tăng trưởng t ch yếu pt triển theo chiu rộng sang phát triển hợp lý gia chiều
rộng và chiu sâu, vừa mrộng quy mô va chú trọng nâng cao cht lượng, hiu quả, tính bn vng.
- Cơ cu lại, xây dựng nền công nghip theo hướng phát triển mạnh những ngành tính nền tảng, lợi thế
so sánh và có ý nghĩa chiến lưc đối với sự phát trin nhanh, hiu quả, bền vững, nâng cao tính độc lp, t chủ của
nn kinh tế, từng bước có kh năng tham gia u, có hiu quả vào mng sản xuất và phân phối toàn cu.
- Phát triển nông - lâm - ngư nghip toàn diện theo hướng công nghiệp h, hiện đại hoá gắn với giải quyết
tốt vn đ nông dân, nông thôn.
- Phát triển các ngành dch vụ, nhất là dch vi chính, ngân hàng, thương mại, du lch và c dch v có giá
tr gia tăng cao.
- Tp trung y dựng, to ớc đột phá v hthng kết cu htầng kinh tế đáp ng yêu cu phát trin ca đt
nước.
- Phát trin kinh tế - xã hi hài hoà gia các vùng, đô th và nông thôn
Như vy, bên cnh vic thực hin những giải pháp nhằm tích lũy dần tim lc v khoa học công ngh, v kết
cu h tầng ngày càng hin đại và chuyn biến quy trình sản xuất từ nền sản xuất lao động thcông sang lao động vi
phương tiện và phương pháp tiên tiến có năng sut cao theo những bước đi phù hợp vi quy luật phát triển, chúng ta
cần phải biết phát huy những lợi thế ca đất nước, tạo điu kiện và phát huy ti đa nguồn lực t tuệ và sức mạnh tinh
thần của ngưi Việt Nam, chú trọng phát trin giáo dục và đào to, Khoa học và công ngh ... đ làm nền tảng, động
lc thúc đẩy s nghiệp phát triển công nghip h, hiện đại h ca đất nưc có những bước nhảy vọt, đột phá. Nhân
tchquan có ý nghĩa hết sức quan trọng trong vic to s đột phá v ớc nhảy để rút ngắn thời gian trong s
nghip công nghip hoá, hin đại hoá đất nước, đây quan đim đúng đắn dựa trên s tác động của cht đối với
lượng đtạo sự đột phá trong c nhảy. Đng ta nhn mạnh phải lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu
t bn cho sphát trin nhanh và bn vững. Đó là vicng cường phát huyn chủ, phát huy tiềm năng cán bộ
khoa hc k thut, đội ngũ cán b quản lý nhm đáp ứng yêu cu của s nghiệp công nghip h, hin đại hoá đất
nước.
Tuy nhiên, q trình ng nghiệp h, hiện đại hoá cũng phải đưc xây dựng trên nhng bước đi tuần t
trong việc xác định cơ chế kinh tế cũng như xây dựng lực lượng lao động cơ bản trong h thống sản xuất tiên tiến
cho phù hợp vi điu kiện sn xuất hiện đại, có trình độ khoa học - công ngh, nghip vụ chuyên môn và tay ngh vì
như bất k sự thay đổi v chất nào kc, nhng bưc nhảy trong con đưng công nghip hoá, hin đại h hin nay
cũng chỉ thlà kết quả của q trình thay đổi vlượng, thích hợp đây bất kỳ một s nôn nóng ch quan, o
tưởng nào đều có thgây ra tổn tht cho cách mạng, cn tr s nghip đổi mới đt nước.
Tóm lại: Việc vận dụng nội dung qui luật chuyển hóa t nhng thay đổi v lưng thành nhng thay đổi vcht và
ngưc li cũng như ý nghĩa phương pháp luận của nó có vai trò to lớn trong vic xem xét và gii quyết nhng vấn đ do
công cuc đổi mi theo đnh hưng XHCN hin nay nước ta đặt ra. Đi vi mi cán bộ, Đng viên thì vic nm vng
quy lut s giúp chúng ta trong hot động chuyên môn cũng như trong qun lý, ch đo: mt mt phi biết phát huy đúng
mc vai trò ca nhân t ch quan, có quyết tâm và ngh lc cao trong vic thc hin đột phá trong công vic khi có điu
kin chín muồi, mt mt phi biết cách phân tích, xác đnh đúng các s vic đ có bin pháp gii quyết thích hp, tránh rơi
vào khuynh hướng nôn nóng ch quan duy ý chí hoc bảo th.